I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và kilôgam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng (chủ yếu từ đơn vị lớn hơn ra đơn vị bé).
- Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng (trong phạm vi đã học)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
PHÂN MÔN TOÁN BAÌI DAÛY : YÃÚN, TAÛ, TÁÚN Tuần 4 Tiết 18 I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và kilôgam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng (chủ yếu từ đơn vị lớn hơn ra đơn vị bé). - Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng (trong phạm vi đã học) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ B. BÀI MỚI : * HĐ1 : Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn a) Giới thiệu đơn vị yến - Em hãy cho biết các đơn vị đo khối lượng đã học ? kilôgam - GV : Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kilôgam người ta còn dùng đơn vị yến. 1 yến = 10kg 10kg = 1 yến - GV cho HS đọc. - HS đọc : 1 yến = 10kg 10kg = 1 yến - Vậy nếu mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kilôgam gạo ? 20 kg gạo - Có 10 kg khoai tức là có mấy yến khoai? 1 yến khoai b) Giới thiệu đơn vị tạ, tấn - Ngoài đơn vị đo khối lượng là kilôgam, đơn vị đo khối lượng lớn hơn yến là tạ, và lớn hơn tạ là tấn. - GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến 10 yến = 1 tạ - Cho HS đọc theo 2 chiều. - HS đọc - GV ghi : 1 tạ = 10 yến = 100 kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000 kg - HS đọc : 1 tạ = 10 yến = 100 kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000 kg - GV nêu ví dụ : Một con voi nặng 2 tấn, con trâu nặng 3 tạ, con lợn nặng 6 yến ? - HS đọc theo 2 chiều - Vài HS đọc lại * HĐ2 : Thực hành * Bài 1 : 1 HS đọc đề bài. - 1 em - Đề bài yêu cầu tìm gì ? - Điền 2 kg hoặc 2 tạ hoặc 2 tấn vào chỗ chấm. - HS làm bài vào vở. GV gọi 1 HS đọc miệng lại a) Con bò cân nặng 2 tạ b) Con gà cân nặng 2 kg c) Con voi cân nặng 2 tấn - GV nhận xét, chữa bài - HS nhận xét, chữa bài * Bài 2 : 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở - 1 em lên bảng. Lớp làm vào vở. - Trước tiên cho 1 HS nêu lại quan hệ giữa yến và kilôgam. - 1 yến = 10 kg - Vậy 5 yến = ? kg - 5 yến = 50 kg - Vì sao như vậy ? 1 yến = 10 kg 5 yến = 10 x 5 = 50 kg - Cho HS làm lần lượt các câu a, b, c - HS làm bài - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 3 : HS làm vở - HS làm bài vào vở - GV nhận xét, chữa bài - HS nhận xét, chữa bài * Bài 4 : HS đọc đề bài. -1 em - Đề bài yêu cầu tìm gì, cho biết gì ? Tìm cả 2 chuyến xe đó chở bao nhiêu tạ muối Cho biết chuyến trước chở 3 tấn, chuyến sau nhiều hơn chuyến trước 3 tạ - Ở bài toán này các em cần lưu ý điều gì ? đơn vị đo - GV nhận xét, chữa bài - HS chữa bài : 3 tấn = 30 tạ Chuyến sau xe đó chở được số muối là : 30 + 3 = 33 (tạ) Số muối cả 2 chuyến xe chở được là: 30 + 33 = 63 (tạ) ĐS : 63 tạ 3) Củng cố, dặn dò : - HS nêu lại mối quan hệ giữa kilôgam, yến, tạ, tấn. - Vài em - Nhận xét tiết học. Bài sau : Bảng đơn vị đo khối lượng
Tài liệu đính kèm: