I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Làm quen với đơn vị đo thời gian : giây, thế kỉ
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thể kỉ và năm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Đồng hồ thật 3 kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây
- Đồng hồ điện tử để so sánh giờ với đồng hồ 3 kim
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
PHÂN MÔN TOÁN BAÌI DAÛY : GIÁY, THÃÚ KÈ Tuần 4 Tiết 20 I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Làm quen với đơn vị đo thời gian : giây, thế kỉ - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thể kỉ và năm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Đồng hồ thật 3 kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây - Đồng hồ điện tử để so sánh giờ với đồng hồ 3 kim III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ : Điền vào chỗ chấm 3kg 250g = ? g 3 tấn 42kg = ? kg 400kg = ? tạ 6hg = ? g - Qua bảng đơn vị đo khối lượng đã học em hãy cho biết mối quan hệ giữa 2 đơn vị nào liền nhau ? - HS thực hiện - GV nhận xét, chữa bài, ghi điểm B. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài. - Nghe giới thiệu 2) Vào bài : * HĐ1 : Giới thiệu về giây. - GV sử dụng đồng hồ có đủ 3 kim. Cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút và nêu : + Kim giờ đi từ một số nào đó đến số tiếp liền hết 1 giờ. Vậy 1 giờ bao nhiêu phút ? (GV ghi bảng) 1 giờ = 60 phút + Kim phút đi từ một vạch đến vạch tiếp liền hết 1 phút. Vậy 1 phút bằng bao nhiêu giây ? 1 phút = 60 giây - GV giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ, cho HS quan sát sự chuyển động của nó và nêu : + Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền là 1 giây. + Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng (trên mặt đồng hồ) là 1 phút, tức là 60 giây. Vậy 60 phút là mấy giờ ? 60 phút là 1 giờ 60 giây là bao nhiêu phút ? 60 giây là 1 phút - Ghi bảng 1 phút = 60 giây. GV hướng dẫn : - 3 em đọc lại Cho HS đếm số giây cho mỗi hoạt động của HS đứng lên ngồi xuống của 1 HS. Hỏi : Bạn đứng lên rồi ngồi xuống mất mấy giây ? 4 giây - GV chốt : 1 giờ bằng mấy phút ? 60 phút bằng mấy giờ ? 1 phút bằng mấy giây ? 60 giây bằng mấy phút ? 60 phút 60 phút = 1 giờ 60 giây = 1 phút - GV cho HS làm bài tập 1a/25 với dạng bài 1 phút 8 giây. GV hướng dẫn : 1 phút = ? giây 1 phút = 60 giây Vậy 1 phút thêm 8 giây thì được bao nhiêu giây ? 60 + 8 = 68 giây - Cho HS làm bài. Nhận xét, chữa bài - HS làm bài rồi nhận xét, chữa bài * HĐ2 : Giới thiệu về thế kỉ - GV giới thiệu : Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỉ. GV vừa nói vừa ghi bảng : 1 thế kỉ = 100 năm - HS nhắc lại 1 thế kỉ = 100 năm Vậy 100 năm bằng mấy thế kỉ 100 năm = 1 thế kỉ - GV giới thiệu : + Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (GV ghi bảng như SGK) - HS nhắc lại + Từ năm 101 đến 200 là thế kỉ hai (II). GV ghi bảng - HS nhắc lại + Từ năm 201 đến 300 là thế kỉ ba (III). GV ghi bảng - HS nhắc lại - Vậy năm 1975 thuộc thế kỉ nào ? (GV nhắc HS thế kỉ ghi bằng chữ số La Mã) - Năm 1975 thuộc thế kỉ XX - Năm 1990 thuộc thế kỉ nào ? Vậy năm 2005 thuộc thế kỉ nào ? Năm 1990 thuộc thế kỉ XX Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI - Từ năm nào đến năm nào là thế kỉ XX ? - Thế kỉ XXI bắt đầu từ năm nào và kết thúc bằng năm nào ? - 1 HS đọc lại phần b/SGK - HS đọc. * HĐ3 : Thực hành * Bài 1 : Phần b giao cho HS tự làm rồi chữa bài bằng cách làm miệng nối tiếp nhau. - HS tự làm - GV chữa bài - HS làm miệng, nhận xét, chữa bài * Bài 2 : 1 em đọc đề bài - HS làm vở - GV gọi HS làm miệng kiểu truyền điện - HS làm miệng - HS nhận xét, chữa bài - GV chữa bài (lưu ý ghi thế kỉ bằng chữ số La Mã) * Bài 3 : - 1 HS đọc đề bài, 1 HS lên bảng làm câu a, 1 HS lên bảng làm câu b - GV lưu ý HS cần phải tính khoảng thời gian từ năm đó cho đến nay. Ví dụ từ năm 1010 đến nay (năm 2005) đã được : 2005 – 1010 = 995 (năm) - Cả lớp làm vở - HS nhận xét, chữa bài - GV nhận xét, chữa bài 3) Củng cố, dặn dò : 1 giờ = ? phút 60 phút = ? giờ 1 phút = ? giây 60 giây = ? phút 1 thế kỉ = ? năm 100 năm = ? thế kỉ 8 thế kỉ = ? năm - HS trả lời - Thế kỉ thứ I từ năm nào đến năm nào ? - Thế kỉ thứ V từ năm nào đến năm nào ? - HS trả lời - Trò chơi : Đội A nêu năm, đội B trả lời thế kỉ. - GV nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học Bài sau : Luyện tập
Tài liệu đính kèm: