Giáo án lớp 4 - Tuần 4 môn Toán học - So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên

Giáo án lớp 4 - Tuần 4 môn Toán học - So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên

I. MỤC TIÊU:

 Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban dầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.BTCL Bài 1 (cột 1), bài 2 (a, c), bài 3 (a)

II CHUẨN BỊ:

 - Giáo viên: SGK.- Học sinh: SGK.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 11 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 835Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 4 - Tuần 4 môn Toán học - So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
K Ế HO ẠCH B ÀI H ỌC
M ÔN : TO ÁN
Tuần 4
Tiết 16 Bài học : SO SÁ NH V À X ẾP TH Ứ T Ự CÁC SỐ T Ự NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
 Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban dầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.BTCL Bài 1 (cột 1), bài 2 (a, c), bài 3 (a)
II CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: SGK.- Học sinh: SGK. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tiến trình 
dạy học
Phương pháp dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ
 Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
 1Viết số : 9 triệu , 5 trăm , 6 đơn vị
 2. Viết số: 15 triệu, 6 trăm,9 đơn vị và cho biết giá trị của chữ số 1.
 HS giải bảng.
2.Bài mới
 So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
Giới thiệu
-GV nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 1
Cả lớp
1.Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên.
a. Hai số có số chữ số khác nhau:
 Điền vào chỗ chấm dấu >,<,=
 99...100
 999....1 000
 9 999...10 000
 Vậy em hãy nêu dấu hiệu nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên có số chữ số khác nhau.
b. Trường hợp hai số có số chữ số bằng
 nhau :
 27 568 ? 30 145
Làm thế nào để so sánh hai số trên?
Ta so sánh cặp số nào trước. Vì 2 <3 nên 
 27 568< 30 145.
Gọi HS so sánh : 27 568 và 23 999
Đặc biệt: Nếu hai số có số chữ số bằng nhau và các cặp chữ số ở các đều bằng nhau thì hai số đó thế nào với nhau ?
* Trong dãy số tự nhiên 0,1,2,3,4,5,6,7...
 Hãy viết các số bé hơn 4 ? Các số lớn hơn 4.
99<100
999<1000
9999<10000
27 568<30 145
27 568>23 999.
HS nêu cách so sánh hai số có số chữ số bằng nhau.
Vậy số đứng trước như thế nào với số đứng sau.
* GV vẽ tia số như SGK
 HS nhận xét và tìm được 1<2 ,2<3, 3<4...Trong các số trên, số nào ở gần gốc 0 nhất. HS nêu nhận xét như SGK.
* Có lúc nào ta không so sánh được hai số tự nhiên không? Vì sao?
0<1<2<3<4.
5>4,6 >4, 7>4
2. Xêp thứ tự các số tự nhiên.
Cho các số : 8765, 78 65, 8756,7856.
a. Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn .
HS rút ra nhận sét SGK.
b. Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
3.Luyện tập
Hoạt động 2
Cá nhân
BÀI 1 (22/SGK)
- Cả lớp nhận xét và chữa bài.
HSlàm bài cột 1BC
HS giỏi làm hết
Hoạt động3
Cá nhân
BÀI 2 a, c (22/SGK )
Cả lớp nhận xét và chữa bài.
HS tự giải vào vở
Bài bHS giỏi làm N
Hoạt động4
Cá nhân
BÀI 3 a (22/SGK )
Cả lớp nhận xét và chữa bài.
 HS giải vào vở
Bài b HS giỏi làm N
4.Dặn dò
Xem bài “ Luyện tập ......
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN : TOÁN
Tuần 4
 Tiết 17 Bài học : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Viết và so sánh được các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen dạng x < 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên.	
BTCL : Bài 1, bài 3, bài 4 	 
II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: SGK * Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tiến trình
dạy học 
Phương pháp dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ
 So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên 
1.Điền dấu >,< =:
 - 37 985....9 999; 45 389....45 400 ; 
 860 465... 860 400 + 56.
2.Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé :
 3256, 3652,6532,6523
2 HS giải bảng.
 Cả lôp làm bảng con 
2.Bài mới
 Luyện tập
Giới thiệu
-GV nêu mục tiêu bài học.
2.Luyện tập
Hoạt động
 cá nhân
Bài 1 (22)
HỏI thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6, 7 chử số
HS đọc đề và nêu yêu cầu HS giải vào vở.
Hoạt động
cá nhân
Bài 3 (22 )
GV cho HS làm mẩu phần a 
 859 67 < 859 167 
Tại sao lại điền số 0 ?
HS làm tiếp vào vở
HS giải thích : so sánh từng hàng
Hoạt động
cả lớp
Bài 4 ( 22 )
a..GV viết : x<5. HS đọc .
Hãy liệt kê các số tự nhiên bé hơn 5 .
GV hướng dẫn HS cách trình bày theo SGK.
HS ghi vở.
b.GV viết và yêu cầu HS đọc: 2<x<5
GV hướng dẫn cách trình bày:
Số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5 là số 3 và 4.
Vậy x là: 3; 4..
 HS đọc đề và nêu yêu cầu
x bé hơn 5
0;1;2;3;4.
Tìm số tự nhiên, biết x lớn hơn2 và bé hơn 5. HS ghi vở
Hoạt đông 
SHN3
Bài 5 ( 22)
 _Số x phải tìm cần thoả mãn các yêu cầu gì ?
_Kể các số tròn chục từ 60 đến 90
_Trong các số trên số nào lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92
_ Vậy x có thể là những số nào ?
HS đọc đề HSG
+ Là số tròn chục
+Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92_x có thể là :70 ,80 ,90 
Hoạt động
 cả lớp
Bài 2 ( 22 )
GV hướng dẫn HS cách tìm :
HS đọc đề
Học sinh Giỏi về nhà làm
4.Dặn dò
Xem bài “ Yến, tạ , tấn” .
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN : TOÁN
Tuần 4
 Tiết 18 Bài học : YẾN , TẠ , TẤN
I. MỤC TIÊU:
Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với ki-lô-gam. Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam. Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.
BTCL Bài 1, bài 2, bài 3 (chọn 2 trong 4 phép tính) .ĐC Bài tập 2, cột 2: Làm 5 trong 10 ý.
II. CHUẨN BỊ Giáo viên: SGK .Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tiến trình
Dạy học 
Phương pháp dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ
 Luyện tập
1.Viết số bé nhất có bốn chữ số? số lớn nhất có bốn chữ số?
2.Tìm số tròn trăm x biết 235< x < 789.
 2 HS giải bảng.
2.Bài mới
 Yến , tạ , tấn .
Giới thiệu
-GV nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 
cả lớp
.Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ , tấn 
a. Giới thiệu đơn vị yến .
Hãy nêu các đơn vị đo khối lượng đã học.
Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục 
kg, người ta còn dùng đơn vị yến.
1 yến = 10 kg.
GV liên hệ: *Mẹ mua 10 kg gạo tức là mua bao nhiêu yến gạo?
 *Bác lan mua 2yên cám gà , vậy bác Lan mua bao nhiêu kg cám gà ?
Kg, g.
HS đọc theo cả hai chiều.
1 yến bằng 10 kg. 10 kg bằng 1 yến.
1yến gạo
20 kg cám gà
Hoạt động 
Cả lớp
b. Giới thiệu đơn vị tạ, tấn.
GV hướng dẫn tương tự
1 tạ= 10 yến = 100 kg 
1 tấn= 10 tạ =100 yến =1000 kg
10 yến = 1 tạ
10 tạ = 1 tấn
HS nêu lại mối quan hệ giữa yến, tạ , 
3.Luyện tập
tấn,kg.
Hoạt động
cá nhân
Bài 1 (23/SGK )
GV gợi ý để HS hình dung về ba con vật
xem con nào nhỏ nhất , con nào lớn nhất để
HS làm miệng 
điền cho th ích hợp
Hoạt động
cả lớp
Bài 2 ( 23/SGK) GV hướng dẫn HS làm phần a miệng, phần b cột 1,2 bảng con
Chú ý: GV lưu ý HS chỉ ghi kết quả vào chỗ chấm , không trình bày bước trung gian vào vở.
HS đọc đề, nêu yêu cầu đề.
HS làm bảng con
Cả lớp thống nhất và chữa bài 
Hoạt động
Cá nhân
Bài 3 (23/SGK)
GV lưu ý HS cần nhớ ghi tên đơn vị trong kết quả tính.Làm 2 phép tính , HSG làm hết
HS đọc đề và tự giải vào vở. 2 HS giải bảng
4 Củng cố dặn dò :
Bài về nhà : 4(23/SGK)
GV hướng dẫn HSG làm ở nhà
1HS đọc đề
 về cùng đơn vị đo
Chuẩn bị bài sau “ Bảng đơn vị đo khối lượng”
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN : TOÁN
Tuần 4
 Tiết 19 Bài học : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
 - Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam; quan hệ giữa đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam.- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.BTCL Bài 1, bài 2
II CHUẨN BỊ
 Giáo viên: SGK, bảng phụ có kẻ sẵn các dòng, cột như trong SGK nhưng chưa viết chữ và số.
 Học sinh: SGK., bảng con , vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tiến trình
dạy học 
Phương pháp dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ
 Yến , tạ ,tấn.
 -Sửa bài 4/23 SGK.
 Hỏi : 1tạ bằng mấy yền ? bằng mấy kg ?
 1tấn bằng mấy tạ ? bằng mấy yến ? bằng mấy kg ?
1 HS giải bảng.
Đáp số:63 tạ muối
HS trả lời miệng
2.Bài mới
 Bảng đơn vị đo khối lượng 
Giới thiệu
GV: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục g, hàng trăm g người ta dùng đơn vị đo dag và hg. GV ghi đề bài.
Hoạt động 
cả lớp
1. Đề- ca-gam, héc-tô- gam:
+ Hãy nêu các đơn vị đo khối lượng đã học?
+ GV nêu : Để đo các vật nặng hàng chục gam người ta dùng đơn vị đo là đê -ca-gam ?
“Đề-ca –gam viết tắt là dag.
 1 dag = 10g.; 10 g = ? dag.
+GV hướng dẫn tương tự để HS tìm được 
 Héc-tô -gam viết tắt là hg; 1 hg = 10 dag = 100g
Tấn tạ yến kg.g .
Hoạt động 
cả lớp
2. Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng.
GV treo bảng phụ như SGK trang 24.
Hãy nêu các đơn vị đo khối lượng đã học theo thứ tự từ bé đến lớn?
Hãy điền tên các đơn vị đo đúng theo bảng
g,dag,hg,kg,yến,tạ, tấn.
HS điền tên vào b/con
Hãy đọc tên các đơn vị đo bé hơn kg, lớn hơn kg
GV chia hai dãy lớp làm 2 nhóm và giao làm bài tập 
HS làm vào vở nháp 
như sau:
Nhóm A: 1 tấn= ?tạ=?kg. 1 tạ=?yến=?kg 1 yến= ? kg.
Nhóm B: 1 kg=?hg=?g. 1hg=?dag=?g 1 dag=?g
 Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền nó.
.Đại diện 2 nhóm điền kết quả vào bảng phụ
Cả lớp nhận xét và rút ra kết luận
Hoạt động
Cá nhân
Bài 1 (24/SGK )
Lưu ý HS 2kg 300g = g
HS tự giải.
HS đổi và giải thích
Cả lớp chữa bài.
Hoạt động
Cá nhân
Bài 2 (24/SGK )
. GV lưu ý HS chú ý ghi tên đơn vị trong kết quả phép tính.
.HS đọc đề và nêu yêu cầu của đề HS tự giải.
Cả lớp chữa bài
Hoạt động nhóm đôi.
Bài 3 ( 24/SGK) Dành cho HS khá giỏi
 Khi so sánh hai số đo ta cần làm gì?
SHN 2 
GV lưu ý HS có cách giải khác ở bài :
4 tạ30kg......4tạ3kg
Lập luận: Cả hai số đều có 4tạ mà 30kg>3kg nên 4tạ30kg>4tạ3kg.
4Củng cố, dặn dò
Hai đội đố nhau về mối quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng.A đố B “ 1 tấn =?tạ.
B đố A: 1 tạ =?yến v,...vv..
Bài về nhà: Bài4/24.Xem bài: Giây...
Hai đội đố nhau.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN : TOÁN
Tuần 4
 Tiết 20 Bài học : GIÂY , THẾ KỶ 
I. MỤC TIÊU:
Biết đơn vị giây, thế kỉ.- Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm.- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. BTCL : Bài 1, bài 2 (a, b)
Bài tập 1: Không làm 3 ý (7 phút =  giây;9 thế kỉ =  năm; 1/5 thế kỉ =  năm).
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: SGK, đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây. Học sinh: SGK.B/c, vở
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tiến trình
dạy học 
Phương pháp dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ
Bảng đơn vị đo khối lượng 
Sửa bài 4/24 SGK.
 1 HS giải bảng.
ĐS: 1kg.
2.Bài mới
 Giây , Thế kỉ
Giới thiệu
GV: Nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 
cả lớp
1. Giới thiệu về giây
GV cho HS quan sát đồng hồ với yêu cầu:
Kim giờ đi từ một số nào đó đến số tiếp theo là bao nhiêu giờ.?
Kim phút đi từ một vạch đến vạch tiếp liền là bao nhiêu phút ?. 1 giờ= ? phút.
Kim giây đi từ một vạch đến vạch tiếp liền là 1 Giây.
Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng là? Phút, tức là? Giây. 1 phút=60 giây.
GV cho HS ước lượng , cảm nhận thêm về giây. Khoảng thời gian đứng lên , ngồi xuống hoặc cắt nhát kéo chỉ tính bằng giây.
HS nêu.
1 giờ.
1 giờ=60 phút.
1 giây.
1 phút. 1 phut=60 giây.
Hoạt động 
cả lớp
2. Giới thiệu thế kỉ.
GV nêu: Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỉ. 1 thế kỉ= 100 năm.
GV cho HS tìm hiểu nội dung SGK và nêu đúng theo SGK.
g,dag,hg,kg,yến,tạ,.
Thế kỉ XX. Thế kỉ XX. XXI
GV lưu ý: Người ta hay dùng số La Mã để ghi tên thế kỉ.
Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? Năm 1999 thuộc thế kỉ nào? Năm nay thuộc thế kỉ thứ mấy?
Thế kỉ XX. 
XXI 
Hoạt động
Bài 1 (25/SGK )
cá nhân
GV hướng dẫn:a. 1/3phút = giây 
HS tự giải B/c 1a. 
 Vì 1phút=60giây nên 1/3phút =60giây :3=20giây 
1b làm vở
1 phút 8 giây= 60 giây+ 8 giây = 68 giây.
 b. Hãy nêu cách đổI 1/2thế ki ra năm ?
Bỏ 3 ý theo mục tiêu
1thế kỉ=100nămvậy 1/2thế kỉ =100năm : 2= 50 năm
Hoạt động
cá nhân
Bài 2 (25/SGK )
GV lưu ý HS chú ý khi trình bày cần ghi đầy đủ : Bác Hồ sinh năm 1890. Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX. HS làm bài a,b, HSG, K làm hết
HS đọc đề và nêu yêu cầu của đề 
HS tự giải.
Cả lớp chữa bài.
Hoạt động.
cá nhân
Bài 3 ( 25/SGK)
GV lưu ý cách tính khoảng thời gian từ trước cho đến nay ( ta thực hiện phép trừ hai điểm thời gian cho nhau )
Câu a. Tính từ năm 1010 đến nay đã được:
 2005-1010= 995( năm)
Câu b:Năm 938 thuộc thế kỉ X đén nay đã được 
 2005-938 =1067 năm
HS đọc đề và nêu yêu cầu của đề
HSG giải nêu miệng
4Củng cố, dặn dò
Hai đội đố nhau về mối quan hệ giữa giờ, phút, giây. Năm và thế kỉ.
.Xem bài: Luyện tập..
Hai đội đố nhau.

Tài liệu đính kèm:

  • docT04.doc