Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 (Bản hay nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 (Bản hay nhất)

1-Mục tiêu : - hs bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

+Hiểu tình cảm của người viết thư:thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.

(trả lời được các câu hỏi trong sgk ; nắm được phần mở đầu, phần kết thúc bức thư.)

 + Nội dung: Bạn nhỏ thương bạn, biết chia sẻ đau buồn cùng bạn.

 - Giáo dục tình cảm yêu thương, biết chia sẻ buồn vui cùng mọi người.

2.Chuẩn bị: Bảng phụ hướng dẫn đọc đoạn “Mình là.với bạn?” /tr25.

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 426Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 (Bản hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010.
Chào cờ
Tập đọc
Tiết5:	 Thư thăm bạn(SGK/tr25).
1-Mục tiêu : - hs bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
+Hiểu tình cảm của người viết thư:thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
(trả lời được các câu hỏi trong sgk ; nắm được phần mở đầu, phần kết thúc bức thư.)
 + Nội dung: Bạn nhỏ thương bạn, biết chia sẻ đau buồn cùng bạn.
 - Giáo dục tình cảm yêu thương, biết chia sẻ buồn vui cùng mọi người.
2.Chuẩn bị: Bảng phụ hướng dẫn đọc đoạn “Mình là...với bạn?” /tr25.
3.Hoạt động dạy học chủ yếu :
A.Kiểm tra:- Đọc thuộc bài thơ Truyện cổ nước mình.
- Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?
HS đọc bài.
HSTB đọc đoạn.
- Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa.
B.Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài từ thực tế, những trận bão lũ đã xảy ra và truyền thông tương thân tương ái của người Việt Nam. 
b, Nội dung chính:
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
- Đọc nối tiếp theo đoạn, kết hợp luyện đọc câu khó, từ khó.
Đoạn1 : “ Hoà Bình...với bạn”
Đoạn2: “Hồng ơi!..như mình”.
Đoạn3: Phần còn lại.
( GV cho HS luyện đọc kết hợp tìm hiểu từ mới trong SGK)
GV đọc minh hoạ.
HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
ý1: Lương viết thư chia buồn cùng Hồng
- Lương có biết Hồng không?
- Câu hỏi 1/tr 26.
ý2: Những việc làm nhân ái.
- Câu hỏi 2/tr 26
- Câu hỏi 3/tr16.
- Nêu tác dụng của dòng mở đầu, kết thúc bức thư?(HSKG).
- Nêu ý nghĩa của bài học?
HĐ3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm, phát hiện cách đọc (B.P)
Đọc bức thư với giọng chia buồn, tình cảm,an ủi, động viên, khích lệ.
Giọng văn trùng xuống khi nói về sự mất mát, cao giọng hơn khi động viên.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
HS có thể nêu ý nghĩa của các phong trào từ thiện.
HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
HS đọc nối tiếp theo đoạn lần1.(Sửa lỗi phát âm : lũ lụt, nước lũ...)
Câu dài : Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào/về tấm gương dũng cảm của ba/xả thân cứu người giữa dòng nước lũ//.
HS đọc theo cặp lần 2.
1-2 HS đọc cả bài.
HS nghe, học tập, phát hiện cách đọc.
HS đọc, thảo luận,TLCH tr 26.
- Lương không biết Hồng mà chỉ biết tin qua báo TNTP.
- Lương viết thư để chia buồn với Hồng.
- “Hôm nay, đọc báo TNTP mình rất xúc động....ra đi mãi mãi”/tr 25.
- Lương khơi gợi lòng tự hào về người cha dũng cảm..., khuyến khích Hồng vượt qua nỗi đau..,làm cho Hồng yên tâm vì bên cạnh Hồng còn có má....
- Mở đầu : nêu rõ thời gian, địa điểm,lời chào hỏi.
- Kết thúc : ghi lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên..
(Mục 1)
Nhấn giọng các từ như xúc động, chia buồn, xả thân, vượt qua..
Thi đọc cá nhân, nhóm: HSTB đọc đoạn, HSKG đọc cả bài.
HS bình chọn giọng đọc hay.
 C. Củng cố, dặn dò: - Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương đối với bạn Hồng?
 - Liên hệ việc làm của mình để giúp đỡ bạn bè.
 - Chuẩn bị bài : Người ăn xin.
 Toán
Tiết 11: Triệu và lớp triệu (Tiếp - SGK tr.9)
1.Mục tiêu: - HS biết đọc, viết các số đến lớp triệu, củng cố thêm về hàng, lớp.
 - Rèn kĩ năng đọc,viết các số đến lớp triệu.
 - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực.
2. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi bài 1.
3.Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra: Đọc số : 326.000.000 ; 106.000.000 ; 444.167.213.
HS đọc, phân tích hàng, lớp.
VD : Ba trăm hai mươi sáu triệu.
B. Bài mới: a, Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học.
b, Nội dung chính: GV tổ chức cho HS thực hiện các yêu cầu của bài .
HĐ1 : GV hướng dẫn HS đọc, viết số: GV gắn số trên bảng cài, cho HS đọc, phân tích số: 342.157.413.
Với HS đọc còn lúng túng, GV hướng dẫn phân tích số theo hàng, lớp.
- Nêu cách đọc số?
HĐ2 : Hướng dẫn HS thực hành: GV cho HS đọc, xác định yêu cầu của từng bài và thực hành.
Bài 1: Viết và đọc số theo bảng:
GV cho HS thực hành viết số trên bảng con, 2HS viết trên bảng, HS đọc, phân tích số theo hàng, theo lớp.
Bài 2: Đọc các số sau: 
GV cho HS làm miệng.
Bài 3: Viết các số sau:
GV cho HS đọc đề bài, viết số tương ứng.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
HS thực hành theo hướng dẫn của GV.
- Ta tách các số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu.
 342.157.413
Đọc: Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.
- Ta tách thành từng lớp.
- Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp đó.
HS đọc, xác định yêu cầu của đề bài, thực hành.
- Các số là : 32.000.000 ; 32.516.000 ; 32.516.497 ; 834.291.712 ; 308.250.705 ; 500.209.037.
VD : 7.312.836 : Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu.
VD : Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn : 10.250.214.
 C. Củng cố,dặn dò:- Nêu cách đọc số, cho VD?
 - Ôn bài , chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
L ịch sử
Tiết 3: Nước Văn Lang (SGK tr11)
1. Mục tiêu: - HS nắm được một số sự kiện về nước Văn Lang: thời gian ra đời,những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ.
+Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử ra đời.
+ Người Lạc Việt biết dệt lụa, ươm tơ, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.
+Người Lac Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng bản.
+Người Lạc Việt có tục nhuộm răng,ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,. 
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực,trân trọng giá trị lịch sử dân tộc
2. Chuẩn bị: Lược đồ, tranh, thẻ chữ lịch sử.
 3. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
A. Kiểm tra: - Nêu các bước sử dụng bản đồ?
B. Dạy bài mới: 
a, Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học.
-...đọc tên bản đồ, đọc các kí hiệu trên bản đồ, tìm các đối tượng lịch sử, địa lí trên bản đồ.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
b, Nội dung chính:
HĐ1: Tìm hiểu sự ra đời của nước Văn Lang.( GV cho HS đọc thông tin SGK, TLCH).
- Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và ở khu vực nào?
GV cho HS xác định trên lược đồ khu vực người Lạc Việt đã từng sinh sống.
HĐ2: Tìm hiểu các tầng lớp xã hội dưới thời Văn Lang.
- Xã hội Văn Lang có những tầng lớp nào?
GV phát thẻ chữ cho các nhóm xây dựng sơ đồ thể hiện các tầng lớp xã hội thời Văn Lang.
HSKG trình bày lại.
HĐ3 : Tìm hiểu đời sống người Lạc Việt.
GV cho HS đọc SGK, thảo luận, TLCH
- Mô tả một số nét về cuộc sống và phong tục của người Lạc Việt?
* GV chốt kiền thức cần nhớ /tr 14.
HS thực hành theo yêu cầu của GV, đọc thông tin SGK /tr 12, TLCH.
- ..khoảng 700 năm trước Công nguyên
..khu vực sông Hồng../tr 12.
HS thực hành trên lược đồ SGK, trình bày lại trên lược đồ chung. 
HSđọc, tìm hiểu thông tin
- ..Hùng Vương, lạc hầu, lạc tướng, lạc dân, nô tì.
	Hùng Vương
 Lạc hầu	 Lạc tướng
	Lạc dân
	Nô tì
- Nghề chính của người Lạc Việt là làm ruộng....trồng lùa, khoai. đỗ, cây ăn quả.../tr 13.
HS đọc, nhắc lại kiến thức cần nhớ.
C. Củng cố, dặn dò: - Em biết tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay? 
 - Chuẩn bị bài sau : Nước Âu Lạc.
Đạo đức
Tiết 3: Vượt khó trong học tập
I. Mục tiêu.
sau bài học học sinh biết: 
Nêu được ví dụ về vượt khó trong học tập.
- Biệt được vượt khó trong học tập gúp em học tập mau tiến bộ.
- Giáo duc học sinh có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập, yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó.
	II. Chuẩn bị.
Các mẩu truyện,tấm gương ngèo vượt khó trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1.dạy bài mới:
a, Giuới thiệu bài, Giáo viên nêu nhiệm vụ yêu cầu.
HĐ1: Kể truyện Một học sinh nghèo vượt khó.
+ Giáo viên kể truyện.
Gv mời 1-2 em kể tóm tắt lại câu truyện.
HĐ2: thảo luận nhóm câu hỏi 1 và 2 T6
GV mời một số đại diện nhóm trình bầy ý kiến . GV ghi tóm tắt các ý kiến lên bảng.
*GV kết luận:
Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.
HĐ3: Thảo luận nhóm đôi ( câu hỏi 3).
GV ghi tóm tắt lên bảng.
-GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.
HĐ4: Làm việc cá nhân.( BT1 sgk)
-GV yêu cầu học sinh nêu cach sẽ chon và giải thích lí do.
* Kết luận: (a), (b), (đ) là những cach giải quyết tích cực.
+GV mời 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ.
VI. Củng cố dặn dò.
Về nhà chuẩn bị bài tập 2- 4 sgk.
Học sinh xác định nhiệm vụ yêu cầu của bài học.
-Học sinh chú ý lắng nghe
-Thảo luận nhóm TLCH 
-Đại diện nhóm trình bầy trước lớp.
Cả lớp trao đổi bổ sung.
-HS thảo luận theo nhóm đôi, đại diện nhóm trình bầy cách giải quyết.
- Cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết.
-HS làm bài tập 1
-Một số học sinh nhắc lại
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
Thể dục
Tiết 5: Đi đều, đứng lại, quay sau.
Trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ ”
A- Mục tiêu:
 - Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại, quay sau. Bước đầu thực hiện động tác đi đều vòng phải, vòng trái - đứng lại. Yêu cầu nhận biết đúng hướng quay, đúng động tác, đúng khẩu lệnh.
 - Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ ”. Yêu cầu chơi đúng luật , hào hứng khi chơi.
B- Địa điểm và phương tiện
 - Địa điểm: Trên sân trường
 - Phương tiện: Chuẩn bị một còi 
C- Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động của thầy
ĐL
Hoạt động của trò
I- Phần mở đầu
 - GV nhận lớp
 - Phổ biến nội dung yêu cầu học
 - Chấn chỉnh đội ngũ trang phục
 - Tổ chức khởi động
II- Phần cơ bản
 a)Đội hình đội ngũ
 - Ôn đi đều, đứng lại, quay sau
 - GV điều khiển lớp tập hai lần
 - Quan sát và sửa sai
 - Tổ chức luyện tập theo tổ và thi đua trình diễn
 - Nhận xét biểu dương tổ tập tốt
 - Điều khiển lớp tập củng cố hai lần
 b)Trò chơi vận động
 - Tập hợp học sinh theo đội hình chơi
 - Nêu tên trò chơi, giải thích và hướng dẫn chơi
 - Cho học sinh chơi thử
 - Tổ chức cho cả lớp chơi
 - Quan sát và nhận xét
 - Biểu dương các cặp học sinh chơi đúng nhiệt tình
III- Phần kết thúc
 - Cho cả lớp chạy đều
 - Làm động tác thả lỏng
 - GV hệ thống bài
 - Nhận xét bài học
 - Giao bài tập về nhà
8’
22’
10’
12’
6’
 - Tập hợp lớp và báo cáo
 - Học sinh lắng nghe
 - Học sinh chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh
 - Đứng tại chỗ vỗ tay hát một bài
 - Cả lớp tập theo GV điều khiển
 - Tập luyện theo tổ
 - Lần lượt các tổ lên trình diễn
 - Học sinh luyện tập
 - Học sinh theo dõi
 - Thực hành chơi
 - Cả lớp chơi theo nhóm đôi
 - Học sinh chạy nối tiếp thành một vòng tròn lớn, khép lại thành vòng tròn nhỏ
 - Thực hiện các động tác thả lỏng
 - Tập hợp lớp lắng nghe
Luỵên từ và câu.
	Tiết 5:	 Từ đơn và từ phức (SGK tr.6)
1.Mục tiêu: - HS hiểu sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt từ đơn, từ phức, (ND ghi  ... hớSGK tr 32.
HS đọc, xác định yêu cầu đề bài, thực hành.
Lời dẫn trực tiếp thường được đặt trong dấu ngoặc kép..
+ Lời dẫn gián tiếp : Cậu bé...bị chó sói đuổi.
+ Lời dẫn trực tiếp : - Còn tớ..ông ngoại.
- Theo tớ...bố mẹ.
HS đọc, xác định đề, thực hành:
- Phải thay đổi từ xưng hô.
- Phải đặt lời nói trực tiếp sau dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.....
VD : Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước :
- Trầu này ai têm?....
VD : Bác thợ hỏi Hoè cậu có thích làm thợ xây không?... ( Thay từ xưng hô, bỏ các dấu ngoặc kép hoặc gạch đầu dòng, gộp lại lời kể chuyện với lời nhân vật).
 C. Củng cố, dặn dò: - Thế nào là lời dẫn trực tiếp? Lời dẫn gián tiếp khác lời dẫn trực tiếp ở điểm nào?
 - Chuẩn bị bài sau : Viết thư. 
Mĩ thuật
(Giáo viên chuyên dạy)
Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010
Thể dục
Tiết 6: Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại.
Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê ”
A- Mục tiêu
 - Củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác quay sau. Yêu cầu đúng động tác, đúng với khẩu lệnh.
 - Học động tác mới: Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Học sinh nhận biết đúng những hướng vòng, làm quen với kỹ thuật động tác
 - Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê ”. Yêu cầu rèn luyện và nâng cao tập trung chú ý và khả năng định hướng cho học sinh, chơi đúng luật, hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi.
B- Địa điểm và phương tiện
 - Địa điểm: Trên sân trườn- Phương tiện: Chuẩn bị một còi và sáu khăn sạch để bịt mắt bắt dê
 C- Nội dung và phương pháp lên lớp
I. Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu (HS xác định nội dung bài học)
- Cho hs khởi động.
II. Phần cơ bản.
a. Đội hình đội ngũ.
+ Ôn quay sau: GV điều khiển cả lớp tập hai lần
 - Các lần sau tập theo tổ ( các tổ luyện tập)
 - GV quan sát và sửa chữa
 - Học đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại
 - GV làm mẫu động tác và giải thích ( Cả lớp theo dõi )
- Hô khẩu lệnh cho học sinh tập (Cả lớp tập)
 - Chia tổ tập luyện (hs tập theo tổ)
 b)Trò chơi vận động
 - Trò chơi bịt mắt bắt dê.
 - GV nêu tên trò chơi và giải thích cách chơi
 - Cho một nhóm làm mẫu(Một nhóm học sinh làm thử)
 - Tổ chức cả lớp cùng chơi (hs thực hành chơi)
 - Nhận xét, biểu dương tổ chơi tốt
III. Phần kết thúc.
 - Cho học sinh chạy đều thả lỏng - Học sinh chạy theo vòng tròn lớn, khép lại dần thành nhỏ vừa đi vừa thả lỏng
 - Tập hợp lớp, lắng nghe.
 - GV hệ thống bài- Nhận xét đánh giá bài học
 - Giao bài tập về nhà
Toán
Tiết 15:	 Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.(SGK tr7)
1. Mục tiêu :- Giúp HS hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu về :
 + Sử dụng mười chữ số để viết các số trong hệ thập phân.
 + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong mỗi số cụ thể.
 - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực.
2.Chuẩn bị: Bảng cài, bộ số.
3.Hoạt động day học chủ yếu:
A. Kiểm tra: - Đọc và phân tích các số sau : 653.720 ; 987.006.
B. Nội dung chính:
VD : 653.720 : Sáu trăm năm mươi ba nghìn bảy trăm hai mươi.
653 thuộc lớp nghìn ; 720 thuộc lớp đơn vị.
HĐ1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân.
GV cho HS lần lượt lên bảng viết các số : 10 ; 100 ; 1000.
GV cho HS phân tích các hàng để nhận biết Mỗi hàng chỉ có thể được viết bởi một chữ số.
- Hai hàng đơn vị liền nhau có mối quan hệ như thế nào?
- Người ta dùng những chữ số nào để viết số?
GV cho HSKG nêu các VD.
- Xác định giá trị chữ số 3 có trong mỗi sốvừa nêu?
- Nhận xét gì về giá trị của chữ số và vị trí của nó?
2. Hướng dẫn thực hành:
Bài 1 : Viết theo mẫu:
GV cho HS phân tích lại mẫu, thực hành, chữa bài.
GV cài số trên bảng, cho HS chữa bài.
Bài 2:Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu. GV cho HS KG phân tích lại mẫu, thực hành, chữa bài trên bảng.
Bài 3 : Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng theo mẫu.
GV kẻ lại bài trên bảng, cho HS chữa bài, nêu cách xác định giá trị của chữ số.
HS nghe, thực hành viết số theo hướng dẫn của GV.
10 : Mười. Chữ số 1 ở hàng chục, chữ số 0 ở hàng đơn vị.
 ( tương tự với các số còn lại).
- Hai hàng đơn vị liền nhau gấp (kém) nhau mười lần.
- Người ta dùng mười chữ số dể viết lên tất cả các số tự nhiên: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. 
VD : 345 ; 21.435 ; 453.765.....
Số 345: Ba trăm bốn mươi năm. Chữ số 3 ở hàng trăm, có giá trị là 300.
- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong số.
HS đọc, xác định yêu cầu bài, thực hành.
VD : Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư : 5.864. Gồm 5 nghìn, 8 trăm, 6 chục, 4 đơn vị.
VD : 873 = 800 + 70 + 3.
Có thể phân tích số sau đó mới viết số thành tổng.
Số 45 57 561 5.824 5.842.769
Giá 5 50 500 5.000 5.000.000
trị 
củachữ 
số 5
C. Củng cố, dò: - Nêu đặc điểm của hệ thập phân? 
 - Nhận xét giờ học.
 - Chuẩn bị giờ sau: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.( Tiếp). 
Luyện từ và câu
Tiết 6: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết( SGK/tr33).
1. Mục tiêu : - Biết thêm một số từ ngữ( gồm cả tục ngữ, thành ngữ,và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm : Nhân hậu, đoàn kết .BT2;3;4. Biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, ác BT1
 - Rèn kĩ năng tìm từ, sắp xếp từ, hiểu nghĩa của từ.
 - Giáo dục lòng nhân hậu, sự đoàn kết, yêu thương con người.
2.Chuẩn bị: Kẻ khung trống bài 2/ tr33..
3. Hoạt động dạyhọc chủ yếu:
A. Kiểm tra:- Phân biệt từ đơn, từ phức? Cho VD minh hoạ?
- Từ đơn là từ do một tiếng tạo thành.
VD : nắng, gió, thu..
- Từ phức là từ do hai tiếng trở lên tạo thành ....
B. Dạy bài mới:
 a, Giới thiệu bài:
 b, Nội dung chính: GV tổ chức cho HS thực hành các yêu cầu trong bài, chữa bài.
Bài 1 : Tìm các từ:
a, Chứa tiếng hiền .
b, Chứa tiếng ác.
GV cho HSKG làm mẫu, GV phân tích lại mẫu, tổ chức cho HS thi tìm từ theo nhóm tiếp sức.
Bài 2 : Xếp các từ sau cào ô thích hợp trong bảng....
GV cho HS làm việc cá nhân trong VBT, chữa bài trên bảng.
Bài 3 : Em chọn từ ngữ nào... để hoàn chỉnh các thành ngữ dưới đây?
GV cho HS hiểu Thế nào là thành ngữ. HSKG giải nghĩa một số thành ngữ hoặc đặt câu với một thành ngữ trong bài.
Bài 4 : Em hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ dưới đây như thế nào?
GV cho HS thảo luận nhóm, TLCH.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
HS đọc, xác định yêu cầu của từng bài, thực hành, chữa bài.
HS thi tìm từ theo nhóm tiếp sức:
a, dịu hiền, hiền lành, hiền hậu, hiền thục, hiền thảo, ngoan hiền....
b, ác độc, ác tâm, ác tính, ác khẩu, tội ác, ác độc....
HS giải nghĩa một số từ.
VD : Hiền dịu : hiền hậu và dịu dàng.
Hiền thảo : ( người phụ nữ ) ăn ở tốt với người trong gia đình như ông bà, bố mẹ.
Bài 2 : VD : Đồng nghĩa với nhân hậu : nhân từ, nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu.
Trái nghĩa với nhân hậu là : độc ác, hung ác, tàn ác, tàn bạo..
- Hiền như bụt (đất).
- Lành như đất (bụt).
- Dữ như cọp.
- Thương nhau như chị em gái.
VD: Máu chảy ruột mềm : Máu chảy thì đau tận trong ruột gan, người thân gặp nạn, mọi người đau đớn.
 C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học.
 - Chuẩn bị bài: Từ ghép và từ láy.
Tập làm văn
Tiết6 : Viết thư ( SGK /tr 34).
1. Mục tiêu:- HS hiểu nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
- Rèn kĩ năng thực hành viết một bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin.
- Giáo dục ý thức học tập, biết quan tâm đến mọi người.
2 . Chuẩn bị : Mẫu một bức thư.
2.Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra: - Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào?
B. Dạy bài mới: 
a, Giới thiệu bài: 
b, Nội dung chính:
1. Nhận xét:
GV tổ chức cho HS đọc, xác định yêu cầu tr 23,đọc lại bài Thư thăm bạn, thảo luận trả lời câu hỏi.
-..qua hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩa của nhân vật.
HS xác định yêu cầu của giờ học.
HS thực hành theo yêu cầu của GV, thảo luận và TLCH, báo cáo.
- Người ta viết thư để làm gì?
- Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì?
- Một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?.
2. Ghi nhớ: SGK tr 34.
3. Luyện tập: GV tổ chức cho HS thực hành, chữa bài.
Bài1: Viết thư gửi một bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp và trường em hiện nay.
GV hướng dẫn phân tích đề bài:
- Đề bài yêu cầu gì?
- Viết thư cho ai?
- Viết để làm gì?
GV cho HS nhắc lại kết cấu thông thường của một bức thư, cho HSKG nói mẫu từng phần, HSTB yếu tập nói theo đoạn, viết vào vở.
GV chấm một số bài , sửa lỗi.
GV giới thiệu bức thư tham khảo.
-... thăm hỏi, trao đổi thông tin..
- Nêu mục đích, lí do viết thư, thăm hỏi tình hình của người nhận thư.../tr 34.
- Mở đầu : Địa điểm và thời gian viết thư ; Lời thưa gửi.
- Kết thúc: Lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn; Chữ kí và tên hoặc họ tên.
HS đọc, nhắc lại nội dung cần nhớ.
HS đọc , xác định yêu cầu của đề, thực hành.
- Viết một bức thư.
- Cho bạn em ở trường khác.
- Thăm hỏi và kể cho bạn nghe về tình hình của lớp và trường em hiện nay.
HS nhắc lại nội dung của một bức thư.
HS thực hành nói miệng theo từng phần.
HS viết bài vào vở.
HS nghe, học tập.
 C. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học. 
 - Chuẩn bị bài sau:Cốt truyện.
hoạt động tập thể
1. Mục tiêu: - Đánh giá kết quả học tập, hoạt động tuần3, đề ra phương hướng hoạt động tuần4.
 - Rèn kĩ năng tự quản, nêu ý kiến.
 - Giáo dục y thức học tập, xây dựng tập thể tiến bộ.
2. Nội dung: a, Lớp trưỏng nêu yêu cầu chung, tổ chức cho các tổ trưởng báo cáo, các cá nhân nêu ý kiến sau đó tổng hợp chung:
* Ưu diểm: 
- HS thực hiện nghiêm túc nề lếp lớp học, tham gia tích cực mọi hoạt động tập thể do nhà trường đề ra.
- Ban cán sự lớp có nhiều cố gắng trong việc quản lí , điều hành lớp.
- Tham gia hoật động múa hát tập thể sân trường, lao động, vệ sinh trường lớp.
- Cá nhân HS đã mua sách vở bổ sung đủ.
- Phát huy vai trò , tinh thần đoàn kết, tự giác, tích cực trong học tập của đôi bạn cùng tiến.
*Tồn tại:
- Còn một số HS chưa thực sự tích cực trong học tập, chữ viết chưa sạch đẹp, viết còn sai chính tả, sai mẫu như : Phùn Văn Trọng.Trần Văn Hiên,Phạm Thuỳ Linh.
- Còn một số HS chưa có đầy đủ đồ dùng học tập, như Phùn Văn Cường.
b, Phương hướng: 
 - Khắc phục tồn tại, phát huy các mặt mạnh đã đạt được.
 - Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp, bảo vệ của công, giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp.
 - Tham gia giao thông an toàn.
 - Tích cực học tập, ôn lại kiến thức cũ, rèn chữ viết đúng mẫu, viết đều đẹp.
 - Thu, nộp các khoản quỹ đầu năm.
c, Nhận xét chung: GV nêu những yêu cầu chung, nhắc nhở HS trong học tập và rèn luyện đạo đức.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 4 TUAN 3 CKN.doc