Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - GV: Nguyễn Thị Hòa - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - GV: Nguyễn Thị Hòa - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn

Toán

SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I.Mục tiêu: Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về:

- Các so sánh hai số tự nhiên.

- Xếp thứ tự các số tự nhiên.

II.Đồ dùng:

III.Hoạt động trên lớp:

I.Kiểm tra:

 -GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2 của tiết 15, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

II.Bài mới :

 a.Giới thiệu bài:

 b.So sánh số tự nhiên:

 -GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325, rồi yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn hơn.

 -GV nêu vấn đề: Hãy suy nghĩ và tìm hai số tự nhiên mà em không thể xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn.

 -Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì ?

 

doc 25 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 505Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - GV: Nguyễn Thị Hòa - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 13 tháng 9 năm 2010
Toán
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu: Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về:
- Các so sánh hai số tự nhiên.
- Xếp thứ tự các số tự nhiên.
II.Đồ dùng: 
III.Hoạt động trên lớp: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I.Kiểm tra: 
 -GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2 của tiết 15, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
II.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.So sánh số tự nhiên: 
 -GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325,  rồi yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
 -GV nêu vấn đề: Hãy suy nghĩ và tìm hai số tự nhiên mà em không thể xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
 -Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì ?
 -Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.
 * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:
 -GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
 -Số 99 có mấy chữ số ?
 -Số 100 có mấy chữ số ?
 -Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ?
 -Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ?
 -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.
 -GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; 
 -Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên.
 -Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào ?
-Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.
-Nêu cách so sánh 7891 với 7578.
 -Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau ?
 -GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau.
 * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số:
 -GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
 -Hãy so sánh 5 và 7.
 -Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng trước 5 ?
 -Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau ?
 -Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn hay lớn hơn số đứng trước nó ?
 -GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên.
 -GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.
 -Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn ?
 -Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
 -Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
 c.Xếp thứ tự các số tự nhiên:
 -GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu:
 +Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
 +Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
 -Số nào là số lớn nhất trong các số trên ?
 -Số nào là số bé nhất trong các số trên ?
 -Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao ?
 -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
 d.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1cột1:
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số 
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2a,c:
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3a:
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì ?
 -GV yêu cầu HS làm bài
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
III.Củng cố- Dặn dò: 
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
873 = 800 + 70 + 3
4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8
10 837 = 10 000 + 800 + 30 7
-HS nghe giới thiệu bài.
-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
+100 > 89, 89 < 100.
+456 > 231, 231 < 456.
+4578 4578 
-HS: Không thể tìm được hai số tự nhiên nào như thế.
-Chúng ta luôn xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
-100 > 99 hay 99 < 100.
-Có 2 chữ số.
- Có 3 chữ số.
-Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số hơn.
-Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
-HS so sánh và nêu kết quả: 123 < 456; 
7891 > 7578.
-Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau.
-So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số tương ứng bé hơn.
-So sánh hàng trăm 1 1 nên 456 > 123.
-Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên ta so sánh đến hàng trăm. Ta có 8 > 5 nên 
7891 > 7578 hay 5 < 8 nên 7578 < 7891.
-Thì hai số đó bằng nhau.
-HS nêu như phần bài học SGK.
-HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 
-5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5.
-5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5.
-Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
-Số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó.
-1 HS lên bảng vẽ.
-4 4.
-Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn.
-Là số bé hơn.
-Là số lớn hơn.
+7689,7869, 7896, 7968.
+7986, 7896, 7869, 7689.
-Số 7986.
-Số 7689.
-Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên với nhau.
-HS nhắc lại kết luận như trong SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nêu cách so sánh.
-Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Phải so sánh các số với nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a) 8136, 8316, 8361
c) 63841, 64813, 64831
-Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
-Phải so sánh các số với nhau.
Tập đọc
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC 
I.MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành .
- Hiểu nội dung, ý nghiã truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa .
II. ĐỒ DÙNG: 
- Tranh bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ ghi sẵn câu ,đoạn cần HD đọc 
: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I.Kiểm tra: Gọi HS nối tiếp nhau đọc truyện 
Người ăn xin và trả lời các câu hỏi 2,3,4 SGK .
II.Dạy bài mới:
 1/ Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm mới và bài 
 2 / Luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc : 
- Cho hs đọc nối tiếp 3 đoạn truyện – 2 lượt .
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS ( chú ý các từ ngữ : di chiếu,tham tri chính sự,gián nghị đại phu ; ngắt hơi đúng giữa các cụm từ trong câu dài :
 Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá / do bận nhiều công việc / nên không mấy khi tới thăm Tô Hiến Thành được .
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú thích cuối bài .
- Gọi HS đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
b) Tìm hiểu bài :
- Đoạn 1: + Đoạn này kể chuyện gì ?
 + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? 
- Đoạn 2:
 + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông ?
- Đoạn 3: 
 + THT tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
 + Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá ?
+ Trong việc tìm người giúp nước,sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
 + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? 
- GV chốt lại : Vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng .Họ làm được nhiều điều tốt cho dân cho nước .
- Bài văn ca ngợi điều gì ? 
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
- Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài .
- Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn đố thoại sau theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Đỗ thái hậu ,Tô Hiến Thành )
III.Củng cố – Dặn dò :
- 3 HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 đoạn và trả lời, mỗi em 1 câu hỏi .
 - Nghe giới thiệu bài .
- Luyện đọc : Mỗi lượt 3 HS tiếp nối nhau ,mỗi em đọc 1 đoạn :
- Luyện đọc các từ khó , câu dài .
- 2 HS đọc phần chú giải nghĩa từ ở SGK .
- 1 HS đọc cả bài .
- Theo dõi cách dọc diễn cảm .
- Đọc từng đoạn , thảo luận ,trả lời các câu hỏi 
 + Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua .
 + Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất .
 + Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông .
 + Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá .
 + Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh hầu hạ Tô Hiến Thành,.. lại được tiến cử .
 + Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình 
 + Tuỳ HS phát biểu .
- Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm,.
-3 HS đọc diễn cảm, mỗi em đọc 1 đoạn .
- Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo HD của GV .
- Đại diện các tổ thi đọc diễn cảm theo vai .
- Học tập được sự chính trực,thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành 
Chính tả (Nhớ- viết)
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
Phân biệt r/d/gi, ân/âng
I.MỤC TIÊU: 
- Nhớ – viết lại đúng 14 dòng thơ đầu và trình bày chính tả sạch đẹp, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. 
- Làm đúng BT 2a	
II.ĐỒ DÙNG: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2a.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
	GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I.Kiểm tra: 
GV kiểm tra 2 nhóm học sinh thi tiếp sức viết đúng, viết nhanh tên các đồ đạc trong nhà có âm ch.
II.Dạy bài mới :
 1/ Giới thiệu bài 
 2 / Hướng dẫn học sinh nhớ – viết:
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài
- Cho cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ. Nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn thơ lục bát, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả.
- Cho HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ
- Chấm chữa 7 bài
- GV nêu nhận xét chung
 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
bài tập 2a
- Treo bảng phụ, cho HS đọc 
- Cho HS làm bài tập vào vở, gọi một HS làm ở bảng phụ
- Hướng dẫn học sinh chữa bài, chốt lại lời giải đúng
III.Củng cố – Dặn dò :
- Gọi một HS đọc thuộc lòng lại bài viết
- Nhắc HS về nhà làm bài tập 2b. Ghi nhớ để không viết sai những từ ngữ vừa học. Chữa lại những từ ngữ viết sai
- Nhận xét tiết học .
- Hai nhóm HS thi nhau viết đúng: 
+ chổi, chảo, chậu, chum,chạn, chai,chăn, chiếu, chén, 
- Một HS đọc thuộc lòng bài thơ cần nhớ – viết trong bài Truyện cổ nước mình
- Cả lớp đọc thầm, nắm các hướng dẫn của GV.
- HS tự viết bài.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. Các em sửa bên lề vở những chữ viết sai của bạn.
- HS đọc yêu cầu
-1 HS làm bài trên bảng phụ trình bày kết quả làm bài .
- Nhận xét bài làm ở bảng, chữa chung 
- HS nghe
Thứ 3 ngày 14 tháng 9 năm 2010
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92 ( với x là số tự nhiên)
- Qua làm bài,giáo dục cho HS năng lực tư duy chính xác , tính cẩn thận 
II. ĐỒ DUØNG :
- GV : Bảng nhóm.
- HS : bảng con, vở nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I.Kiểm tra: Hỏi HS :
-  ... t hình 3 và đọc mục 3 ở SGK ,trả lời các câu hỏi sau : 
 + Kể tên một số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn.
 + Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn , hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất ? 
 + Mô tả quy trình sản xuát ra phân lân . 
* BVMT:
+ Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí ? 
+ Ngoài khai thác khoáng sản,người dân miền núi còn khai thác gì ? 
III. Củng cố – Dặn dò : 
- Người dân ở vùng HLS làm nghề gì ? Nghề nào là chính ?
- Kể tên một số sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp ở HLS 
- CBBS: Trung du Bắc Bộ
- Nhận xét tiết học :
2 HS trả lời 
- Nghe giới thiệu
 - Đọc kĩ mục 1 trang 76 rồi thảo luận nêu:
- Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng lúa , ngô , chè trên nương rẫy, ruộng bậc thang ;.
- Chỉ được vị trí Hoàng Liên Sơn trên bản đồ .
- Thảo luận trả lời nêu:
 + ở sườn núi .
 + giúp cho việc giữ nước , chống xói mòn .
 +  trồng lúa nước .
- Các nhóm họp thảo luận tìm ý trả lời 
+dệt ,may, thêu ,đan lát ,rèn đúclàm được nhiều mặt hàng đep,có giá trị như khăn,mũ,túi,
 + hoa văn độc đáo, màu sắc sặc sỡ, bền, đẹp .
 + trang phục , bán cho khách du lịch .
- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV .trả lời từng câu nêu :
+ a-pa-tít , đồng , chì , kẽm ,
+ a- pa-tít .
+ Quặng a-pa-tít được khai thác ở mỏ,sau đó được làm giàu quặng, đưa vào nhà máy để sản xuất ra phân lân phục vụ nông nghiệp . 
 + giữ nguồn để phục vụ cho nhiều ngành công nghiệp,... 
 + gỗ ,mây ,nứa để làm nhà , đồ dùng - măng , mộc nhĩ , nấm hương để làm thức ăn - quế , sa nhân để làm thuốc chữa bệnh ,
- 1 -2 HS trả lời
- 1 -2 HS trả lời
Kĩ thuật
KHÂU THƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết cách cầm vải , cầm kim ,lên kim , xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu , đường khâu thường .
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu .
- LÊy cc 1,2; nx 2.
II. ĐỒ DÙNG:
- Tranh quy trình khâu thường, mẫu khâu thường được khâu bằng len trên giấy bìa 
- HS: Hép c¾t kh©u thªu.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I. Kiểm tra:
- Cho HS thực hành vạch dấu trên vải rồi cắt theo đường thẳng , đường cong .
- Nêu nhận xét , đánh giá chung về kĩ năng thực hành .
II. Dạy bài mới :
 *Giới thiệu bài
 *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu
-Giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích : khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn .
- Cho HS quan sát và nêu nhận xét về đường khâu mũi thường .
- Vậy thế nào là khâu thường ? (mục 1 của phần ghi nhớ) .
*Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
1/Hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu,thêu cơ bản
-Cho HS quan sát hình 1,2a ,2b ( trang 11 , 12 -SGK ) để nêu cách cầm vải , cầm kim khi khâu , cách lên kim và xuống kim .
- Nêu kết luận nội dung 1 .
2/ Hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường 
-Treo tranh quy trình khâu thường ,cho HS quan sát tranh để nêu các bước khâu thường .
- Em hãy nêu cách vạch dấu đường khâu ? 
Gợi ý cho HS dựa vào mục 2a và hình 4 9 trang 12 SGK để nêu cách vạch đường dấu 
- Gọi 1 HSK đoc nội dung phần b,mục 2,kết hợp với quan sát hình 5a,5b,5c để nêu cách thực hiện các mũi khâu . 
- Khi khâu đến cuối đường vạch dấu,ta cần phải làm gì ?
- Gọi vài HSTB đọc phần ghi nhớ ở cuối bài .
- Cho HS tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẽ ô li
III. Củng cố – Dặn dò : 
- Vì sao phải vạch dấu đường khâu ?
-Vì sao phải khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu ?
- Dặn HS tiết sau thực hành khâu mũi thường .
-Nhận xét tiết học 
- 2 em trình bày sản phẩm.
- Nghe giới thiệu
- Quan sát mẫu ,nêu được nhận xét về đặc điểm của mũi khâu thường :
 + Đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau.
 + Mũi khâu ở mặt phải và mũi khâu ở mặt trái giống nhau ,dài bằng nhau và cách đều nhau.
- Khâu thường là cách khâu để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở hai mặt vải.Khi khâu mũi thường có thể khâu liền nhiều mũi mới rút chỉ một lần .
- Quan sát hình 1 và đọc kĩ mục 1a để nêu cách cầm vải , cầm kim khi khâu .
- Quan sát hình 2a ,2b và đọc kĩ mục 1b để nêu cách lên kim và xuống kim .
- 1 HS lên bảng biểu diễn các thao tác .
- Quan sát tranh, nêu được đúng quy trình gồm hai bước: vạch đường dấu, khâu theo đường dấu
- Vuốt phẳng mặt vải,vạch dấu đường thẳng cách mép vải 2 cm , chấm các điểm cách đều nhau trên đường dấu như hình 4 SGK .
- 1 HSK thực hiện yêu cầu nêu các mũi khâu như SGK .
- Nêu được cách kết thúc đường khâu : khâu lại mũi ,nút chỉ ở mặt rái đường khâu – khâu lại mũi, nút chỉ cuối đường khâu,cắt chỉ .
-Tập khâu các mũi khâu thường cách đều nhau 1 ô trên giấy kẽ ô li .
- 1 HS trả lời
- 1 HS trả lời
Khoa học
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP
ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU : HS
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ®Ó cung cÊp ®Çy ®ñ chÊt cho c¬ thÓ. 
- Nêu được ích lợi của việc ăn cá: ®¹m cña c¸ dÔ tiªu h¬n ®¹m cña gia sóc gia cÇm. 
II. ĐỒ DÙNG: - Hình trang 18 , 19 SGK . - Phiếu học tập .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I. Kiểm tra: Hỏi HS :
- Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?
- Nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ?
II. Dạy bài mới :
* Giới thiệu bài 
*Hoạt động 1: Thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm 
-Chia lớp thành 2 đội, cử đội trưởng, cho bốc thăm chọn ưu tiên được nói trước . Chia bảng ra 2 phần .
- Mỗi đội luân phiên cử từng người lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm 
( như: gà rán, cá kho, đậu kho thịt, mực xào, canh cua, cháo lương,)
- Trong vòng 5 phút, đội nào ghi được nhiều thức ăn hơn là thắng cuộc
* Hoạt động 2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật .
- Phát phiếu học tập cho các nhóm , cho HS làm bài tập trên phiếu 
-Cho đại diện các nhóm trình bày,hướng dẫn cả lớp thảo luận thống nhất kết quả .
* Kết luận :
 + Mỗi loại đạm có chứa những chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau . ¡n kết hợp cả đạm đông vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất đinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn . Trong tổng số lượng đạm cần ăn, nên ăn từ 1/3 đến 1/2 đạm động vật .
 + Ngay trong nhóm đạm động vật ,cũng nên ăn thịt ở mức vừa phải.Nên ăn cá nhiều hơn ăn thịt, vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt ; tối thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá .
- Lưu ý : 
 + Chất đạm ăn vào ngày nào cơ thể dùng ngày ấy, không thể dự trữ được. Nếu ăn quá nhu cầu, chất đạm sẽ chuyển thành đường được giải phóng thành năng lượng, như vậy sẽ lãng phí .
 + Khuyến khích việc sử dụng đậu phụ và sữa đậu nành vừa đảm bảo cơ thể có được nguồn đạm thực vật quý vừa có khả năng phòng chống các bệnh tim mạch và ung thư .
III. Củng cố – Dặn dò :
- Cho HS đọc mục bạn cần biết 
- Nhận xét tiết học 
2 HS trả lời:
- Vì không có một loại thức ăn nào có đủ chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể .
-¡n đủ : chất bột ,rau quả –¡n vừa phải : chất đạm -¡n có mức độ : chất béo .
- Nghe giới thiệu
- 2 đội thực hiện trò chơi trong vòng 5 phút
Chú ý : người này ghi xong xuống lớp, người khác mới được lên ghi tiếp, trong cùng một lượt, mỗi người chỉ được ghi một lần, qua lượt khác mới được ghi lần 2.
- Các nhóm họp và làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập, rồi cử đại diện trình bày PHIẾU HỌC TẬP
 1/ Đọc các thông tin dưới đây :
 Thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm :
a) Thịt : Thịt có nhiều chất đạm quý không thể thay thế được ở tỉ lệ cân đối Đặc biệt thịt có nhiều chất sắt dễ hấp thụ. Trong thịt lại có nhiều chất béo . Trong quá trình tiêu hoá, chất béo này tạo ra nhiều chất độc . Nếu các chất độc này không nhanh chóng được thải ra ngoài hoặc do táo bón, chúng sẽ hấp thụ vào cơ thể, gây ngộ độc .
b) Cá là loại thức ăn dễ tiêu, có nhiều chất đạm quý. Chất béo của nó không gây bệnh xơ vữa động mạch.
c) Đậu Các loại đậu như đậu đen, đậu xanh, đậu nành có nhiều chất đạm dễ tiêu. Những thức ăn này vừa giàu đạm dễ tiêu, vừa giàu chất béo có tác dụng phòng chống bệnh tim mạch .
d) Vừng, lạc : cho nhiều chất béo, đồng thời chứa nhiều đạm .
 2 / Trả lời các câu hỏi sau : 
a) Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật ?
b) Trong nhóm đạm động vật, tại sao chúng ta nên ăn cá ?
- 2 HS đọc.
Đaoh đức
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( t 2 )
I. MỤC TIÊU : 
nh­ tiÕt 1
- LÊy cc2+3; nx 1
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I. Kiểm tra: Hỏi HS :
-Trong học tập, nếu gặp khó khăn, em sẽ làm gì ?
- Khi gặp một bài toán khó, không giải được, em sẽ làm gì ?
II. Dạy bài mới 
 *Giới thiệu bài 
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( bài tập 2 SGK )
-Chia lớp ra 4 nhóm .
- Giao nhiệm vụ :( Tình huống ) Bạn Nam bị ốm , phải nghỉ học nhiều ngày .Theo em, bạn Nam cần phải làm gì để theo kịp các bạn trong lớp ? Nếu là bạn cùng lớp với Nam, em có thể làm gì để giúp bạn ?
- GV kết luận, khen những HS biết vượt qua những khó khăn trong học tập .
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi ( bài tập 3 SGK )
- Hãy tự liên hệ và trao đổi với các bạn về việc em đã vượt khó trong học tập 
- GV kết luận, khen những HS biết vượt qua những khó khăn trong học tập .
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( bài tập 4 SGK )
- Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó ghi vào vở theo mÉu như bài tập 4 SGK .
- Cho một số HS trình bày bài làm , GV ghi tóm tắt các ý lên bảng .
- GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt .
 Kết luận chung :
-Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tốt, cần cố gắng vượt qua những khó khăn ®ã.
III. Củng cố – Dặn dò : Hoạt động tiếp nối 
- Em hãy tìm, nêu những câu tục ngữ ,ca dao khuyên ta kiên trì, khắc phục khó khăn .
- Dặn HS thực hiện các nội dung ở mục thực hành trong SGK 
- Chuẩn bị bài sau: Xem trước bài Biết bày tỏ ý kiến trang 8 , 9 SGK .
- Nhận xét tiết học
2 HS trả lời:
-cố gắng , kiên trì vượt qua những khó khăn đó 
-kiên trì suy nghĩ,nhờ bạn giảng giải để tự làm , hỏi thầy cô giáo hoặc người lớn .
- Nghe giới thiệu bài .
- Họp nhóm , thảo luận tình huống GV nêu ra .
- Đại diện nhóm 1 và nhóm 4 trình bày kết quả .
- Cả lớp trao đổi .
- Từng cặp HS trao đổi ý kiến với nhau .
- 3 HS trình bày trước lớp .
- Cả lớp thảo luận chung .
- Từng HS làm bài tập ở vở .
- 4 HS trình bày bài làm trước lớp .
- Cả lớp tham gia trao đổi , nhận xét .
-HS nghe
- HS nªu: +KiÕn tha l©u còng ®Çy tæ.
+Cã c«ng mµi s¾t cã ngµy nªn kim.
..

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 4 TUAN 4 DU MON GDBVMT.doc