Tiết 5 Đạo đức
Vượt khó trong học tập.( Tiết 2)
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng
- - Nêu được VD về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
2. Thái độ
- Yêu thích môn học
II, Tài liệu và phương tiện:
- Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 4 Ngày soạn: 6/9/2010 Ngày dạy: Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010 Tiết 1 : Chào cờ Tiết 2 Tập đọc Một người chính trực. I, Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, Bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Thái độ - Yêu thích môn học II, Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trang 26 sgk. - Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Đọc nối tiếp đoạn bài Người ăn xin. - Nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: - G.v giới thiệu chủ điểm: Măng mọc thẳng. - G.v giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 3 đoạn. - Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - G.v sửa phát âm, giúp h.s hiểu nghĩa một số từ. - G.v đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: Đoạn 1: - Tô Hiến Thành làm quan triều nào? - Mọi người đánh giá ông là người như thế nào? - Sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào trong việc lập ngôi vua? - Đoạn 1 kể chuyện gì? Đoạn 2: - Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? - Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao? - Đoạn 2 ý nói gì? Đoạn 3: - Đỗ Thái hậu hỏi với ông điều gì? - Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình? - Vì sao Thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá? - Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? - Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành? - Đoan 3 kể chuyện gì? c, Luyện đọc diễn cảm: - Gọi h.s đọc toàn bài. - Hướng dẫn h.s tìm ra giọng đọc phù hợp. - G.v đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc. - Tổ chức cho h.s luyện đọc. - Tổ chức cho h.s thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, đánh giá. 3, Củng cố, dặn dò. - Nêu nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - H.s đánh dấu đoạn. - H.s đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. - H.s đọc trong nhóm 3. - H.s chú ý nghe. - Triều Lí. - ông là người nổi tiếng chính trực. - Không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu lập Thái tử Long Cán. - ý1: Kể chuyện thái độ chính trực của Tô Hiến Thành. - Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh. - Do bận nhiều việc nên không đến thăm ông được. - ý2: Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ. - Hỏi ai sẽ thay ông. - Ông tiến cử quan Gián nghị đại phu. - H.s nêu. - ông cử người tài giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ ông. - Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước, giúp dân. Không vì tình riêng, không màng danh lợi - ý 3: kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước. - 1-2 h.s đọc toàn bài. - Hs luyện đọc diễn cảm. - Hs tham gia thi đọc trước lớp. Tiết 3 Toán So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. I, Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về hai số tự nhiên, xếp thứ tự hai số tự nhiên. 2. Thái độ - Yêu thích môn học II,Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập luyện thêm. - Nhận xét, đánh giá. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. 2.2, So sánh các số tự nhiên. + Luôn thực hiện được phép so sánh với 2 số tự nhiên bất kì. + Cách so sánh 2 số tự nhiên bất kì: - Yêu cầu so sánh 2 số: 99 và 100. - Yêu cầu so sánh 2 số: 123 và 456. - Nêu cách so sánh? + So sánh 2 số tự nhiên trong dãy số và trên tia số. - Hãy so sánh 5 và 7? - Vị trí của 5 và 7 trong dãy số tự nhiên như thế nào? - Kết luận: - Vẽ tia số, biểu diễn số tự nhiên trên tia số. - So sánh 4 và 10. - Trên tia số, số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn? 2.3, Xếp thứ tự các số tự nhiên: - G.v: Các số tự nhiên: 7 698; 7 968; 7 869. - Xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn? - Xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến bé? 2.3, Luyện tập: Mục tiêu: Rèn kĩ năng so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Bài 1: Điền dấu , = vào chỗ chấm. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: - Tổ chức cho h.s làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Viết theo thứ tự từ lớn đến bé; - Chữa bài, đánh giá. 3, Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện thêm. - Chuẩn bị bài sau. VD: 89 < 90 785 = 785. 1 001 > 1000. 9 989 < 9 999. - H.s so sánh: 99 < 100. 123 < 456. - H.s nêu. - H.s so sánh: 5 < 7. - Vị trí của 5 và 7 trong dãy số tự nhiên: 5 đứng trước 7. - H.s so sánh: 4 < 10. - trên tia số số 4 gần gốc 0 hơn so với số 10. - H.s xếp thứ tự các số tự nhiên. 7 698; 7 869; 7 968. 7 968; 7 869; 7 698. - H.s nêu yêu cầu. - H.s làm bài. 1 234 > 999 35 784 < 35 790. 8 754 92 410 39 680 = 39 000 + 680. - H.s nêu yêu cầu. - H.s làm bài. +, 8 136; 8 316; 8 361. +, 5 724; 5 740; 5 742. +, 63 841; 64 813; 64 831. - H.s nêu yêu cầu. - H.s làm bài. +, 1 984; 1 978; 1 952; 1 942. +, 1 969; 1 954; 1 945; 1 890. Tiết 4 Chính tả Nhớ – viết: Truyện cổ nước mình. I, Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhớ-viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT2a 2. Thái độ - Yêu thích môn học II, Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập 2a hoặc 2b. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Tìm tên các con vật bắt đầu bằng tr/ch. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn viết chính tả. - Đọc đoạn thơ. - Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà? - Qua những câu chuyện cổ ông cha ta muốn khuyên răn con cháu điều gì? - Viết từ khó: - Cách trình bày bài thơ? - G.v nhắc nhở h.s nhớ lại bài thơ để viết bài, lưu ý trình bày rõ ràng, sạch đẹp. - Thu một số bài chấm, nhận xét, chữa lỗi. 2.3, Luyện tập: Bài 2a: Điền vào chỗ chấm tiếng có âm đầu r/d/gi? - Tổ chức cho h.s làm bài trên phiếu học tập. - Chữa bài, nhận xét, đánh giá. 3, Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - H.s đọc đoạn thơ. - Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu. - Khuyên răn con cháu sống hiền lành, nhân hậu - H.s nêu. - H.s nhớ lại bài thơ để viết chính tả một đoạn theo yêu cầu. - H.s chữa lỗi. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài vào phiếu. - Trình bày bài. Tiết 5 Đạo đức Vượt khó trong học tập.( Tiết 2) I, Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - - Nêu được VD về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. 2. Thái độ - Yêu thích môn học II, Tài liệu và phương tiện: - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1, Kiểm tra bài cũ: -Em hiểu thế nào là vượt khó trong học tập? - Nêu một số tấm gương vượt khó trong học tập? - Nhận xét. 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 2: Thảo luận nhóm. - Chia lớp làm 6 nhóm. - Thảo luận xử lí tình huống. - Nhận xét, khen ngợi những h.s biết vượt khó trong học tập. Bài tập 3: Thảo luận nhóm 2. - Trao đổi với bạn về việc em đã vượt khó trong học tập. - Nhận xét. Bài 4: - Tổ chức cho h.s cả lớp trao đổi ý kiến. - Nhận xét. 2.3, Kết luận chung: - Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. - Để học tập tốt cần phải cố gắng vượt qua những khó khăn đó. 3, Các hoạt động nối tiếp: - Hướng dẫn h.s tự thực hiện theo phần thực hàng sgk. - Chuẩn bị bài sau. - H.s thảo luận nhóm. - H.s đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - H.s nêu yêu cầu. - H.s trao đổi theo cặp. - Một vài cặp trình bày. - H.s trao đổi ý kiến chung cả lớp. - H.s nhắc lại nội dung kết luận chung. - H.s chú ý phần thực hành sgk. Ngày soạn: 7/9/2010 Ngày dạy: Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010 Tiết 1 Toán Luyện tập. I, Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Viết và so sánh được các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen dạng x<5, 2<x<5 với x là số tự nhiên. 2. Thái độ - Yêu thích môn học II, Đồ dùng dạy học. - Hình vẽ bài tập 4. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập luyện tập thêm. - Nhận xét. 2, Hướng dẫn luyện tập. Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết số, so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Bài 1: a, Viết số bé nhật có 1,2,3 chữ số. b, Viết số lớn nhật có 1,2,3 chữ số. - Chữa bài, nhận xét. - Tìm thêm các số lớn nhất và nhỏ nhất có 4,5,6 chữ số. Bài 2: a, Có bao nhiêu số có 1 chữ số? b, Có bao nhiêu số có 2 chữ số? - G.v hướng dẫn tìm số các số có 2 chữ số. - nhận xét, đánh giá. Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào ô trống. M: 859...67 < 859 167. (Ta xét : hàng trăm.) Nên có: 859 067 < 859 167. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: tìm số tự nhiên x biết: a, x < 5 b, 2 < x < 5. - Chữa bài, nhận xét. Bài 5:Tìm số tròn chục x biết: 68 < x < 92. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò. - Hướng dẫn luyện thêm. - Chuẩn bị bài sau. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài. - H.s tìm thêm các số lớn nhất và bé nhất có 4,5,6 chữ số. - H.s nêu yêu cầu. - H.s làm bài. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s chú ý quan sát mẫu. - H.s làm bài. - H.s nêu yêu cầu. - H.s xác định giá trị của x. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s xác định giá trị của x. Tiết 2 Luyện từ và câu Từ ghép – từ láy. I, Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép), phối hợp nững tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy). - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1), tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2). 2. Thái độ - Yêu thích môn học II, Đồ dùng dạy học: - Từ điển. - Bảng bài tập 1,2. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Lấy ví ụ về từ ghép, từ láy? - Nhận xét, đánh giá. 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: Luyện tập về từ ghép, từ láy. 2.2, Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 4. - Yêu cầu so sánh hai từ ghép: Bánh trái và bánh rán. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Chép các từ ghép ( in đậm) trong cá câu văn sau vào bảng phân loại từ ghép. - Giải thích tại sao lại xếp các từ vào bảng như vậy? Bài 3: Xếp các từ láy trong đoạn văn sau vào nhóm thíc ... - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: - Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại 2. Thái độ - Yêu thích môn học II, Đồ dùng dạy học: - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Hình sgk. - phiếu học tập của học sinh. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ. - Trình bày hiểu biết của em về nhà nước Văn Lang. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Cuộc sống của người Âu Việt. - Cuộc sống của người Âu Việt có gì giống với cuộc sống của người Lạc Việt? - G.v: Cuộc sống của người Âu việt và người Lạc việt có điểm tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau. 2.3, Nhà nước Âu Lac: - Xác định vị trí đóng đô của nhà nước Âu Lạc trên lược đồ? - So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nhà nước Văn Lang và Âu Lạc? - G.v giới thiệu trên lược đồ. - G.v giới thiệu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa. - G.v kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. - Vì sao cuộc xâm lược cảu quân Triệu Đà lại thất bại? - Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương bắc? 3, Củng cố, dặn dò: - Khái quát về buổi đầu dựng nước. - Chuẩn bị bài sau. - H.s dựa vào sgk nêu. - H.s xác định trên lược đồ. - H.s so sánh. - H.s chú ý nghe. - H.s nêu. Tiết 5 Tập Làm Văn Cốt truyện. I, Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc (ND ghi nhớ). - Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại chuyện đó (BT mục III) 2. Thái độ - Yêu thích môn học II, Đồ dùng dạy học: - Băng giấy viết các sự việc ở bài tập 1. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Một bức thư thường gồm những phần nào? Nêu nội dung của từng phần? - Yêu cầu h.s đọc bức thư đã viết. 2, Dạy học bàimới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Nhận xét: - G.v đưa ra ví dụ như sgk. - Theo em thế nào là sự việc chính? - Yêu cầu đọc lại câu chuyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, tìm các sự việc chính? - Nhận xét, bổ sung. - Chuỗi các sự việc chính đó được gọi là cốt truyện. - Cốt truyện là gì? - Cốt truyện gồm những phần nào? Nêu tác dụng của từng phần? 2.3, Ghi nhớ: sgk. - Đọc câu chuyện Chiếc áo rách, tìm cốt truyện của câu chuyện ấy. 2.4, Luyện tập: Bài 1: Hãy sắp xếp các sự việc thành cốt truyện của câu chuyện Cây khế? - Nhận xét. Bài 2: Dựa vào cốt truyện, kể lại câu chuyện Cây khế. - Tổ chức cho h.s kể chuyện. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Cốt truyện là gì?Cốt truyện gồm mấyphần? - Chuẩn bị bài sau. - H.s đọc ví dụ trên bảng. - Sự việc chính là sự việc quan trọng quyết định diễn biến của câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và ý nghĩa nữa. - H.s đọc câu chuyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, tìm các sự việc chính. - Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Cốt truyện gồm ba phần: Mở đầu, diễn biến, kết thúc. - H.s đọc ghi nhớ sgk. - H.s đọc câu chuyện Chiếc áo rách và tìm cốt truyện của câu chuyện. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s sắp xếp các sự việc để được cốt truyện của câu chuyện Cây khế. - H.s dựa vào cốt truyện, kể lại câu chuyện Cây khế. - H.s nêu. Ngày soạn: 10/9/2010 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010 Tiết 1 Thể dục Trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau. I, Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi 2. Thái độ - Yêu thích môn học II, Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1 còi, vẽ sân chơi trò chơi. III, Nội dung, phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức. 1, Phần mở đầu: - G.v nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học. - Tổ chức cho h.s khởi động. - Chơi trò chơi đơn giản. 2, Phần cơ bản: 2.1, Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số,đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. - Ôn đi đều vòng trái, đứng lại. - Ôn đi đều vòng phải, đứng lại. - ôn tổng hợp các nội dung đội hình đội ngũ. 2.2, Chơi trò chơi vận động: - Trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau. - G.v nêu cách chơi, luật chơi. - Tổ chức cho h.s chơi. 3, Phần kết thúc: - Tập hợp hàng. -Thực hiện một số động tác thả lỏng - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 6-10 phút. 1-2 phút 2-3 phút 2-3 phút. 18-22 phút 14-15 phút. 2-3 phút 2-3 phút 2-3 phút 5-6 phút 4-5 phút 4-6 phút - H.s tập hợp hàng, điểm số, báo cáo. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - H.s ôn luyên, cán sự lớp điều khiển. - G.v theo dõi sửa động tác sai cho h.s - H.s chơi trò chơi. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 2 Toán Giây – thế lỉ. I, Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết đơn vị giây, thế kỉ - Biết mối quan hệ giữ a phút và giây, thế kỉ và năm - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ 2. Thái độ - Yêu thích môn học II, Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ thật có đủ ba kim: kim giờ, kim phút, kim giây. - Bảng phụ vẽ trục thời gian. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1, Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các đơn vị đo khối lượng? - Mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề nhau? - Nhận xét. 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Giới thiệu giây, thế kỉ: a, Giây: - G.v treo đồng hồ thật. - G.v giới thiệu: khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó đến một số liền kề là mấy giờ? - Khoảng thời gian kim phút di từ một vạch đến vạch liền nố là mấy phút? 1 giờ = ? phút - Kim còn lại trên mặt đồng hồ này là kim chỉ gì? - Khoảng thời gian kim giây đi từ vạch này đến vạch liền với nó là 1 giây. - yêu cầu h.s quan sát chuyển động của kim phút và kim giây trên mặt đồng hồ. b, Thế kỉ: 1 thế kỉ = 100 năm. - G.v hướng dẫn h.s tính mốc thế kỉ: + Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. + Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai. + từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ ba. - Năm 1879 ở vào thế kỉ nào? - Năm 1945 ở vào thế kỉ nào? - G.v: để ghi thế kỉ thứ mấy người ta dùng chữ số La Mã. 2.3, Thực hành: Mục tiêu: Nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Tổ chức cho h.s làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: - Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn h.s làm bài. - Chữa bài. 3, Củng cố, dặn dò: - Mối quan hệ giữa giờ, phút, giây. - Chuẩn bị bài sau. - H.s quan sát đồng hồ. - Là một giờ. - Là một phút. 1 giờ = 60 phút. - Kim giây. - H.s quan sát nhận ra: 1 phút = 60 giây. - H.s chú ý. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài. - H.s nêu yêu cầu. - H.s thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài. Tiết 3 Tập làm văn Luyện tập xây dựng cốt truyện. I, Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề SGK, xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. 2. Thái độ - Yêu thích môn học II, Đồ dùng dạy học: SGK III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện gồ có mấy phần? 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn làm bài tập: a, Tìm hiểu đề bài: - G.v đưa ra đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con của bà mẹ bằng tuổi em và một bà tiên. - Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý điều gì? - Khi xây dựng cốt truyện chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính. Mỗi sự việc ghi lại bằng một câu. b, Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt truyện: - Hướng dẫn h.s chọn chủ đề. - Gợi ý sgk. c, Kể chuyện: - Tổ chức cho h.s kể trong nhóm 4. - Thi kể chuyện trước lớp. - Nhận xét, cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau. - H.s đọc đề bài. - H.s xác định yêu cầu của đề. - Chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện, kết thúc câu chuyện. - H.s chú ý nghe. - H.s lựa chọn chủ đề. - H.s đọc gợi ý sgk: + Gợi ý 1: + Gợi ý 2: - H.s kể chuyện trong nhóm 4. - H.s thi kể trước lớp. - H.s nhận xét phàn kể của bạn. Tiết 4 Luyện từ và câu Luyện tập về từ ghép – từ láy. I, Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, coa nghĩa phân loại) BT1, BT2 - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu,vần, cả âm đầu và vần)-BT3 2. Thái độ - Yêu thích môn học II, Đồ dùng dạy học: - Từ điển. - Bảng bài tập 1,2. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Lấy ví ụ về từ ghép, từ láy? - Nhận xét, đánh giá. 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: Luyện tập về từ ghép, từ láy. 2.2, Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 4. - Yêu cầu so sánh hai từ ghép: Bánh trái và bánh rán. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Chép các từ ghép ( in đậm) trong cá câu văn sau vào bảng phân loại từ ghép. - Giải thích tại sao lại xếp các từ vào bảng như vậy? Bài 3: Xếp các từ láy trong đoạn văn sau vào nhóm thích hợp: - Chữa bài, nhận xét. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s thảo luận nhóm 4. + Bánh trái: có nghĩa tổng hợp, chỉ bao quát chung. + Bánh rán: có nghĩa phân loại, chỉ một loại bánh. - H.s nêu yêu cầu. - H.s làm bài: + Từ ghép có nghĩa tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dáng, màu sắc. + Từ ghép có nghĩa phân loại: Đường ray, xe đạp, tàu hoả, xe điện, máy bay. - H.s giải thích lí do. - H.s nêu yêu cầu của bài. - h.s làm bài. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần. Từ láy có hai tiếng giống nhau cả âm đầu và vần. Nhút nhát Lao xao, lạt xạt Rào rào, he hé. 3, Củng cố, dặn dò: - Có những loại từ ghép nào? - Có những loại từ láy nào? - Chuẩn bị bài sau. Tiết 5 Sinh hoạt Nhận xét đánh giá tuần 4 I – Mục tiêu - HS nhận ra ưu khuyết điểm của tuần học - Phát huy những mặt tích cực đã là được - Khắc phục những mặt còn han chế II – Nội dung Đạo đức HS ngoan lễ phép với thầy cô Đoàn kết với bạn bè Học tập Trong lớp trật tự nghe giảng Học và làm bài đầy đủ Lao động vệ sinh Có ý thức lao động vệ sinh cá nhân trường lớp III – Phương hướng tuần 5 Đi học đều, đúng giờ Ngoan lễ phép với thầy cô Có ý thức học và làm bài đầy đủ
Tài liệu đính kèm: