Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Vũ Thị Thảo

Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Vũ Thị Thảo

I/ MỤC TIÊU

- Giúp HS rèn kĩ năng cộng trừ phân số

- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ phân số.

- Rèn tính cẩn thận, rõ ràng, KH, nhanh nhẹn.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, phiếu học tập, SGK.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1/ KTBC

- Mời 2 HS lên bảng làm BT 2 (41)

- GV nhận xét, ghi điểm.

2/ BÀI MỚI:

a/ Giới thiệu bài

- Luyện tập chung.

b/ Hướng dẫn HS làm BT.

 

doc 31 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 256Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Vũ Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 10 tháng 3 năm 2008
Tuần 25
Tập đọc
Khuất phục tên cướp biển
I/ Mục tiêu
- HS đọc đúng các từ khó, đọc trôi chảy toàn bài. Biết thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung câu chuyện và từng nhân vật.
- Hiểu các từ :bài ca man rợ,nín thít,gườm gườm,làu bàu,im như thóc.	
- Hiểu nội dung bài:Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa thắng sự hung ác,bạo ngược.
II/Đồ dùng dạy học:
- Tranh chủ điểm “Những người quả cảm”,bảng phụ.
Iii/Hoạt động dạy học
a/KTC:
 - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài “Đoàn thuyền đánh cá”:
- Nd của bài thơ?Em thích I’ khổ thơ nào?Tại sao?
- GV nhận xét, ghi điểm.
b/bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
-cho học sinh qsát tranh chủ điểm và Nd về tranh.
-Vào bài “Khuất phục tên cướp biển’’.
2/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a/Luyện đọc;
-Lần 1:Sửa cho Hs phát âm các từ:gạch nung,loạn óc,rút soạt dao.
-Lần 2:Hs kết hợp giải nghĩa từ trong SGK
_Lần 3:Hs tập đọc một số câu nói của 2 nhân vật.
-Hs luyện đọc theo cặp (3’)
-1 hs đọc bài:
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài:giọng kể,rành mạch.
b/ Tìm hiểu bài:
-Hs đọc thầm đoan 1 và suy nghĩ TLCH: 
?,Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn.
C,Kết luận:tên cướp biển có vẻ bề ngoài và những cử chỉ đã bộc lộ tính cách bạo ngược , hung dữ
/,Nd đoạn 1?
-Hs đọc đoạn 2 và trao đổi nhóm đôi câu hỏi
?+Tính hung hãn của tên cướp thể hiện qua những chi tiết nào ?
?+Thấy tên cướp hung hãn,bác sĩ Ly làm gì?
?+Lời nói cử chỉ của bác sỹ Ly cho thấy ông là người như thế nào?
*Kl:trái với vẻ ngạo mạn, hung hãn của tên cướp, bác sỹ Ly ôn tồn , điềm tĩnh đối phó.
-Hoc sinh đọc đoạn 3 và TLCH:
?+Những câu nào trong bài miêu tả sự đối nghịch giữa hai nhân vật?
?+Tại sao bác sỹ Ly đã khuất phục được tên cướp?(chọn trong 3 ý)
*Kl:chỉ bằng thái độ và ngôn ngữ sắc bén , bác sỹ Ly đã làm cho tên cướp bi nhụt chí..
?+Toàn bài ca ngơị ai ?tại sao ?
*Đọc diễn cảm :
 3học sinh phân vai bài văn .Lớp nhận xét,giáo viên cho điểm học sinh.
?+Cách đọc toàn bài ?
-Treo bảng phụ ghi đoạn 2,học sinh tìm cách đọc.
-Học sinh luyện đọc diễn cảm theo nhóm. Mời 3 học sinh thi đọc trước lớp .GV và HS và Nx.
- HS đọc cả bài.GV ngợi khen học sinh
*Đoạn 1:Từ đầuman rợ.
 Đoạn 2:Tiếp theosắp tới.
 Đoạn 3:còn lại.
1/Hình ảnh dữ tợn của tên cướp
-Trên má có vết sẹo chém dọc,uống rượu nhiều,lên cơn loạn óc,hát những bài ca man rợ.
2.Cuộc đối đầu giữa bác sĩ và tên cướp.
+Hắn đập tay xuống bàn quát mọi người,quát bác sĩ Ly.
+Rút soạt dao,lăm chực đâm
+Ôn tồn giảng giải cách trị bệnh , điềm tĩnh hỏi lại hắn.
+ “Một đằng thì mức độ nhốt chuồng”
+Vì ông bình tĩnh,cách giải quyết bảo vệ lẽ phải.
+ Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa thắng sự hung ác,bạo ngược.
+Giọng rõ ràng.dứt khoát,gấp gáp..
+Tuyên dg’ Hs đọc tốt I’.
3/Củng cố-dặn dò
? Câu chuyện giúp em có được bài học gì?Em học được ở bác sỹ Ly điều gì?
- GV nhận xét giờ học.
-Dặn dò học sinh học bài;Chuẩn bị bài sau: “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”.
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu
- Giúp HS rèn kĩ năng cộng trừ phân số
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ phân số.
- Rèn tính cẩn thận, rõ ràng, KH, nhanh nhẹn.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, phiếu học tập, SGK.
III/ Hoạt động dạy học
1/ KTBC
- Mời 2 HS lên bảng làm BT 2 (41)
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài
- Luyện tập chung.
b/ Hướng dẫn HS làm BT.
*Bài 1(131)
- HS đọc đề bài và làm bài theo nhóm đôi (7’)
- Yêu cầu 4 HS lên bảng trình bày bài giải.
- Lớp và GV nhận xét kết quả.
? Cách trừ 2 phân số khác MS? Cách cộng 2 phân số khác MS?
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra.
*Bài 1(131). Tính
a/ +
c/ 
*Bài 2(131)
- HS đọc yêu cầu BT và làm bài.
- GV phát phiếu cho 4 nhóm làm bài(2’)
- HS dán kết quả và trình bày cách làm.
- HS khác nhận xét, góp ý.
? Cách cộng (trừ) hai phân số ở BT2 có đặc điểm gì khác biệt?
*GV: Lấy MS của 1 phân số trong phép tính làm MSC. Chỉ quy đồng 1 phân số kia.
*Bài 2 (131) Tính
a/ 
c/ 1 + 
*Bài 3(132)
- HS đọc yêu cầu và quan sát bảng phụ, nhận xét.
? Trong biểu thức, x là thành phần nào chưa biết?
? Cách tìm thành phần x?
- HS làm bài, 3 HS lên bảng giải BT.
- Lớp và GV nhận xét kết quả
? Muốn tìm SBT? Shạng chưa biết? ST? ta làm ntn?
? Biểu thức tìm x có gì đặc biệt?
*Kết luận: Với biểu thức tìm x mà mỗi thành phần là một phân số, ta vẫn tìm x theo quy tắc đã học.
*Bài 3(132) Tìm x
a/ x + b/ x - 
 x = x = 
 x = x = 
c/ x = 
* Bài 4(132)
- HS đọc đề bài và nhận xét
? Phép tính cộng gồm mấy phân số? Để làm cho thuận tiện, cần chú ý điều gì?
- HS làm bài. 2 HS lên bảng tính.
- HS khác nhận xét, góp ý; đọc to bài làm
? áp dụng tính chất nào của phép cộng? Nêu lại quy tắc? (tính chất kết hợp)
- GV: Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng phân số.
* Bài 4(132) Tính bằng cách thuận tiện nhất
a/ 
b/ 
*Bài 5(132)
- HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Cả lớp làm bài. 1 HS lên bảng thực hiện.
- Lớp nhận xét bài. GV chốt kết quả.
- Cả lớp đổi VBT. 1 HS đọc to bài giải.
*Bài 5(132)
Bài giải
Lớp đó có số HS học tiếng anh và tin là :
(Tổng số HS cả lớp)
Đáp số: Tổng số HS cả lớp.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Giao VBTN 1
Lịch sử
Trịnh – Nguyễn phân tranh
I/ Mục tiêu
- Qua bài HS biết: Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng trong và Đàng ngoài.
- Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng cực khổ, không bình yên.
- Tỏ thái độ không chấp nhận việc đất nước bị chia cắt.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bản đồ VN (Thế kỉ XVI đến thế kỉ XVII), phiếu học tập.
III/ Hoạt động dạy học
1/ KTBC
? Hãy kể tên các sự kiện tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê?
? Buổi đầu độc lập, thời Lý, Trần, Hậu Lê đóng đô ở đâu? Tên nước ta thời kì đó?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài
- Trịnh – Nguyễn phân tranh.
b/ Dạy bài mới
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS dựa vào SGK (53) đọc thông tin và TLCH:
? Mô tả lại sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI?
*Kết luận: Cuối thời Hậu Lê, đất nước lại rơi vào cảnh loạn lạc, vua thì lao vào ăn chơi sa đoạ, quan lại chém giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực, đời sống nhân dân cực khổ trăm bề.
+ Vua mải mê ăn chơi, tiêu sắm nhiều tiền của, quan lại trong triều thì chia thành phe phái, đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lợi.
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- GV giới thiệu cho HS về nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung và sự phân chia Nam triều – Bắc triều.
? Ai là người lập nên nhà Mạc? Nhà Lê?
- SGK trang 54
- Bắc triều do Mạc Đăng Dung.
- Nam triều do Nguyễn Kim lập nên nhà Lê.
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK (54) và hoàn thành BT ở phiếu học tập.
? Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì?
? Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào?
- HS nêu kết quả ở phiếu. HS khác nhận xét.
? Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn ra sao?
*Kết luận: Triền miên trong nhiều năm, các cuộc chiến tranh giành quyền lực của các diòng họ nổ ra đã gây ảnh hưởng lớn tới cuộc sống của người dân.
- Chiến tranh Nam-Bắc triều chấm dứt.
- Họ Trịnh-Nguyễn đánh nhau 7 lần.
- Đất nước bị loạn lạc hơn 200 năm.
*Hoạt động 4: làm việc cả lớp
- HS thảo luận câu hỏi:
? Cuộc chiến tranh Nam triều – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn diễn ra vì mục đích gì?
? hậu quả của những cuộc chiến tranh đó là gì?
* Kết luận: Mọi cuộc chiến đều làm cho cuộc sống của người dân cơ cực, loạn lạc.
- Vì quyền lợi dòng họ.
- Nhân dân lao động cực khổ, đất nước bị chia cắt.
3/ Củng cố, dặn dò
- HS đọc “Bài học” – SGK(55).
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học thuộc bài và chuẩn bị trước bài sau.
Đạo đức
Thực hành kĩ năng giữa kì 2
I/ Mục tiêu
- Củng cố cho HS các kĩ năng, hành vi đã học qua các bài: Kính trọng và biết ơn người lao động, Lịch sự với mọi người, Giữ gìn các công trình công cộng.
- Giúp HS có cách ứng xử phù hợp khi gặp những tình huống liên quan đến nội dung bài học.
- GD cho HS lòng yêu thích môn học, tính khoa học, cẩn thận, sự hiểu biết.
II/ Đồ dùng dạy học
-SGK, VBT đạo đức.
III/ Hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
? Từ đầu học kì 2 đến nay đã học những bài Đạo đức nào?
? Nêu ghi nhớ của mỗi bài?
2/ Thực hành kĩ năng.
- GV nêu lại nội dung sơ lược ở 3 bài đạo đức đã học (Bài 9, 10, 11)
- Cán sự môn cho các bạn thảo luận và làm BT theo nhóm.
*Nhóm 1: Bài tập 4, 5, 6 (30)
? Thảo luận đóng vai theo 1 trong 3 tình huống (a); (b); (c)?
? Thể hiện những câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh ảnh, ảnh,nói về lao động?
? Em yêu quý kính phục người lao động nào? Hãy kể về ngườ đó?
*Nhóm 2: Bài tập 3, 4, 5(33)
? Thảo luận để nêu ra biểu hiện lịch sự khi ăn, uống, nói năng, chào hỏi
? đóng vai theo tình huống (a), (b)?
? Tìm ý nghĩa câu ca dao:
“ Lời nói chẳng mất tiền mua”
* Nhóm 3: Bài tập 2, 3, 4(36)
? Thảo luận cách cư xử trong các tình huống?
? Chọn ý kiến Đ hoặc S? Lí do?
? Nêu kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương?
-Các nhóm lần lượt nêu kết quả BT.
 - Nhóm khác nghe.
*Góp ý bổ sung.
? Trong lớp, những bạn nào biết thực hiện tốt theo 3 bài trên?
-GV chốt ý kiến và hướng dẫn HS rèn luyện.
- HS cử nhóm trưởng và phân công vịêc cho các thành viên.
+ (b) Mấy bạn nhại tiếng người bán hàng rong. Huân sẽ .
- Ai ơi bưng bát cơm đầy
- Bác công nhân, cô y tá.
- ăn uống tại gia đình, quán ăn?...
+ (a) Tiến làm hỏng đồ chơi nhà Linh
- Khuyên con gái phải biết sử lời nói hợp lý, chính xác, thấu đáo.
a/ Thấy thanh niên xấu phá hoại môi trường , cảnh quan tài sản quốc gia
STT
Các công trình
Tình hình hiện tại
Biện pháp
3/ Củng cố, dặn dò
- HS đọc “Ghi nhớ” của 3 bài vừa ôn.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị trước bài sau.
Kĩ thuật
Chăm sóc rau, hoa ( tiết 2)
I. Mục tiêu
- Hs biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành 1 số công việc chăm sóc rau, hoa.
- Thực hiện 1 số công việc chăm sóc rau, hoa.
- Có ý thức trồng, chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa .
II.Đồ dùng dạy học
- Vườn cây rau, hoa.
- Cuốc, dầm xới, bình tưới, rổ đựng cỏ.
III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động khởi động
- Nêu yêu cầu và kiểm tra dụng cụ chuẩn bị của hs.
- Gọi hs nhắc l ... hống lại cường quyền, trước kẻ thù, nói lên sự thật, xông lên.
- “Dũng cảm” đứng sau:
+ Tinh thần, hành động, người chiến sĩ, nữ du kích, em bé liên lạc
*Bài 3(74)
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài. Cả lớp điền kết quả trong VBT. 1 HS lên bản nối từ
- HS khác và GV nhận xét.
? Tại sao nối được kết quả đó? Lấy VD về người anh hùng nào có phẩm chất đó?
- 1 HS đọc to lại nghĩa của từ đã ghép đúng.
*Bài 3(74) Nối từ và ý nghĩa từ
(A) (B)
Gan dạ
Chống chọi, kiên cường, không lùi bước
Gan góc
Gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì.
Gan lì
Không sợ nguy hiểm
*Bài 4(74)
- HS đọc đề bài và xác định yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào VBT. GV dán phiếu có nội dung BT, mời 2 HS lên bảng làm bài.
- HS đối chiếu bài bạn và nhận xét kết quả. GV bổ sung
- 1 HS đọc lại bài giải đúng.
*Bài 4(74) Tìm từ thích hợp trong “”
Thứ tự điền từ:
+ Người liên lạc
+ Can đảm.
+ Mặt trận.
+ Hiểm nghèo.
+ Tấm gương.
3/ Củng cố, dặn dò
- HS đọc lại các từ được học trong bài
- GV nhận xét giờ học
- Yêu cầu HS về ghi những từ trong bài vào sổ tay từ ngữ.
Thứ 6 ngày 14 tháng 3 năm 2008
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối
I/ Mục tiêu
- HS nắm được 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối
- Vận dụng viết được 2 kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây cối.
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh vài cây, hoa để HS làm BT 3; bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học
1/ KTBC
- 2 HS đọc lại kết quả BT 3, giờ TLV trước (Luyện tập tóm tắt tin tức)
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài
- Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối.
b/ Dạy bài luyện tập
*Bài 1(75)
- HS đọc yêu cầu BT và thảo luận nhóm đôi.
? Hai cách mở bài ấy có gì khác?
- HS nêu ý kiến. GV nhận xét, chốt kết quả.
*Bài 1(75) Tìm sự khác nhau giữa 2 cách mở bài.
- Cách 1: Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay cây hoa cần tả.
- Cách 2: Mở bài gián tiếp – nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả.
*Bài 2(75)
- HS đọc yêu cầu BT
? Bài văn yêu cầu gì?
- Chia lớp thành 6 nhóm; 2 nhóm viết về 1 đề bài. (4’)
- HS viết bài. GV quan sát và uốn nắn HS.
- HS theo nhóm nối tiếp đọc bài viết của mình.
- HS khác nhận xét. GV đánh giá cho
điểm bài hay.
*Bài 2(75) Dựa vào gợi ý, viết đoạn mở bài của 3 loại cây (MB gián tiếp)
a/ HS khi đến trường thường vui đùa cùng bạn bè. Biết bao chỗ ngồi, đò vật trở nên thân quen. Trong đó có một cây hoa mà mọi HS đều yêu mến. Đó là cây phượng vĩ trồng giữa sân trường em.
b/ ..trước sân nhà, ba em trồng một cây hoa mai.
c/ Đầu xóm có một cây dừa.
*Bài 3(75)
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV treo ảnh một số loại cây, hoa cho HS quan sát.
? Em thích cây, hoa nào?
- HS theo nhóm đôi TLCH trong SGK và lần lượt nêu ý kiến.
- GV giúp HS liên kết các câu trả lời để hoàn thành 1 đoạn mở bài hoàn chỉnh.
*Bài 3(75) Quan sát một cây mà em yêu thích.
- a/ Cây đó là cây gì?
b/ Cây được trồng ở đâu?
c/ Cây do ai trồng, trồng vào dịp nào?....
d/ ấn tượng chung của em khi nhìn cây đó ntn?
*Bài 4 (75)
- HS đọc yêu cầu BT và tự viết bài cá nhân.
? Em chọn viết mở bài nào?
- HS đổi chéo VBT để kiểm tra, góp ý bài cho nhau.
- HS nối tiếp đọc đoạn mở bài của mình trước lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi, chấm điểm cho những đoạn viết tốt.
*Bài 4(75)
Dựa vào BT3, viết MB cho một loài cây, hoa.
- Tôi rất muốn ngày tết không khí phòng khách sẽ rực rỡ. Tôi và mẹ quyết định lấy giấy, kéo, keo để trang trí một cành đào đẹp. Tôi và mẹ hào hứng bắt tay vào việc.
3/ Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài, viết lại đoạn mở bài.
Toán
Tìm phân số của 1 số
I/ Mục tiêu
- Giúp HS hiểu và biết cách giải BT dạng: Tìm phân số cảu một số.
- Phát triển tư duy lôgíc, tính cẩn thận, gọn gàng.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ vẽ sẵn hình như SGK (135)
III/ Các hoạt động dạy học
1/ KTBC.
- 2 HS lên bảng thực hiện BT 2, 3(134)
? Phân số có những t/c nào?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài
- Tìm phân số của 1 số.
b/ Giới thiệu cách tìm phân số của 1 số.
? của 12 quả là mấy quả cam?
_ GV nêu bài toán: Có 12 quả cam trong rổ, lấy ra số cam, tức là được bao nhiêu quả?
- HS quan sát hình vẽ và nx.
? Lúc đầu rổ cam có bao nhiêu quả?Được chia thành mấy phần bằng nhau? Số cam trong một phần?
? Vậy số cam trong rổ được tính bằng cách nào?
? Bài toán được giải ntn?
*Kết luận: Để tìm số cam của 12 quả ban đầu cần:
+ Tìm số cam trong rổ.
+ Tìm số cam lấy ra.
? Muốn tìm của 12, ta làm ntn?
- Yêu cầu HS áp dụng tính của 15
- GV khái quát về phương pháp làm dạng BT này.
 của 12 quả cam là: 12 : 3 = 4 (quả)
 12 quả
 ? quả
 số cam trong rổ là : 12 : 3 = 4 (quả)
 số cam lấy ra là : 4 x 2 = 8 (quả)
Vậy của 12 quả cam là 8 quả.
*Số cam được tìm bằng cách: 12 x = 8 (quả)
+ Lấy 12 nhân với 
15 x = 9
c/ Thực hành
*Bài 1(135)
- HS đọc bài toán và tóm tắt.
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
? Cần tìm số phần nào của số nào?
- Cả lớp làm bài. 1 HS lên bảng làm bài.
- Lớp và GV nhận xét kết quả: Tại sao có kết quả là 21 HS?
*Bài 1 (135)
Bài giải
Số HS xếp loại khá là:
35 x = 221 (HS)
Đáp số: 21 HS
*Bài 2(135)
- HS đọc đề bài và tự tóm tắt.
? BT yêu cầu gì?
- 2 HS lên bảng thi giải BT nhanh, đúng. Dưới lớp làm vào VBT.
- GV và HS nhận xét bài làm.
? Kết quả BT? Làm ntn có kết quả là 100m?
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài bạn.
*Bài 2 (135)
Bài giải
Chiều rộng của sân trường là:
120 x = 100 (m)
Đáp số: 100m
*Bài 3(135)
- Hướng dẫn HS đọc đề và làm bài tương tự BT1.
- Lớp và GV nhận xét bài.
- 1 HS đọc to bài giải. GV chấm điểm 1 số bài làm của HS dưới lớp.
*Bài 3(135)
Bài giải
Số HS nữ của lớp 4A là:
16 x = 18 (HS)
Đáp số: 18 HS.
3/ Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- BTVN: 1, 2, 3, 4(45)
Âm nhạc
Đ/c Kiếm dạy
Khoa học
Bài 50: nóng lạnh và nhiệt độ
I. Mục tiêu
Sau bài hoc, HS nắm đợc:
- Nêu đợc ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp.
- Nêu đợc nhiệt độ bình thờng của cơ thể
- Biết cách đọc nhiệt kế
II. Đồ dùng
- Một số loại nhiệt kế
- 3 chiếc cốc
III. Các hoạt động chủ yếu
A. KTBC
+ Em có thể làm gì để trách hoặc khắc phục việc đọc, viết dới ánh sáng quá yếu?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: Cả lớp
+ Em hãy kể tên những vật có nhiệt độ cao và những vật có nhiệt độ thấp mà em biết?
- HS quan sat stranh và trả lời câu hỏi:
+Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào?
- HS trình bày
- Nhận xét bổ sung
* Hoạt động 2: Nhóm 
GV: Tổ chức cho HS làm thí nghiệm
- Giải thích : Tay em cảm giác ntn ? Hãy giải thích tại sao có hiện tợng đó?
- HS trình bày
- Nhận xét bổ sung
1. Sự nóng lạnh của vật
- Vật nóng: nơc sđun sôi, bóng đèn, hơi nớc, nề xi măng khi trời nóng
- Vật lạnh: Nớc đá, khe tủ lạnh, đồ trong tủ lạnh.
* Kết luận:
Một vật có thể nóng so với vật này nhng lai là vật lạnh hơn so với vật kia. Điều đó phụ thuộc vào nhiệt độ ở mỗi vật. Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh
2. Cách sử dụng nhiệt kế
* Kết luận: Thí nghiệm
* Giới thiệu nhiệt kế:
- Có nhiều loại nhiệt kế: Nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể, nhiệt kế đo nhiêt lợng không khí.
- Cách sử dụng: SGK
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét bài học
- Thực hành đo nhiệt độ của cơ thể
Thể dục
Nhảy dây. Trò chơi: “Chạy tiếp sức, ném bóng”
I/ Mục tiêu
- Học nhảy dây chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện đúng động tác ở mức tương đối đúng.
- Trò chơi “Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II/ Địa điểm
- Sân bãi gọn gàng, VS; 1 cái còi, bóng da, dây nhảy.
III/ Hoạt động dạy học
1/ Phần mở bài
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập
- Tập bài TDPTC
* Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
6’ – 10’
1’ – 2’
1’
3’
1’
 (*)
* * * * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
2/ Phần cơ bản
a/ Bài tập RLTTCB
- Nhảy dây kiểu chụm chân trước, chân sau.
+ HS nhảy dây kiểu chụm 2 chân 1 lần.
+ GV hướng dẫn cách nhảy và làm mẫu để HS quan sát cách nhảy.
+ Yêu cầu HS dàn hàng giữ khoảng cách 2m
+ HS thực hiện một số lần thử
+ Các tổ cùng thi đua.
b/ Trò chơi vân động
- Trò chơi: “ Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ”
+ GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách ném bóng vào rổ, hướng dẫn cách chơi, cho HS chơi thử (1lần).
+ HS chơi thật có tính số lần bóng vào rổ.
+ GV bao quát lớp, nhác nhở HS giữ gìn trật tự kỉ luật.
* Thi ném bóng vào rổ theo đơn vị tổ, mỗi HS ném 2 lượt, tính điểm. Biểu dương đội thắng cuộc (hô vang “ Học tập đôi bạn” : 2 lần)
18’ – 22’
8’ – 10’
8’ – 10’
- Cán sự lớp hướng dẫn
 *
- HS tập theo tổ
* * * * *
 2m
3/ Phần kết thúc
- Đứng vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Giao BTVN: Nhảy dây kiểu chụm chân.
4’ – 6’
1’
1’ – 2’
1’
(*)
* * * * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
Sinh hoạt tập thể:
Sinh hoạt tuần 25
I/Mục tiêu:
- Giúp HS nhận ra ưu,khuyết điểm cá nhân,tập thể trong tuần học vừa qua đồng thời có ý thức sửa chữa.
- Nhắc lại nội quy của trường, lớp.Rèn nề nếp ra vào lớp,đi học đầy đủ.
II/Nội dung.
1/ổn định tổ chức:
- HS hát đầu giờ.
2/Kết quả các mặt hoạt động.
- Lớp trưởng điều hành từng tổ lên báo cáo kết quả các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần vừa qua:
 + Đồng phục tương đối đầy đủ:Một số bạn còn mặc chưa đúng là: Hồng, Hiếu, Chi,Thắng.
 + Nền nếp xếp hàng ra,vào lớp chưa nhanh.Một số bạn còn hay nói chuyện trong hàng là: Lâm, Nhật Hưng, Hồ, Hữu Hưng.
 + Vệ sinh lớp tốt.
 + Hay mất trật tự trong giờ học: Nhật Hưng, Khánh, Thưởng, Trung.
 + Bài tập về nhà làm tương đối đầy đủ.
 3/Lớp trưởng nhận xét chung:
- Trong giờ học vẫn còn hiện tượng mất trật tự.Một số bạn chưa có ý thức tự giác làm bài,còn phải để cô nhắc nhở.
- Bài tập về nhà vẫn còn chưa thực hiện đầy đủ.
- Về đồng phục vẫn còn hiện tượng mặc chưa đúng.
- Đồ dùng học tập chưa đầy đủ
- Nề nếp tự quản chưa có
4/Giáo viên nhận xét,đánh giá.
Như ý kiến lớp trưởng.
Một số em cần trấn chỉnh nền nếp xếp hàng ra vào lớp cũng như hoạt động múa hát tập thể giữa giờ.
5/Phương hướng tuần tới:
- Duy trì sĩ số lớp.
- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra.
- Mặc đồng phục đúng nội quy của nhà trường.
- Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.
- Nâng cao ý thức tự quản. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_25_vu_thi_thao.doc