Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thông thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.

2. Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV:

+ Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa. Thêm tranh ảnh đền thờ Tô Hiến Thành ở quê ông.

+ Bảng giấy viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc.

- HS:

+ Sách giáo khoa, xem trước bài học ở nhà.

 

doc 24 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1004Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4	Thứ hai ngày 13 tháng 09 năm 2010
TẬP ĐỌC
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thông thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành. 
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: 
+ Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa. Thêm tranh ảnh đền thờ Tô Hiến Thành ở quê ông.
+ Bảng giấy viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc. 
- HS:
+ Sách giáo khoa, xem trước bài học ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra 2 học sinh tiếp nối nhau đọc truyện người ăn xin
- Lần lượt nêu câu hỏi 2, 3, 4 SGK.
- Nhân xét chung
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài và ghi đề bài
b) Luyện đọc và tìm hiểu đề bài
b.1. Luyện đọc
- Cho học sinh tiếp nối nhau đọc3 đoạn truyện – đọc 2-3 lượt
Trong lúc học sinh đọc gv kết hợp sửa lỗi phát âm cho hs 
- Hs luyện đọc theo cặp - cho một vài hs đọc cả bài. 
- Gv đọc diễn cảm cả bài: Phần đầu đọc với giọng kể thông thả, rõ ràng. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tính cách của Tô Hiến Thành. Thái độ kiên quyết tuân theo di chiếu của vua (chính trực, nhất định không nghe)
b) Tìm hiểu bài
- GV cho HS đọc thầm từ đầu đến Đó là vua Lý Cao Tông và hỏi :
+ Đoạn này kể chuyện gì?
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- GV cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường chăm sóc ông? 
- GV cho HS đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
+ Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá?
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành? 
c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm
- Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc và thể hiện đúng giọng đọc phù hợp với nội dung của từng đoạn.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc và thi luyện đọc diễn cảm đoạn đối thoại trong bài theo cách phân vai. Chú ý lời Tô Hiến Thành cương trực, thẳng thắn. Lời thái hậu ngạc nhiên.
4. Củng cố:
- Cho 2 HS đọc diễn cảm cả bài và nêu nội dung bài.
- GD HS sự chính trực, thanh liêm, lòng yêu nước. 
5. Dặn dò, nhận xét: 
- GV nhận xét tiết học.
- Xem trước bài “TRE VIỆT NAM”. 
- 2 HS lần lượt đọc, cả lớp theo dõi
- HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV
- Đọc lại tựa bài
- HS lần lượt đọc
- Đoạn 1: Từ đầu đến Đó là Lý Cao Tông.
- Đoạn 2: Tiếp theo đến tới thăm Tô Hiến Thành được.
- Đoạn 3: Phần còn lại.
- Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi 
- HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi, cả lớp theo dõi và nhận xét
- HS đọc. cả lớp theo dõi bài sau đó nêu nhận xét.
- Cho đại diện 4 tổ thi đọc sau đó lớp nhận xét. 
- Cho hs đọc diễn cảm, và một số hs nêu nội dung bài.
- Cả lớp theo dõi 
TOÁN
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC ĐÍCH:
- Giúp HS hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về:
+ Cách so sánh hai số tự nhiên.
+ Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK.
- Bảng phụ, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV cho HS viết số tự nhiên trong hệ thập phân: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. 
- GV nêu: viết số tự nhiên với các đặc điểm nêu tren được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
3 Bài mới:
a) Giới thiệu bài: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
- GV nêu cặp số 100 và 99 và hỏi: 
+ Số 100 có mấy chữ số? Số 99 có mấy chữ số
- G V kết luận và ghi bảng : 100 > 99
- Tiến hành tương tự như trên và giúp hs nêu kết luận “Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì số đó nhỏ hơn.
- GV nêu tiếp: “trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau ta so sánh từng cặp số từ trái sang phải.
- GV nêu từng cặp số trong SGK và hướng dẫn HS so sánh từng cặp số( như SGK).
- GV vẽ tia số lên bảng và nêu: Trên tia số số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn và số 0 là số tự nhiên bé nhất. Số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn.
- GV nêu: Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên, nghĩa là xác định được số này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia.
b) Hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định.
- GV nêu một nhóm các số tự nhiên, chẳng hạn: 7698, 7968, 7896, 7869, rồi cho HS xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Khi HS thực hiện xong GV cho học sinh chỉ ra số lớn nhất và số bé nhất.
- Cho HS nêu lại quy tắc: 
c) Thực hành:
- Bài tập 1: 
Cho HS làm vào vở nháp và cho 1 HS lên bảng sửa. GV nhận xét và cho điểm. 
- Bài tập 2: 
HS làm vào vở sau đó nêu kết quả rồi nêu kết quả. GV nhận xét sửa bài lên bảng:
- Bài tập 3: 
GV tiến hành tương tự như bài tập 2.
4. Củng cố:
- Cho HS nêu lại các quy tắc về so sánh số tự nhiên.
5. Dặn dò:
- Học thuộc quy tắc.
- Xem trước bài “ LUYỆN TẬP”
- HS viết số tự nhiên từ 0, 1,. 9 
- HS nhắc lại 100 > 99
- HS nhắc lại quy tắt
- HS nêu quy tắc so sánh 
- Cả lớp theo dõi
- HS nhắc lại quy tắc
- HS nhắc lại quy tắc trên
- HS nhắc lại quy tắc 
- Cả lớp thực hiện cá nhân vào vở nháp 
- HS nêu số bé nhất và số lớn nhất.
- HS nhắc lại quy tắc 
- Lớp làm bài và 1 HS lên bảng sửa.
- HS làm vào vở và lần lượt 3 HS nêu kết quả
- HS lắng nghe và sửa bài
- HS làm vào vở và lần lượt 3 HS nêu kết quả
- 4-5 HS nêu lại quy tắc
ĐẠO ĐỨC (Tiết 2)
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Nhận thức được:
- Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn. 
2. Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.
- Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. 
3. Biết quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- SGK Đạo đức 4.
- Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc ghi nhớ bài và trả lời câu hỏi: Qua bài đã học em đã rút ra được điều gì?
- GV nhận xét chung.
3. Bài mới:
a) GV giới thiệu bài: LUYỆN TẬP
* HOẠT ĐỘNG 1: Thảo luận nhóm (bài tập 2 SGK)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm.
- GV mời một số nhóm trình bày và cho cả lớp trao đổi.
- GV kết luận, khen những học sinh biết vượt khó khăn trong học tập.
* HOẠT ĐỘNG 2: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 3, SGK)
- GV giải thích yêu cầu bài tập
- GV mời một vài HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận, khen những học sinh biết vượt khó khăn trong học tập.
* HOẠT ĐỘNG 3: Làm việc cá nhân (bài tập 4 SGK)
- GV giải thích yêu cầu bài tập.
- GV mời một số HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục. 
- GV ghi tóm tắt ý kiến của học sinh lên bảng.
- GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt.
- GV kết luận chung:
* HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI
- GV cho HS thực hiện các nội dung ở mục “thực hành” trong SGK.
4. Củng cố-Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội ghi nhớ.
- GD HS biết được mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn. 
- Xem trước bài “Biết bày tỏ ý kiến”
- GV nhận xét tiết học.
- 4-5 học sinh đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi nêu trên
* Làm việc theo nhóm:
- Các nhóm thảo luận
- Lớp trao đổi nhận xét
- Đại diện nhóm trình bày lớp theo dõi và nhận xét
* Làm việc nhóm đôi:
- Cả lớp lắng nghe- HS cả lớp trao đổi và nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe
* Làm việc cá nhân:
- HS trình bày
- Cả lớp lắng nghe và trình bày tiếp.
Cả lớp lắng nghe.
Thứ ba ngày 14 tháng 09 năm 2010
KHOA HỌC
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP 
NHIỀU LOẠI THỨC ĂN?
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có thể:
- Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn có hạn chế. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 16, 17 SGK.
- Các tấm phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn. 
- Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, cá, tôm, cua 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh nêu vai trò của chất vi ta min, chất khoáng và chất xơ 
- GV nhận xét chung.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
 HOẠT ĐỘNG 1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều lọai thức ăn và thường xuyên thay đổi món. 
* Mục tiêu: Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
* Cách tiến hành:
-GV nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận:
+ Tại sao chúng ta  ...  biết lý do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài “SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN”
+ HS trả lời, cả lớp lắng nghe và nhận xét.
- HS phân lớp ra thành hai đội và tiến hành chơi, đội nào nêu đúng nhiều đội đó thắng cuộc.
- HS chia lớp thành 6 nhóm và tiến hành thảo luận. Sau đó đại diện nhóm báo cáo, lớp nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe theo dõi
- HS đọc phần bạn cần biết SGK.
Thứ sáu ngày 17 tháng 09 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Thực hành tưởng tượng và tạo thành một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa cốt truyện nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm. 
- Tranh minh họa cho cốt truyện nói về tính trung thực của người con đang chăm sóc mẹ ốm. 
- Bảng phụ giới thiệu đề bài GV phân tích.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho một số HS nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết tập làm văn trước.
- Cho một HS kể lại truyện Cây khế dựa vào cốt truyện đã có.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
b) Hướng dẫn xây dựng cốt truyện
- Cho 1 HS đọc yêu cầu đề. GV gợi ý HS phân tích, gạch chân những từ ngữ quan trọng:
Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con của bà bằng tuổi em và một bà tiên.
- GV nêu: Để xây dựng được cốt truyện với những điều kiện đã cho, em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra, diễn biến của câu chuyện. Vì xây dựng cốt truyện em chỉ kể vắn tắt, không cần kể cụ thẻ, chi tiết.
c) Lựa chọn chủ đề của câu chuyện
- Cho 2 HS tiếp nối nhau đọc ý 1 và 2
- Cho vài HS tiếp nối nhau nói về chủ đề của câu chuyện em lựa chọn
- GV nhắc từ đề bài đã cho, các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau. SGK gợi ý 2 chủ đề các em có hướng tưởng tưởng, xây dựng cốt truyện một trong hai hướng trên.
d) Thực hành xây dựng cốt truyện
- Cho HS làm việc cá nhân
- GV có thể nêu gợi ý câu chuyện sau: Một người mẹ ốm nặng. Cô con gái thương mẹ, tận tụy chăm sóc mẹ ngày đêm nhưng bệnh mẹ không thuyên giảm. Có người nói rằng muốn chữa khỏi bệnh phải đi tìm một bông hoa lạ mọc tận rừng sâu, nơi không có người qua lại vì có rất nhiều rắn rết, hổ báo. Nghe vậy, cô bé quyết tâm đi tìm bông hoa thuốc quý. Cô phải qua rất nhiều khó khăn nhưng không nản chí. Cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của cô, bà tiên xuất hiện tặng cô bé bông hoa quý. Có hoa, cô bé chữa khỏi bệnh cho mẹ. Hai mẹ con mừng rỡ cảm ơn bà tiên.
4. Củng cố
- Gọi 2 HS có bài làm tốt đọc cho lớp nghe.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Xem trước bài “VIẾT THƯ”
- 2 –3 HS nêu nội dung của bài văn trước
- 1 HS kể, cả lớp lắng nghe và nêu nhận xét
- HS đọc lại đề bài
- HS đọc đề bài và theo dõi GV phân tích đề bài
- Cả lớp lắng nghe
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS nêu chủ đề em lựa chọn
- HS theo dõi sự hướng dẫn của GV 
- HS làm việc cá nhân, đọc thầm và trả lời lần lượt các câu hỏi khơi gợi tưởng tượng theo ý 1 và 2
- Cả lớp lắng nghe
- 2 HS lần lượt đọc, cả lớp lắng nghe.
TOÁN
GIÂY, THẾ KỈ
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Làm quen với đơn vị đo thời gian: Giây, thế kỉ.
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- HS nhắc lại giờ phút.
- GV nhận xét chung.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài: GIÂY, THẾ KỈ
* Giới thiệu về giây
- GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút và giới thiệu về giây.
- Cho HS quan sát về sự chuyển động của kim giờ, kim phút và nêu:
+ Kim giờ đi từ một số nào đó đến số tiếp liền hết một giờ.
+ Kim phút đi từ một vạch đến vạch tiếp liền hết 1 phút.
- GV giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ. GV cho HS nêu: 
+ Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch tiếp liền 1 giây.
+ Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng là 1 phút, tức là 60 giây.
- Giáo viên viết lên bảng và cho HS nhắc lại:
1 phút = 60 giây
-GV hỏi thêm: 60 phút bằng mấy giờ? 60 giây bằng mấy phút? (1 giờ, 1 phút) 
* Giới thiệu về thế kỉ
- GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỉ. GV vừa nói vừa viết bảng:
1 thế kỉ = 100 năm
+ Hỏi ngược lại: 100 năm bằng mấy thế kỉ? (1 thế kỉ)
- GV nêu tiếp: bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một; từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai.
GV ghi bảng: như SGK
+ Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? (thế kỉ 20)
+ Năm 1990 thuộc thế kỉ nào? (thế kỉ 20)
+ Năm nay thuộc thế kỉ nào? (thế kỉ 21) 
c) Thực hành
* Bài tập 1: Cho HS đọc đề bài, rồi làm vào vở sau đó nêu kết quả GV nhận xét và sửa lên bảng.
* Bài 2: tiến hành như bài 1
* Bài 3: GV gợi ý HS Ngoài việc tính xem năm cho trước thuộc thế kỉ nào, còn phải tính thời gian từ năm đó cho đến nay, câu trả lời là:
Tính từ năm 1010 đến nay đã được: 2005 – 1010 =995 (năm)
4. Củng cố
- GV hỏi: 1 giờ bằng bao nhiêu phút? 1 phút bằng bao nhiêu giây? Một thế kỉ bằng bao nhiêu năm?
- HS nhắc lại mối quan hệ các đơn vị đơn vị đo thời gian: Giây, thế kỉ.
5. Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài “LUYỆN TẬP”
- 3-4 HS nêu, cả lớp lắng nghe
+ HS nhắc lại: 1 giờ = 60 phút
- HS quan sát sự chuyển động của nó 
- HS nhắc lại, cả lớp lắng nghe
- HS nhắc lại, cả lớp lắng nghe
- HS nhắc lại 1 thế kỉ bằng 100 năm
- HS trả lời
- HS nhắc lại, cả lớp lắng nghe
+ HS trả lời, lớp nhận xét
- Cho HS đọc đề bài, rồi làm vào vở sau đó nêu kết quả
-HS làm vào vở, sau đó nêu kết quả, lớp nhận xét
+ HS trả lời
ĐỊA LÍ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT 
CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
HS biết ruộng bậc thang & một số nghề thủ công ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
Khai thác khoáng sản ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
2. Kĩ năng:
Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
Bước đầu biết dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
 Biết dựa vào hình vẽ nêu được qui trình sản xuất phân lân.
- Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên & hoạt động sản xuất của con người.
3. Thái độ:
Yêu quý lao động.
Bảo vệ tài nguyên môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
SGK
Tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản.
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
 Kể tên một số dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn?
 Mô tả nhà sàn & giải thích tại sao người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở?
 Người dân ở vùng núi cao thường đi lại & chuyên chở bằng phương tiện gì? Tại sao?
 GV nhận xét
Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng những cây gì? Ơû đâu?
 GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
 Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?
 Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
 Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang?
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
 Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
 Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm.
 Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì?
 GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
 Kể tên một số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn?
 Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất?
 Mô tả qui trình sản xuất ra phân lân.
 Tại sao chúng ta phải bảo vệ, gìn giữ & khai thác khoáng sản hợp lí?
- Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miền núi còn khai thác gì?
 GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
 Củng cố:
 Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?
- GD HS biết Yêu quý lao động, biết bảo vệ tài nguyên môi trường.
 Dặn dò:
 Chuẩn bị bài: Trung du Bắc Bộ.
HS trả lời
HS nhận xét
- HS dưa vào kênh chữ ở mục 1 trả lời câu hỏi
HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ tự nhiên của Việt Nam
HS quan sát hình 1 & trả lời các câu hỏi
- Ơû sườn núi
Giúp cho việc lưu giữ nước, chống xói mòn.
HS dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết thảo luận trong nhóm theo các gợi ý
Đại diện nhóm báo cáo
HS bổ sung, nhận xét
HS quan sát hình 3, đọc mục 3, trả lời các câu hỏi
Quặng a-pa-tit được khai thác ở mỏ, sau đó được chuyển đến nhà máy a-pa-tit để làm giàu quặng (loại bỏ bớt đất đá), quặng được làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy sản xuất phân lân để sản xuất ra phân lân phục vụ nông nghiệp
- Khai thác gỗ, mây nứa để làm nhà, đồ dùng,; măng, mộc nhĩ, nấm hương để làm thức ăn; quế, sa nhân để làm thuốc chữa bệnh.
- Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm nghề nông, thủ công, khai thác khoáng sản, trong đó nghề nông là chủ yếu.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAT4.doc