TẬP ĐỌC
TIẾT 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. MỤC TIÊU:
-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng , cương trực thời xưa .
- GD cho HS có lòng biết ơn, tự hào về những danh nhân nổi tiếng trong nền văn học nước nhà.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 - SGK ( phóng to nếu có điều kiện ).
HS: Bút dạ
TUầN 4 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009 Hoạt động tập thể CHàO Cờ ________________________________ TậP ĐọC Tiết 7: MộT NGƯờI CHíNH TRựC I. MụC TIÊU: -Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng , cương trực thời xưa . - GD cho HS có lòng biết ơn, tự hào về những danh nhân nổi tiếng trong nền văn học nước nhà. II. chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 - SGK ( phóng to nếu có điều kiện ). HS: Bút dạ III. tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.ổn định tổ chức B.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu về nội dung. - Nhận xét và cho điểm . C Bài mới a . Giới thiệu bài (dùng tranh minh hoạ) - Giới thiệu chủ điểm-bài học b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc .-GV đọc mẫu . Chú ý giọng đọc : giọng kể thông thả, rõ ràng. Lời Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt khoác thể hiện thái độ kiên định. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách của Tô Hiến Thành, thái độ kiên quyết theo di chiếu của vua. * Tìm hiểu bài + Tô Hiến Thành làm quan triều nào ? + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? .+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông ? + Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá ? + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ? + Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá ? + Trong việc tìm người giúp nước , sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? - Ghi nội dung chính của bài . * Luyện đọc diễn cảm. GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện . - Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay. - Yêu cầu HS đọc phân vai . - Nhận xét, cho điểm HS. D. Củng cố - Nhận xét tiết học . E. Dặn dò. - Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. + Măng mọc thẳng . - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự : + Đoạn 1 : Tô Hiến Thành Lý Cao Tông . + Đoạn 2 : Phò tá Tô Hiến Thành được . + Đoạn 3 : Một hôm Trần Trung Tá - 1 HS đọc toàn bài + Tô Hiến Thành làm quan triều Lý. + Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán . + Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh . + Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được . + Ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá . + HS thảo luận nhóm đôi trả lời + Ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình . + Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước giúp dân. + Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc - Luyện đọc và tìm ra cách đọc hay . - 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc . - HS nêu nội dung TOáN Tiết :16 SO SáNH Và XếP THứ Tự CáC Số Tự NHIÊN I.MụC TIÊU: - Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về: + Các so sánh hai số tự nhiên. + Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên. - GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận chính xác. Vận dụng vào thực tế cuộc sống. II. chuẩn bị: GV:Bảng nhóm HS:bảng con III. tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.ổn định tổ chức B.Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV nhận xét và cho điểm C. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. b. So sánh số tự nhiên: * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì: - GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99. - GV yêu cầu HS so sánh và rút ra KL. - GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; - GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau. - Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên. -Cách so sánh 2 số này? - GV kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên . * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số: -GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên. c.Xếp thứ tự các số tự nhiên : - GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu: +Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. +Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. - Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. d. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 D. Củng cố- Hệ thống kiến thức E. Dặn dò: - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe giới thiệu bài. - Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số hơn. - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. - HS so sánh và nêu kết quả: 123 < 456; 7891 > 7578. - Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau. - So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại. -HS nêu như phần bài học SGK. - Số đứng trước bé hơn số đứng sau. - Số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó. + 7689,7869, 7896, 7968. + 7986, 7896, 7869, 7689. - HS nhắc lại kết luận như trong SGK. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS nêu cách so sánh. HS làm bài theo nhóm đôi a) 8136, 8316, 8361 b) 5724, 5740, 5742 c) 63841, 64813, 64831 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a) 1984, 1978, 1952, 1942. b) 1969, 1954, 1945, 1890. HS hoàn thành bài tập ____________________________________ Khoa học Tiết :7 ĐạO TAẽI SAO CAÀN AấN PHOÁI HễẽP NHIEÀU LOAẽI THệÙC AấN ? I/ Muùc tieõu: Giuựp HS: -Hieồu vaứ giaỷi thớch ủửụùc taùi sao caàn aờn phoỏi hụùp nhieàu loaùi thửực aờn vaứ thửụứng xuyeõn thay ủoồi moựn. -Bieỏt theỏ naứo laứ moọt bửừa aờn caõn ủoỏi, caực nhoựm thửực aờn trong thaựp dinh dửụừng. -Coự yự thửực aờn nhieàu loaùi thửực aờn trong caực bửừa aờn haứng ngaứy. II/ ẹoà duứng daùy- hoùc: -Caực hỡnh minh hoaù ụỷ trang 16, 17 / SGK (phoựng to neỏu coự ủieàu kieọn). -Phieỏu hoùc taọp theo nhoựm. -Giaỏy khoồ to. -HS chuaồn bũ buựt veừ, buựt maứu. III/ Hoaùt ủoọng daùy- hoùc: Hoaùt ủoọng cuỷa giaựo vieõn Hoaùt ủoọng cuỷa hoùc sinh 1.OÅn ủũnh lụựp: 2.Kieồm tra baứi cuừ: Goùi 3 HS leõn baỷng hoỷi: 1) Em haừy cho bieỏt vai troứ cuỷa vi-ta-min vaứ keồ teõn moọt soỏ loaùi thửực aờn coự chửựa nhieàu vi-ta-min ? 2) Em haừy cho bieỏt vai troứ cuỷa chaỏt khoaựng vaứ moọt soỏ loaùi thửực aờn coự chửựa nhieàu chaỏt khoaựng ? 3) Chaỏt xụ coự vai troứ gỡ ủoỏi vụựi cụ theồ, nhửừng thửực aờn naứo coự chửựa nhieàu chaỏt xụ ? -GV nhaọn xeựt vaứ cho ủieồm HS. 3.Daùy baứi mụựi: * Giụựi thieọu baứi: -GV hoỷi: Haống ngaứy em thửụứng aờn nhửừng loaùi thửực aờn naứo ? -Neỏu ngaứy naứo cuừng phaỷi aờn moọt moựn em caỷm thaỏy theỏ naứo ? -GV giụựi thieọu: Ngaứy naứo cuừng aờn nhửừng moựn gioỏng nhau thỡ chuựng ta khoõng theồ aờn ủửụùc vaứ coự theồ cuừng khoõng tieõu hoaự noồi. Vaọy bửừa aờn nhử theỏ naứo laứ ngon mieọng vaứ ủaỷm baỷo dinh dửụừng ? Chuựng ta cuứng hoùc baứi hoõm nay ủeồ bieỏt ủửụùc ủieàu ủoự. * Hoaùt ủoọng 1: ao caàn phVỡ saỷi aờn phoỏi hụùp nhieàu loaùi thửực aờn vaứ thửụứng xuyeõn thay ủoồi moựn ? êMuùc tieõu: Giaỷi thớch ủửụùc lyự do caàn aờn phoỏi hụùp nhieàu loaùi thửực aờn vaứ thửụứng xuyeõn thay ủoồi moựn. êCaựch tieỏn haứnh: Đ Bửụực 1: GV tieỏn haứnh cho HS hoaùt ủoọng nhoựm theo ủũnh hửụựng. -Chia nhoựm 4 HS. -Yeõu caàu HS thaỷo luaọn vaứ traỷ lụứi caực caõu hoỷi: +Neỏu ngaứy naứo cuừng chổ aờn moọt loaùi thửực aờn vaứ moọt loaùi rau thỡ coự aỷnh hửụỷng gỡ ủeỏn hoaùt ủoọng soỏng ? +ẹeồ coự sửực khoỷe toỏt chuựng ta caàn aờn nhử theỏ naứo ? +Vỡ sao phaỷi aờn phoỏi hụùp nhieàu loaùi thửực aờn vaứ thửụứng xuyeõn thay ủoồi moựn. Đ Bửụực 2: GV tieỏn haứnh hoaùt ủoọng caỷ lụựp. -Goùi 2 ủeỏn 3 nhoựm HS leõn trỡnh baứy yự kieỏn cuỷa nhoựm mỡnh. GV ghi caực yự kieỏn khoõng truứng leõn baỷng vaứ keỏt luaọn yự kieỏn ủuựng. -Goùi 2 HS ủoùc to muùc Baùn caàn bieỏt trang 17 / SGK. -GV chuyeồn hoaùt ủoọng: ẹeồ coự sửực khoỷe toỏt chuựng ta caàn coự nhửừng bửừa aờn caõn ủoỏi, hụùp lyự. ẹeồ bieỏt bửừa aờn nhử theỏ naứo laứ caõn ủoỏi caực em cuứng tỡm hieồu tieỏp baứi. * Hoaùt ủoọng 2: Nhoựm thửực aờn coự trong moọt bửừa aờn caõn ủoỏi. -Muùc tieõu: Noựi teõn nhoựm thửực aờn caàn aờn ủuỷ, aờn vửứa phaỷi, aờn coự mửực ủoọ, aờn ớt vaứ aờn haùn cheỏ. -Caựch tieỏn haứnh: Đ Bửụực 1: GV tieỏn haứnh hoaùt ủoọng nhoựm theo ủũnh hửụựng. -Chia nhoựm, moói nhoựm coự tửứ 6 ủeỏn 8 HS, phaựt giaỏy cho HS. -Yeõu caàu HS quan saựt thửực aờn trong hỡnh minh hoaù trang 16 vaứ thaựp dinh dửụừng caõn ủoỏi trang 17 ủeồ veừ vaứ toõ maứu caực loaùi thửực aờn nhoựm choùn cho 1 bửừa aờn. -Cửỷ ngửụứi ủaùi dieọn trỡnh baứy taùi sao nhoựm mỡnh laùi choùn loaùi thửực aờn ủoự. Đ Bửụực 2: GV tieỏn haứnh hoaùt ủoọng caỷ lụựp. -Goùi 2 ủeỏn 3 nhoựm leõn trửụực lụựp trỡnh baứy. -Nhaọn xeựt tửứng nhoựm. Yeõu caàu baột buoọc trong moói bửừa aờn phaỷi coự ủuỷ chaỏt vaứ hụùp lyự. -Yeõu caàu HS quan saựt kyừ thaựp dinh dửụừng vaứ traỷ lụứi caõu hoỷi: Nhửừng nhoựm thửực aờn naứo caàn: Aấn ủuỷ, aờn vửứa phaỷi, aờn coự mửực ủoọ, aờn ớt, aờn haùn cheỏ ? * GV keỏt luaọn: Moọt bửừa aờn coự nhieàu loaùi thửực aờn ủuỷ nhoựm: Boọt ủửụứng, ủaùm, beựo, vi-ta-min, chaỏt khoaựng vaứ chaỏt xụ vụựi tyỷ leọ hụùp lyự nhử thaựp dinh dửụừng caõn ủoỏi chổ daón laứ moọt bửừa aờn caõn ủoỏi. * Hoaùt ủoọng 3: Troứ chụi: “ẹi chụù” êMuùc tieõu: Bieỏt lửùa choùn caực thửực aờn cho tửứng bửừa aờn moọt caựch phuứ hụùp vaứ coự lụùi cho sửực khoeỷ. êCaựch tieỏn haứnh: -Giụựi thieọu troứ chụi: Caực em haừy thi xem ai laứ ngửụứi ủaàu beỏp gioỷi bieỏt cheỏ bieỏn nhửừng moựn aờn toỏt cho sửực khoeỷ. Haừy leõn thửùc ủụn cho moọt ngaứy aờn hụùp lyự vaứ giaỷi thớch taùi sao em laùi choùn nhửừng thửực aờn naứy. -Phaựt phieỏu thửùc ủụn ủi chụù cho tửứng nhoựm. -Yeõu caàu caực nhoựm leõn thửùc ủụn vaứ taọp thuyeỏt trỡnh tửứ 5 ủeỏn 7 phuựt. -Goùi caực nhoựm leõn trỡnh baứy, sau moói laàn coự nhoựm trỡnh baứy GV goùi nhoựm khaực boồ sung, nhaọn xeựt. GV ghi nhanh caực yự kieỏn nhaọn xeựt vaứo phieỏu cuỷa moói nh ... ỏt boồ dửụừng khaực nhau. +Chuựng ta neõn aờn nhieàu caự vỡ caự laứ loaùi thửực aờn deó tieõu, trong chaỏt beựo cuỷa caự coự nhieàu a-xớt beựo khoõng no coự vai troứ phoứng choỏng beọnh xụ vửừa ủoọng maùch. -2 HS ủoùc to cho caỷ lụựp cuứng nghe. +ẹaùm ủoọng vaọt coự nhieàu chaỏt boồ dửụừng quyự khoõng thay theỏ ủửụùc. +ẹaùm thửùc vaọt deó tieõu nhửng thửụứng thieỏu moọt soỏ chaỏt boồ dửụừng quyự. +Trong nguoàn ủaùm ủoọng vaọt, chaỏt ủaùm do thũt caực loaùi gia caàm vaứ gia suực cung caỏp thửụứng khoự tieõu hụn chaỏt ủaùm do caực loaứi caự cung caỏp. Vỡ vaọy neõn aờn caự. -Hoaùt ủoọng theo hửụựng daón cuỷa GV. -HS traỷ lụứi. TậP LàM VĂN Tiết:7 CốT TRUYệN I. MụC TIÊU: - Hiểu thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện :mở đầu, diễn biến, kết thúc. ( ND Ghi nhớ). - Bước đầu biết sắp xếp lại các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó ( BT mục III). - GD HS nói,viết có trình tự, logic. II. chuẩn bị: GV:Hai bộ băng giấy – mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở bài 1 . HS:Giấy khổ to + bút dạ . III. tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.ổn định tổ chức B.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc lại bức thư mà mình viết cho bạn. - Nhận xét cho điểm từng HS . C. Bài mới : a. Giới thiệu bài b . Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài . -Yêu cầu các nhóm đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và tìm các sự việc chính . - Kết luận về phiếu đúng . Bài 2 - Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là cốt truyện của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu . Vậy cốt truyện là gì ? Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu . - + Sự việc 1 cho em biết điều gì ? + Sự việc 2 , 3 , 4 kể lại những chuyện gì ? + Sự việc 5 nói lên điều gì ? - Cốt truyện thường có những phần nào ? c. Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ . d. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Kết luận : 1b – 2d – 3a – 4c – 5e – 6g. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS tập kể lại truyện trong nhóm - Tổ chức cho HS thi kể . - Nhận xét và cho điểm HS. D. Củng cố- Nhận xét tiết học . E. Dặn dò. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau . - HS trả lời câu hỏi . - 1 HS đọc thành tiếng . - Hoạt động trong nhóm . - Nhận xét , bổ sung . - 2 HS đọc lại phiếu đúng . - Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nồng cốt cho diễn biến của truyện . - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu . + Sự việc 1 nêu nguyên nhân Dế Mèn bênh vực Nhà Trò . + Sự việc 2 , 3 , 4 kể lại Dế Mèn đã bênh vực Nhà Trò như thế nào ? + Sự việc 5 nói lên kết quả bọn nhện phải nghe theo Dế Mèn . - Có 3 phần : phần mở đầu , phần diễn biến , phần kết thúc . - 2 đến 3 HS đọc phần Ghi nhớ . - 1 HS đọc thành tiếng . - Thảo luận và làm bài . -2 HS lên bảng xếp, HS dưới lớp nhận xét. - Đánh dấu bằng bút chì vào vở . - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK - Tập kể trong nhóm . mĩ thuật luyện bài 4 (GV bộ môn soạn giảng Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2008 TOáN Tiết: 20 GIÂY, THế kỉ I. MụC TIÊU: - Học sinh làm quen với đơn vị đo thời gian: Giây - thế kỷ. - Nắm được các mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỷ - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập. II. chuẩn bị: - GV: 1 đồng hồ có 3 kim, phân chia vạch từng phút, vẽ sẵn trục thời gian - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.ổn định tổ chức : B. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc làm bài ở nhà của HS. C. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - Ghi bảng. 1. Giới thiệu: Giây - thế kỷ: *Giới thiệu giây: - Cho HS quan sát đồng hồ và chỉ kim giờ, kim phút trên đồng hồ. - GV hướng dẫn cho HS nhận biết : *Giới thiệu Thế kỷ: - GV hướng dẫn HS nhận biết : - Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỷ một (thế kỷ I) - Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỷ thứ 2 (thế kỷ II) - . - Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỷ thứ hai mươi mốt (thế kỷ XXI) - GV hỏi thêm để củng cố cho HS. 2. Thực hành, luyện tập: Bài tập 1: - Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm bài - Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - GV nhận xét chung và chữa bài vào vở. Bài tập 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự trả lời các câu hỏi: (?) Bác Hồ sinh năm 1 890. Bác Hồ sinh vào thế kỷ nào? Bác ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1 911. Năm đó thuộc thế kỷ nào? (?) CM T8 thành công vào năm 1 945. Năm đó thuộc thế kỷ nào? (?) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỷ nào? - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài tập 3: - GV y/c HS lên trả lời CH tương tự bài 2 D. Củng cố - Nhận xét tiết học . E. Dặn dò. -Dặn HS về làm BT (VBT) và chuẩn bị bài sau: “Luyện tập” - HS ghi vào vở. 1 giờ = 60 phút 1phút = 60 giây 1 thế kỷ = 100 năm - HS làm bài nối tiếp: a. 1 phút = 60 giây 2 phút = 120 giây 60 giây = 1 phút 7 phút = 420 giây b. 1 thế kỷ =100 năm 5 thế kỷ = 500 năm 100 năm = 1 thế kỷ 9 thế kỷ = 900 năm - HS lần lượt trả lời các câu hỏi: + Bác Hồ sinh vào thế kỷ thứ XIX. Bác ra đi tìm đường cứu nước thuộc thế kỷ thứ XX. + Thuộc thế kỷ thứ XX. + Năm đó thuộc thế kỷ thứ III. - HS chữa bài vào vở - Nêu y/c của bài tập. a. Năm đó thuộc thế kỷ thứ XI. Năm nay là năm 2006. Vậy tính đến nay là 2006 – 1010 = 996 năm b. Năm đó thuộc thế kỷ thứ X. Tính đến nay là : 2006 – 938 = 1 067 năm LUYệN Từ Và CÂU Tiết: 8 LUYệN TậP Về Từ GHéP Và Từ LáY I. MụC TIÊU: Qua luyện tập, bước đầu nắm được hại loại từ ghép ( có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại)- BT1, BT2.Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy ( giống nhau âm đầu vần, cả âm đầu và vần)- BT3 GD HS yêu tiếng mẹ đẻ. II. chuẩn bị: GV:Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 1 , BT 2 , bút dạ . HS:Từ điển Tiếng Việt ( Nếu có ) hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS . III. tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.ổn định tổ chức B.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi : + Thế nào là từ ghép ? Cho ví dụ ? + Thế nào là từ láy ? Cho ví dụ ? C. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi . - Nhận xét câu trả lời của câu HS . Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Phát giấy kẻ sẵn + bút dạ cho từng nhóm Yêu cầu HS trao đổi và làm bài trong nhóm . - Chốt lại lời giải đúng . Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Phát giấy + bút dạ . Yêu cầu HS làm việc trong nhóm . - Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . - Chốt lại lời giải đúng . D. Củng cố - Nhận xét tiết học . E. Dặn dò. - Dặn dò HS về nhà làm bài tập 2 , 3 và chuẩn bị bài sau . - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu . - 2 HS đọc thành tiếng . - Thảo luận cặp đôi và trả lời : + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp . + Từ bánh rán có nghĩa phân loại . - 2 HS đọc thành tiếng . - Nhận đồ dùng học tập , làm việc trong nhóm . - Dán bài, nhận xét, bổ sung . - Chữa bài . Từ ghép phân loại Từ ghép tổng hợp đường ray , xe đạp, tàu hỏa , xe điện , máy bay . ruộng đồng,làng xóm, núi non, bờ bãi , hình dạng, màu sắc . - 2 HS đọc thành tiếng . - Hoạt động trong nhóm . - Nhận xét, bổ sung . - Chữa bài . Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần Nhút nhát Lao xao , lạt xạt . Rào rào , he hé . ____________________________________ Âm nhạc (Giáo viên bộ môn dạy) Hoạt động tập thể Sơ kết tuần 4 I/ MụC TIÊU: - HS thấy được những ưu, khuyết điểm của bản thân, của lớp trong tuần. - Đề ra phương hương trong tuần 5 II. Nội dung: 1.Công tác cũ * Ưu điểm: + Nề nếp học tập tương đối tốt, nhiều em tiến bộ + Lao động vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ + Thể dục: xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác *Nhược điểm: +Một số em còn hay nói chuyện. +Lớp còn hiện tượng ăn quà vặt. *Kết quả: +Tuyên dương: +Nhắc nhở: 3 Công tác tuần 5 - GV phổ biến công tác tuần 5. - Phát huy ưu điểm, khắc phục những nhược điểm - Chuẩn bị cho cuộc thi :Tìm hiểu dịch cúm H1N1 Chiều Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009 TậP LàM VĂN LUYệN TậP XÂY DựNG CốT TRUYệN I. MụC TIÊU: - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề(SGK),xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần giũ với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. -GD HS biết dựa vào cốt truyện kể chuyện sinh động. II. chuẩn bị: GV:Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý . HS: Giấy khổ to + bút dạ III. tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.ổn định tổ chức B.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện thường có những phần nào ? - Gọi HS kể lại chuyện Cây khế? - Nhận xét và cho điểm từng HS . C. Bài mới : a. Giới thiệu bài b .Hướng dẫn làm bài tập * Tìm hiểu ví dụ - Phân tích đề bài . * Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt truyện. -GV yêu cầu HS chọn chủ đề. - Gọi HS đọc gợi ý 1. Người mẹ ốm như thế nào ? Người con chăm sóc mẹ như thế nào ? Để chữa khỏi bệnh cho mẹ , người con gặp những khó khăn gì ? Người con đã quyết tâm như thế nào ? Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào ? Bà tiên làm như thế nào để thử thách lòng trung thực của người con ? Cậu bé đã làm gì ? * Kể chuyện -Kể trong nhóm : Yêu cầu HS kể trong nhóm theo tình huống mình chọn dựa vào các câu hỏi gợi ý - Kể trước lớp - Gọi HS tham gia thi kể. - Gọi HS nhận xét , đánh giá lời kể của bạn - Nhận xét cho điểm HS . D. Củng cố - Nhận xét tiết học . E. Dặn dò. - Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. 1 HS trả lời câu hỏi . - 1 HS kể lại - 2 HS đọc đề bài - HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa chọn. +Người mẹ ốm rất nặng. +Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm . +Người con phải vào tận rừng sâu tìm một loại thuốc quý. + Người con gởi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng. Trong rừng người con gặp nhiều thú dữ nhưng chúng đều thương tình không ăn thịt + Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con và hiện ra giúp cậu. + Bà tiên biến thành cụ già đi đường, đánh rơi một túi tiền. + Cậu bé không lấy tiền mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến chỗ có loại thuốc quý. - Kể chuyện theo nhóm - HS thi kể - Nhận xét - Tìm ra một bạn kể hay nhất , 1 bạn tưởng tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới lạ. HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: