Giáo án lớp 4 - Tuần 4 môn Toán - Bảng đơn vị đo khối lượng

Giáo án lớp 4 - Tuần 4 môn Toán - Bảng đơn vị đo khối lượng

I. MỤC TIÊU : Giúp HS :

 - Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đềcagam, héctôgam, quan hệ của đềcagam, héctôgam và gam với nhau.

 - Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - 1 bảng kẻ sẵn các dòng, các cột như trong SGK nhưng chưa viết chữ và số

 - 1 số quả cân 1g, 10g, 100g, 1 kg

 

doc 3 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 957Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 4 - Tuần 4 môn Toán - Bảng đơn vị đo khối lượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN MÔN TOÁN
BAÌI DAÛY : BAÍNG ÂÅN VË ÂO KHÄÚI LÆÅÜNG
Tuần 4
	Tiết 19
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
	- Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đềcagam, héctôgam, quan hệ của đềcagam, héctôgam và gam với nhau.
	- Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- 1 bảng kẻ sẵn các dòng, các cột như trong SGK nhưng chưa viết chữ và số
	- 1 số quả cân 1g, 10g, 100g, 1 kg
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. BÀI CŨ :
4 yến 5 kg =  kg
2 tấn 83 kg =  kg
300 kg =  tạ
- HS thực hiện
- GV nhận xét, chữa bài
B. BÀI MỚI :
1) Giới thiệu bài : Các em đã được học một số đơn vị đo khối lượng. Để hình thành thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng ntn, bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về : Bảng đơn vị đo khối lượng
- Nghe giới thiệu
2) Vào bài :
* HĐ1 : Giới thiệu đềcagam và héctôgam
- GV nêu : Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm gam người ta còn dùng những đơn vị đo khối lượng đó là đềcagam và héctôgam
* Giới thiệu đơn vị đềcagam
- GV gợi ý để HS nêu tất cả những đơn vị đo khối lượng đã học
- HS trả lời : tấn, tạ, yến, kilôgam và gam.
- Hỏi : 1 kg = ? g
1 kg = 1000g
- GV nêu : Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam, người ta dùng đơn vị đềcagam.
Đềcagam viết tắt là : dag
1 dag = 10g
- HS đọc lại
- GV hỏi thêm : 10g = ? dag. Nhằm giúp HS ghi nhớ mối quan hệ giữa đềcagam và gam theo cả 2 chiều.
10g = 1 dag
* Giới thiệu đơn vị héctôgam 
- Để đo khối lượng các vật hàng trăm gam, người ta còn dùng đơn vị héctôgam.
Héctôgam viết tắt là : hg
1 hg = 10 dag
1 hg = 100g
- HS nhắc lại kí hiệu của đơn vị và cách đổi ra đềcagam và gam
- Hỏi : 10 dag = ? hg
 100g = ? hg
10 dag = 1 hg
100g = 1 hg
- GV cho HS chốt ý lại 2 đơn vị trên sau đó cho HS quan sát các quả cân và nhận biết về độ lớn của đềcagam, héctôgam (1g, 10g, 100g, 1kg)
- HS quan sát và nhận biết : 
1 kg > 100g > 10g > 1g
* HĐ2 : Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng.
- Hỏi : Em hãy cho biết đơn vị chính để đo khối lượng là gì ?
 là kilôgam
- Em hãy kể tên các đơn vị đo khối lượng lớn hơn kilôgam ?
 tấn, tạ, yến
- GV ghi tên đơn vị tấn, tạ, yến vào các cột
- HS đọc lại
- Em hãy kể tên các đơn vị đo khối lượng bé hơn kilôgam ?
 hg, dag, g
- GV ghi tên vào các cột
- HS đọc lại
- Hỏi : 1 tấn = ? tạ = ? kg
1 tấn = 10 tạ = 1000kg
- GV ghi 1 tấn = 10 tạ = 1000kg vào cột
- Hỏi : 1 tạ = ? yến = ? kg
1 tạ = 10 yến = 100kg
- GV ghi vào bảng gọi HS đọc lại
- HS đọc
1 yến = ? kg
1 yến = 10kg
1kg = ? hg = ? g
1kg = 10hg = 1000g
1 dag = ? g
1 dag = 10g
- Qua bảng đơn vị đo khối lượng em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng liền nhau ?
- Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền nó.
- Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng vừa lập
- 3 em.
* HĐ3 : Thực hành
* Bài 1 : HS đọc đề bài
- 1 em 
a) Làm miệng
- HS nối tiếp nhau làm miệng
- GV nhận xét, chữa bài
b) GV hướng dẫn
2kg 300g = ? g được tiến hành theo 2 bước
2kg = 2000g
2kg 300g = 2000 + 300 = 2300g
- HS làm bảng con
- GV nhận xét, chữa bài
* Bài 2 : Đọc đề bài
- 1 em
- HS làm bài, GV lưu ý Hs nhớ viết tên đơn vị trong kết quả tính
- HS làm bài vào vở
- GV nhận xét, chữa bài
* Bài 3 : 1 em đọc đề bài
- GV hướng dẫn HS làm chung 1 câu sau đó cho HS làm phần còn lại rồi chữa bài
- HS làm vào vở (lưu ý đổi ra cùng 1 đơn vị đo rồi so sánh)
- GV nhận xét, chữa bài
* Bài 4 : 1 HS đọc đề bài
- GV phân tích, tóm tắt đề và gợi ý giải
- 1 em lên bảng, lớp làm vở
Bài giải :
Bốn gói bánh cân nặng :
150 x 4 = 600 (g)
Hai gói kẹo cân nặng :
200 x 2 = 400 (g) 
Số kg bánh và kẹo có tất cả :
400 + 600 = 1000 (g) = 1 (kg)
ĐS : 1kg
3) Củng cố, dặn dò :
- Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng
- Vài em
- Về nhà học thuộc bảng đơn vị đo khối lượng.
- Nhận xét tiết học
Bài sau : Giây, thế kỉ.

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan19.doc