Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2008-2009 - Tạ Kim Diên Vỹ

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2008-2009 - Tạ Kim Diên Vỹ

Hoạt động 1: Nhận xét đánh giá theo thang điểm đã quy định.

Quy đinh nội dung đánh giá như sau:

+ Tổng hợp điểm 10 .

+ Điểm yếu.

 -Yêu cầu lớp trưởng nhắc lại nội dung cần đánh giá.

 -Gọi tổ trưởng nhận xét như nội dung đã đề ra.

- Tuyên dương HS chăm học , có tiến bộ.

- Phê bình HS chưa ngoan.

- Khuyến khích HS khá, giỏi biết giúp đỡ các bạn học yếu.

HOẠT ĐỘNG 2:Vui chơi theo chủ điểm.

 -Gọi HS góp vui tiết mục đã chuẩn bị theo chủ đề.

 -GV cùng HS bình chọn nhóm trình bày hay , đúng chủ đề.

 -Giáo dục HS tích cực học tập .

HOẠT ĐỘNG 3: Phổ biến kế hoạch tuần tới.

 -Chuyên cần , nghỉ học phải có lý do.

 -Cố gắng học bài cũ cho tốt để đạt thành tích cao.

 - Đạo đức : Không chửi thề , đánh nhau .

- Vệ sinh: Đi tiêu, tiểu phải dội nước.

 HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC:

- Cả lớp hát một bài hát ngắn

 

doc 40 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 930Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2008-2009 - Tạ Kim Diên Vỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 13 / 9 / 2008
Ngày dạy : Thứ hai , ngày 15 tháng 9 năm 2008
SINH HOẠT LỚP ( Tiết 4)
 I . MỤC TIÊU
Giúp HS nhận xét , phê bình , xây dựng , đóng góp ý kiến cho kế hoạch tuần.
Rèn tính tự tin , mạnh dạn phát biểu ý kiến trước đám đông.
Giáo dục HS ham thích đến trường.
 II . CHUẨN BỊ
Nhận xét thông tin , kết qủa.
Kế hoạch hoạt động tuần sau.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Nhận xét đánh giá theo thang điểm đã quy định.
Quy đinh nội dung đánh giá như sau:
+ Tổng hợp điểm 10 .
+ Điểm yếu.
 -Yêu cầu lớp trưởng nhắc lại nội dung cần đánh giá.
 -Gọi tổ trưởng nhận xét như nội dung đã đề ra.
- Tuyên dương HS chăm học , có tiến bộ.
- Phê bình HS chưa ngoan.
- Khuyến khích HS khá, giỏi biết giúp đỡ các bạn học yếu.
HOẠT ĐỘNG 2:Vui chơi theo chủ điểm.
 -Gọi HS góp vui tiết mục đã chuẩn bị theo chủ đề.
 -GV cùng HS bình chọn nhóm trình bày hay , đúng chủ đề.
 -Giáo dục HS tích cực học tập .
HOẠT ĐỘNG 3: Phổ biến kế hoạch tuần tới.
 -Chuyên cần , nghỉ học phải có lý do.
 -Cố gắng học bài cũ cho tốt để đạt thành tích cao. 
 - Đạo đức : Không chửi thề , đánh nhau . 
- Vệ sinh : Đi tiêu, tiểu phải dội nước. 
 HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC:
Cả lớp hát một bài hát ngắn 
-Lắng nghe
-Lớp trưởng nhắc lại
-Từng tổ lên báo cáo trước lớp.
Điểm
Tổ 1
Tổ 2
Tổ 3
Tổ 4
10
yếu
 -Dựa vào các tiêu chí sau để nhận xét:
 -Chuyên cần , hăng hái xây dựng bài.
 -Lười học bài, nói chuyện nhiều trong giờ học.
 -Biết giúp đỡ bạn trong học tập.
-Nhắùc lại chủ điểm: Vui hội khai trường
 -Đại diện các nhóm lên trình bày.
 - HS khác cổ vũ cho các bạn.
 - Bình chọn nhóm trình bày hay. 
Lắng nghe
-Cả lớp hát tập thể
TOÁN
TIẾT 16 :SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
- Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
- Cách so sánh hai số tự nhiên.
- Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
2.Kĩ năng:
Biết cách so sánh hai số tự nhiên.
II.CHUẨN BỊ:
-VBT; Bảng phụ, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động 1 : Giới thiệu: 
Hoạt động2 : Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm về sự so sánh được của hai số tự nhiên 
a.Đặc điểm về sự so sánh được của hai số tự nhiên:
GV đưa từng cặp hai số tự nhiên: 100 – 120, 395 – 412, 95 – 95...
Yêu cầu HS nêu nhận xét số nào lớn hơn, số nào bé hơn, số nào bằng nhau (trong từng cặp số đó)?
GV nêu: Khi có hai số tự nhiên, luôn xác định được số này lớn hơn, bé hơn hoặc bằng số kia. Ta có thể nhận xét: bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.
b.Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên:
Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: (100 – 99, 77 –115...)
+ số 100 có mấy chữ số?
+ Số 99 có mấy chữ số?
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau?
Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: 
+ GV nêu ví dụ: 145 –245 
+ Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai số đó?
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau?
Trường hợp cho hai số tự nhiên bất kì:
+ GV yêu cầu HS cho hai số tự nhiên bất kì
+ Muốn so sánh hai số tự nhiên bất kì, ta phải làm như thế nào? (kiến thức này đã được học ở bài so sánh số có nhiều chữ số)
Trường hợp số tự nhiên đã 
được sắp xếp trong dãy số tự nhiên:
+ Số đứng trước so với số đứng sau như thế nào?
+ Số đứng sau so với số đứng trước như thế nào?
+ Dựa vào vị trí của các số tự nhiên trong dãy số tự nhiên em có nhận xét gì?
+ GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát
+ Số ở điểm gốc là số mấy?
+ Số ở gần gốc 0 so với số ở xa gốc 0 hơn thì như thế nào? (ví dụ: 1 so với 5)
+ Nhìn vào tia số, ta thấy số nào là số tự nhiên bé nhất?
c. Hướng dẫn HS nhận biết về khả năng sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định
GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự nhiên như trong SGK
Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn & theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng con.
Tìm số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó?
Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên?
GV chốt ý.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1: Chú ý: 
Khi sửa bài, yêu cầu HS đọc cả “hai chiều”: ví dụ: 989 989
Yêu cầu HS giải thích lí do điền dấu
Bài tập 2:Viết số theo yêu cầu từ bé đến lớn 
- chốt lại kết quả đúng :8136;8316;8361
Bài tập 3: Viết số theo yêu cầu từ lớn đến bé 
- chốt lại kết quả đúng – cho điểm.
Hoạt động 4 :Củng cố 
Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài 2, 3 trong SGK.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS nêu
Vài HS nhắc lại: bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.
Có 3 chữ số
Có 2 chữ số
Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
HS nêu
Xác định số chữ số của mỗi số rồi so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
HS nêu
Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
Số đứng sau lớn hơn số đứng trước.
Số đứng trước bé hơn số đứng sau & ngược lại.
Số 0
Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn (1 < 5)
Số 0
HS làm việc với bảng con
- HS nêu
Ta xếp được thứ tự các số tự nhiên vì bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên.
- HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả.
1234 > 999 35 784 < 35 790
8754 92 410
39 680 = 39 580 17 600 = 17 600
- HS làm bài câu a
- HS sửa
- HS làm bài câu a.
-HS sửa bài : 1984; 1978; 1952 ; 1942
TẬP ĐỌC
TIẾT 7 : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC 
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh học bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết đọan văn cần hướng dẫn.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Hai học sinh nối tiếp nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu hỏi 2,3,4 trong SGK.
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: Một người chính trực.
* Hoạt động 2 : Luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a. Luyện đọc: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Từ đầu đến đó là vua Lý Cao Tông.
+Đoạn 2: Tiếp theo tới thăm Tô Hiến Thành được.
+Đoạn 3: Phần còn lại
+Kết hợp giải nghĩa từ: 
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
 b.Tìm hiểu bài:Đặt câu hỏi – gọi HS trả lời
- Nhận xét – chốt lại ý đúng
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? 
+ Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá ?
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? 
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Cho HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm: “Một hôm  tiến cử Trần Trung Tá . ”
* Hoạt động 3  : Củng cố: Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao? 
- dặn dò: Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Tre Việt Nam
- Học sinh đọc 2-3 lượt.
- Học sinh đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- Các nhóm đọc thầm.
- Hs đọc đoạn 1- trả lời
+ Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu lập thái tử Long Cán lên làm vua.
+Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh Tô Hiến Thành nhưng không được tiến cử, còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử. 
+ Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. 
+ Vì những người chính trực luôn đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng. 
- 4 học sinh đọc 
- HS thi đọc. 
* CHIỀU ĐẠO ĐỨC - TIẾT 4
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( TIẾT 2 )
I - Mục tiêu - Yêu cầu
- Củng cố kiến thức đã được học ở Tiết 1.
-Nhận ra khó khăn trong học tập của bản thân và biết tìm cách khắc phục, vượt qua.
 - Biết quan tâm tới những bạn có hoàn cảnh khó khăn, biết chia sẻ giúp đỡ bạn.
-Yêu mến, cảm phục và noi theo những tấm gương nghèo vượt khó.
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK 
 - Những sách, báo trong đó có viết về những tấm gương vượt khó để học tốt.
 - Giấy khổ to
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
1 - Khởi động :
2 - Kiểm tra bài cũ : Vượt khó trong học tập 
- Khi gặp khó khăn trong học tập các em cần phải làm gì ?
- Nêu các gương vượt khó trong học tập ?
3 - Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
* Hoạt động 2 : Làm việc nhóm ( Bài tập 2 )
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm .
-> Kết luận : Khen những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập.
* Hoạt động 3 :Thảo luận nhóm đôi Bài tập 3 SGK ) 
- Giải thích yêu cầu bài tập .
-> Kết luận : Khen những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập.
* Hoạt động 4 :  ... an
II.CHUẨN BỊ:
- VBT
- Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây
- Bảng vẽ sẵn trục thời gian (như trong SGK)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Bảng đơn vị đo khối lượng
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động 1 :Giới thiệu: 
Hoạt động2 : a.Giới thiệu về giây
GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút & giới thiệu về giây
GV cho HS quan sát đồng hồ, yêu cầu HS chỉ kim giờ, kim phút.
Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là kim chỉ giây. 
Khoảng giữa của 2 số trên đồng hồ là 5 giây, kim giây đi 2 số liên tiếp trên đồng hồ là 5 giây. Vậy nếu kim giây đi hết một vòng là bao nhiêu giây? 
Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền nó là 1 phút. Vậy kim phút đi hết một vòng là bao nhiêu phút?
Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết 1 giờ. Vậy 1 giờ =  phút?
GV chốt:
+ 1giờ = 60 phút
+ 1 phút = 60 giây
GV tổ chức hoạt động để HS có cảm nhận thêm về giây. Ví dụ: cho HS ước lượng khoảng thời gian đứng lên, ngồi xuống là mấy giây? (hướng dẫn HS đếm theo sự chuyển động của kim giây để tính thời gian của mỗi hoạt động nêu trên)
b. Giới thiệu về thế kỉ
GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng: 1 thế kỉ = 100 năm, yêu cầu vài HS nhắc lại
Cho HS xem hình vẽ trục thời gian & nêu cách tính mốc các thế kỉ:
+ Ta coi 2 vạch dài liền nhau là khoảng thời gian 100 năm (1 thế kỉ)
+ GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. (yêu cầu HS nhắc lại)
+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2. (yêu cầu HS nhắc lại)
Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? 
Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ mấy?
GV lưu ý: người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI)
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:Cho HS trả lời miệng – GV chốt lại câu đúng ghi bảng
60 giây ; 1 phút ; 120 giây ; 420 giây
100 năm ; 1 thế kỉ ; 500 năm ; 900 n
Bài tập 2: Cho HS trả lời miệng – GV chốt lại câu đúng ghi bảng:
a. Thế kỉ 19 ; b.Thế kỉ 20 ; c. Thế kỉ 3
Bài tập 3: Chú ý: phần b): ngoài việc tính xem năm 1012 thuộc thế kỉ nào, còn phải tính xem khoảng thời gian từ lúc đó cho tới nay là bao nhiêu. GV hướng dẫn HS lấy năm hiện tại trừ đi năm đã cho là ra kết quả
- Thu vở chấm bài
 * Hoạt động 4 : Củng cố 
1 giờ =  phút?
1 phút = giây?
Tính tuổi của em hiện nay? 
Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS sửa bài
HS nhận xét
HS chỉ
5 x 12 = 60 giây
5 x 12 = 60 phút
1 giờ = 60 phút
Vài HS nhắc lại
HS hoạt động để nhận biết thêm về giây
Vài HS nhắc lại
HS quan sát
HS nhắc lại
HS nhắc lại
Thế kỉ thứ XX
Thế kỉ thứ XXI
-mỗi em trả lời 1 câu – HS lớp làm vào vở.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- HS làm bài
HS sửa – thống nhất kết quả.
a. thế kỉ XI 
b. Thế kỉ X 
ĐỊA LÍ
TIẾT4 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở VÙNG NÚI HOÀNG LIÊN SƠN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
+ HS biết ruộng bậc thang & một số nghề thủ công ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
-Khai thác khoáng sản ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
+ Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
-Bước đầu biết dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
-Biết dựa vào hình vẽ kể tên thứ tự các công việc trong việc sản xuất ra phân lân.
-Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên & hoạt động sản xuất của con người.
+ Yêu quý lao động
-Bảo vệ tài nguyên môi trường.
* BVMT : - Biết được trồng trọt trên đất dốc( ruộng bậc thang)để chống xói mòn đất,ngăn lũ lụt; Khai thác khoáng sản bừa bãi sẽ ảnh hưởng đến môi trường và tài nguyên bị cạn kiệt.
- Biết trồng cây, không phá hoại cây trồng.
- Nhắc nhở mọi người biết bảo vệ môi trường.
II.CHUẨN BỊ:
- SGK
- Tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản..
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Khởi động: 
2. Bài cũ: Một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
HS 1 :Kể tên một số dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn?
-GV nhận xét
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
+ Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?
+ Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang?
+ Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
-Kể tên một số khoáng sản có ở vùng núi Hoàng Liên Sơn?
-Tại sao chúng ta phải bảo vệ, gìn giữ & khai thác khoáng sản hợp lí?
-Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất?
Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân.
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
-HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ tự nhiên của Việt Nam
- HS quan sát hình 1 & trả lời các câu hỏi
- Giúp cho việc lưu giữ nước, chống xói mòn.
- HS dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết thảo luận trong nhóm theo các gợi ý
- Đại diện nhóm báo cáo
- HS bổ sung, nhận xét
-HS quan sát hình 3, đọc mục 3, trả lời các câu hỏi
- Quặng a-pa-tit được khai thác ở mỏ, sau đó được chuyển đến nhà máy a-pa-tit để làm giàu quặng (loại bỏ bớt đất đá), quặng được làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy sản xuất phân lân để sản xuất ra phân lân phục vụ nông nghiệp
4.Củng cố : GDBVMT : : - Trồng trọt trên đất dốc( ruộng bậc thang)đểø chống xói mòn đất, ngăn lũ lụt; Khai thác khoáng sản bừa bãi sẽ ảnh hưởng đến môi trường và tài nguyên bị cạn kiệt.Vì vậy các em phải biết trồng cây, không phá hoại cây trồng và nhắc nhở mọi người biết bảo vệ môi trường.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Trung du Bắc Bộ.
 * CHIỀU :
GDNGLL
CHỦ ĐIỂM :TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG
Chủ đề tuần 4 : Tìm hiểu truyền thống học sinh giỏi của nhà trường
I . MỤC TIÊU
- HS hiểu được để trở thành một học sinh giỏi cần phải tích cực và cố gắng trong học tập.
- Học tập và noi gương một số bạn HS giỏi của lớp, trường.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Những việc làm cần thiết để trở thành HS giỏi.
- Yêu cầu HS nêu những việc làm cần thiết để trở thành một HS giỏi.
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại.
+ Chăm chú nghe giảng
+ Hăng hái phát biểu ý kiến.
+ Học bài và làm bài đầy đủ.
+ Thường xuyên trao đổi, học hỏi ở bạn.
+ Tham khảo thêm sách, báo.
+ ....
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu truyền thống HS giỏi của nhà trường qua đó học tập những gương học tốt .
- GV nêu và tuyên dương những gương học tốt của các HS trong nhà trường từ nhiều năm qua và trong lớp để HS học hỏi và noi theo.
- Yêu cầu những HS giỏi trình bày kinh nghiệm học tập của bản thân cho cả lớp cùng nghe. 
- Nhận xét.
* Hoạt động 3 : Kết thúc tiết học :
- Cho HS hát một bài hát tập thể
- Hoạt động nhóm
- HS phát biểu.
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Các bạn HS giỏi nêu
- Lớp trao đổi thêm với các bạn.
- Lớp trưởng bắt nhịp cho cả lớp hát.
BỒI DƯỠNG TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Củng cố lại bảng đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thời gian
 - Biết cách đổi các đơn vị đo khối lượng. 
- Nắm được mối quan hệ giữa giây & phút, giữa thế kỉ & năm
- Biết cách đổi đơn vị đo thời gian
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phu.ï 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
* Hoạt động 2 : Luyện tập – thực hành
Bài 1 : Sắp xếp các số đo khối lượng từ bé đến lớn.
- Cho HS thảo luận nhóm .
- Nhận xét – chốt lại kết quả đúng.
10 hg 50g ;1 kg 5hg ;1 kg 51dag ;1 kg 512g
Bài 2 : Sắp xếp các đơn vị thời gian từ bé đến lớn.
- Cho HS thảo luận nhóm .
- Nhận xét – chốt lại kết quả đúng.
+ giây, phút, giờ, ngày, tuần lễ, tháng, năm, thế kỉ.
Bài 3 : Cho HS làm vào vở.
- Nhận xét – chốt lại kết quả đúng
a. 1 tạ 11 kg > 10 yến 1 kg
b. 2 tạ 2 kg < 220 kg
c. 4 kg 3 dag < 43 hg
d. 8 tấn 80 kg = 80 tạ 8 yến
- Thu vở chấm điểm
Bài 4 :Cho HS làm vở
- Nhận xét – chốt lại kết quả đúng
 3 phút = 180 giây ;1 phút 30 giây = 90 gi
1 giờ = 3600 giây ; 2 thế kỉ = 200 năm
Nửa giờ = 30 phút ; 1000 năm = 10 thế kỉ
Bài 5 : Trò chơi tiếp sức
- Mỗi lần lên điền kết quả 1 bạn – tiếp tục bạn khác lên cho đến hết.
- Đội nào điền nhanh chính xác sẽ chiến thắng.
- Nhận xét – chọn đội chiến thắng.
-Thảo luận nhóm – làm bảng phụ
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Nhận xét – sửa bài
-Thảo luận nhóm – làm bảng phụ
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Nhận xét – sửa bài
- Làm vào vở
- 4 HS lên bảng sửa bài- nhận xét
- Làm vào vở
- 4 HS lên bảng sửa bài- nhận xét.
- Mỗi đội cử 5 bạn
- Thời gian chơi 5 phút
- Hs khác cổ vũ.
- Chọn đội chiến thắng
Năm
492
1010
143
1930
1945
1890
2005
Thuộc thế kỉ
V
XI
II
XX
XX
XIX
XXI
* Hoạt động 3 : Củng cố – Dặn dò : - Cho HS nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng.
- Nhận xét tiết học
CHUYÊN MÔN DUYỆT
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 04.doc