Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Viết và so sánh được các số tự nhiên
- Bước đầu làm quen dạng x < 5;="" 2=""> x < 5="" với="" x="" là="" số="" tự="">
- HS làm các bài tập 1, 4 – Các bài còn lại HS khá giỏi làm.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ.
- HS: sách, vở, đồ dùng
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
TUẦN 4 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ SINH HOẠT ĐẦU TUẦN ______________________________________ Tiết 2: Tập đọc MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Mục tiêu: - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các câu hỏi trong SGK). *KNS: - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. - Tư duy phê phán. II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ SGK Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu hỏi. - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a . Giới thiệu bài * Luyện đọc - Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trang 36, SGK. - Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài . GV sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong SGK. - GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc. * Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1 . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Tô Hiến Thành làm quan triều nào ? + Mọi người đánh giá ông là người ntn? + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? + Đoạn 1 kể chuyện gì ? - Ghi ý chính đoạn 1 . - Gọi HS đọc đoạn 2 . - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? + Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao? + Đoạn 2 ý nói đến ai? + Gọi 1 HS đọc đoạn 3 . - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ? + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ? + Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá ? + Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? + Đoạn 3 kể chuyện gì ? - Gọi 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài . - Ghi nội dung chính của bài. * Luyện đọc diễn cảm - Gọi HS đọc toàn bài . - Gọi HS phát biểu . - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc, mẫu. - Yêu cầu HS luyện đọc, tìm ra cách đọc hay. - Yêu cầu HS đọc phân vai. - Nhận xét, cho điểm HS 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và nêu đại ý . -Vì sao nhân dân ngợi ca những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà học bài - 3 HS TB lên bảng thực hiện yêu cầu . - Lắng nghe. - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự - 2 HS tiếp nối đọc toàn bài . - 1 HS đọc thành tiếng . - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng . - Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời . + 1 Hs tb trả lời. + 1 HS tb trả lời. + HS khá trả lời. + 1 HS khá trả lời. - 2 HS nhắc lại . - 1 HS đọc bài . + HS đọc thầm và lần lượt trả lời. - 1 HS đọc thành tiếng . - HS đọc thầm lần lượt trả lời. - Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước . - 1 HS đọc thầm và ghi nội dung chính của bài . - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc. - Lắng nghe. - Luyện đọc và tìm ra cách đọc hay. - 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc. - 1 HS tb nêu đại ý. - HS trả lời. - Lắng nghe, thực hiện ở nhà. ____________________________________________ Tiết 3: Thể dục ( Đ/c Trang soạn giảng) _________________________________________________ Tiết 4: Toán SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. - Học sinh làm bài tập 1 ( cột 1); bài 2 ( a, c); bài 3 ( a). - Hs tự giác tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học - Phấn màu, giấy nháp. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. So sánh số tự nhiên: - GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325, rồi yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn hơn. - Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên. * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì: - GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99. - Số 99 có mấy chữ số ? - Số 100 có mấy chữ số ? - Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ? - Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ? - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên. - GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; - GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau. - Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên. - Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào ? - GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau. * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số: - GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên và so sánh các số đó. - GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên. Xếp thứ tự các số tự nhiên : - GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 yêu cầu: + Xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. + Xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. - Số nào là số lớn nhất trong các số trên ? - Số nào là số bé nhất trong các số trên ? - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận. 3.3.Luyện tập, thực hành : FBài 1 (cột 1) - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và 92410. - GV nhận xét và cho điểm HS. FBài 2 (a, c) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. F Bài 3 (a) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm BT. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau. - 3 HS TB lên bảng làm bài, - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe giới thiệu bài. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - 100 > 99 hay 99 < 100. - Có 2 chữ số. - Có 3 chữ số. - Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số hơn. - HS khá, giỏi trả lời. - HS nêu: 123 7578. - Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau. - HS giỏi trả lời.. - HS nêu như phần bài học SGK. - HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, - HS tb, khá, so sánh. - Số gần gốc 0 hơn là số bé hơn, số xa gốc 0 hơn là số lớn hơn. - 1 HS lên bảng vẽ + 7689,7869, 7896, 7968. + 7986, 7896, 7869, 7689. - Số 7986. - Số 7689. - HS nhắc lại kết luận. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS nêu cách so sánh. - Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Phải so sánh các số với nhau. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a) 8136, 8316, 8361 c) 63841, 64813, 64831 - Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé. - Phải so sánh các số với nhau. - HS khá, giỏi làm. - Lắng nghe thực hiện ở nhà. __________________________________________________________________ Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Chính tả Nhớ - viết: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu: - Nhớ - viết lại đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng bài tập 2 câu a, b. - HS thêm yêu quê hương, đất nước. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: - Bảng phụ chép bài tập 2. - HS : Bảng con, VBT III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: - Phát giấy + bút dạ cho các nhóm với yêu cầu hãy tìm các từ : + Tên đồ đạc trong nhà có dấu hỏi / dấu ngã . - Nhận xét, tuyên dương nhóm, từ có nhiều từ đúng, nhanh . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : * Trao đổi về nội dung đoạn thơ -GV đọc bài thơ . + Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà ? + Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì? * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn . - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được . * Viết chính tả Lưu ý HS trình bày bài thơ lục bát . * Thu và chấm bài . b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm xong trước lên làm trên bảng. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại câu văn . b) Tiến hành tương tự như phần a) . 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà viết lại BT 2a hoặc 2b và chuẩn bị bài sau . - Tìm từ trong nhóm. + Chổi , chảo, cửa sổ, thước kẻ, khung ảnh, bể cá, chậu cảnh, mũ, đĩa, hộp sữa, - 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ . + 1 HS khá trả lời. + 1 HS giỏi trả lời. - Các từ : truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi , vàng cơn nắng - HS nhớ và viết bài chính xác. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. - HS dùng bút chì viết vào vở. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn. - 2 HS đọc thành tiếng . - Lời giải : nghỉ chân – dân dâng – vầng trên sân – tiễn chân . - Lắng nghe, thực hiện ở nhà. ___________________________________________ Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Viết và so sánh được các số tự nhiên - Bước đầu làm quen dạng x x < 5 với x là số tự nhiên. - HS làm các bài tập 1, 4 – Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II. Đồ dùng dạy học - GV: Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ. - HS: sách, vở, đồ dùng III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 16, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập: FBài 1 - GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. - GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6, 7 chữ số. - GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được. FBài 3 -GV viết lên bảng phần a của bài: 859 £ 67 < 859167 và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số điền vào ô trống. - GV: Tại sao lại điền số 0? - GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách điền số của mình. FBài 4 -GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. F Bài 2, 5: ( HS khá giỏi): GV hướng dẫn học sinh làm. 3. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng d ... ồ thật, yêu cầu HS chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ. - GV giới thiệu. - GV yêu cầu HS quan sát trên mặt đồng hồ để biết khi kim phút đi được từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu ? - GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây. * Giới thiệu thế kỉ: -GV: Để tính những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế kỉ, 1 thế kỉ dài khoảng 100 năm. - GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên bảng và tiếp tục giới thiệu. - GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian. Và hỏi HS. - GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường dùng chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV. - GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 Bằng chữ số La Mã. c.Luyện tập, thực hành : FBài 1: Không làm 3 ý (7 phút = giây; 9 thế kỉ = năm; 1/5 thế kỉ = năm). - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài. - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV hỏi: Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20 giây ? - Làm thế nào để tính được 1 phút 8 giây = 68 giây? - Hãy nêu cách đổi ½ thế kỉ ra năm ? - GV nhận xét và cho điểm HS. FBài 2: - GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương đối của năm đó trên trục thời gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng thời gian của thế kỉ nào và ghi vào VBT. - GV chữa bài và cho điểm HS. * HSKG có thể làm các bài tập còn lại 3. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - 3 HS tb lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS quan sát và chỉ theo yêu cầu. -HS nghe giảng. - Kim giây chạy được đúng một vòng. - HS đọc: 1 phút = 60 giây. - HS nghe và nhắc lại: 1 thế kỉ = 100 năm. ¬ HS theo dõi và nhắc lai - HS theo dõi trả lời. - HS thực hiện. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Theo dõi và chữa bài. - Vì 1 phút = 60 giây nên 1/3 phút = 60 giây : 3 = 20 giây. - Vì 1 phút = 60 giây Nên 1 phút 8 giây = 60 giây + 8 giây = 68 giây. -1 thế kỉ = 100 năm, vậy 1/2 thế kỉ = 100 năm : 2 = 50 năm. - HS làm bài. - HS cả lớp. _____________________________________________ Tiết 3: Sinh hoạt SINH HOẠT ĐỘI ATGT: LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN I. Mục tiêu: - HS nắm được nội dung sinh hoạt Đội - Biết giải thích, so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn - Lựa chọn con đường an toàn nhất để đến trường - Có ý thức và thói quen chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn. II. Đồ dùng dạy - học: - Sổ Đội - Băng dính, thước , kéo, 2 sơ đồ trên giấy khổ to III. Các HĐ dạy - học chủ yếu: 1) Sinh hoạt Đội: - Tiến hành theo sổ sinh hoạt Đội 2) Học ATGT - Giới thiệu bài. Ghi bảng *HĐ1: Tìm hiểu con đường đi an toàn - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và TLCH - Theo em con đường có điều kiện ntn là an toàn, ntn là không an toàn cho người đi bộ và đi xe đạp? * KL: Con đường đảm bảo an toàn là con đường..... *HĐ2: Chọn con đường an toàn đi đến trường - GV dùng sơ đồ về con đường từ nhà đến trường có 2 hoặc 3 đường đi, trong đó mỗi đoạn đường có những tình huống khác nhau? VD: Xem sơ đồ A- chọn 2 điểm trên sơ đồ ( A và B ) * KL: Cần chọn con đường đi an toàn cho dù phải đi xa hơn. *HĐ3: HĐ bổ trợ: - GV cho HS tự vẽ con đường từ nhà đến trường - Xác định phải đi qua mấy điểm đoạn đường an toàn hoặc không an toàn - Em có thể đi đoạn đường nào khác đến trường, vì sao em không chọn con đường đó? * KL: Nếu đi bộ hoặc đi xe, em cần chọn con đường đi tới trường hợp lí.... - Các nhóm thảo luận xong - Đại diện nhóm trình bày - 2 HS nhắc lại - chỉ ra con đường đi từ A - B đảm bảo an toàn hơn - còn một số con đường khác không an toàn - Hs tự vẽ và xác định đường đi an toàn - HS khác nhận xét - bổ sung - Nêu cách chọn đường đi an toàn - 2HS nhắc lại 3) Củng cố, dặn dò. - Củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau: T5. ______________________________________________ Tiết 4: Thể dục ( Đ/c Trang soạn giảng) ______________________________________________ Tiết 5: Toán ( tăng) LUYỆN TẬP VỀ BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về đơn vị đo khối lượng với các dạng toán thực hành . II. Hoạt động dạy học: A. Ôn lý thuyết: B. Thực hành: Bài 1 Viết số hoặc đơn vị thích hợp vào chỗ chấm: a) 5 dag = ... g 30 dag 4 g = ... g 17 dag = ... g 6 hg 5 g = ... g 9 hg = ... dag 4 kg 56 g = ... g 7 hg = ... g 10 hg 5 g = ... g tấn = ... kg 4 tấntạ = kg b) 400 g = 40 ... 740 g = 7 ... 4 .. 560 hg = 5600 ... 1500 g = 1 ... 5 ... 2000 g = 2 ... 604 g = 6 ... 4 ... 500 kg = ... 3050 kg = 3 ... ...... - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu. + YC cả lớp tự làm vở. + Gọi HS tiếp nối nêu kết quả. + Chữa bài. Bài 2 Tính: a) 375 g x 4 = b) 459 kg : 9 = ............. c) 798 kg : 6 + 97 kg = ............... d) 2125 g x 8 – 135 kg : 9 = ..................... - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu. - YC cả lớp tự làm vở. - Gọi HS tiếp nối nêu kết quả. - Chữa bài. Bài 3 Một cửa hàng có 3 tấn gạo nếp và gạo tẻ. sau khi bán cửa hàng còn lại 1350 kg gạo nếp và 450 kg gạo tẻ. hỏi cửa hàng đó bán tất cả bao nhiêu tạ gạo nếp và gạo tẻ ? - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu. - YC khá tự làm vở. - Gọi HS khá tiếp nối nêu kết quả. - Chữa bài. 3.Củng cố dặn dò -Nhận xét đánh giá giờ học -HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - 1HS đọc và nêu yêu cầu. - 3HS làm bảng lớp. - HS lần lượt nêu kết quả. - Nhận xét, sửa sai(nếu có). - 1HS đọc và nêu yêu cầu. - 4HS làm bảng lớp. - HS lần lượt nêu kết quả. - Nhận xét, sửa sai(nếu có). - 1HS đọc và nêu yêu cầu. - 1HS khá làm bảng lớp. - Nhận xét, sửa sai. Bước 1: Đổi đơn vị đo( 3000 kg) Bước 2: Tính số gạo nếp và gạo tẻ sau khi bán (1800 kg) Bước 3: Gạo nếp và gạo tẻ có tất cả (12 tạ) - Nghe và thực hiện. _____________________________________________ Tiết 6: Tiếng Việt ( tăng) LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về Từ ghép và từ láy làm các bài tập với các dạng liên quan. II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: A. Ôn lý thuyết: B. Thực hành: Bài tập 1: Hãy nối các tiếng ở cột A với cột B để tạo thành từ ghép: - 1HS đọc và nêu yêu cầu A B Từ ghép học nhân phí hỏi dân đạo hành tập hậu khẩu M: học lỏm ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... .................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... - YC cả lớp tự làm vở. - Chữa bài. - Gọi HS đọc lại kết quả đúng. Bài tập 2: Hãy điền vào chỗ trống tiếng cần thiết để tạo thành từ láy : -.......... ngọt - .............. xao - tim .......... - đèm ............ - mịt .......... ............. xắn - YC cả lớp tự làm vở. - Chữa bài. - Gọi HS đọc lại kết quả đúng. Bài tập 2: Đặt câu với từng từ dưới đây: - thầm thì: .......................................... - chầm chậm: .................................... - thương mến: .................................. - ghi nhớ: ....................................... - YC cả lớp tự làm vở. - Chữa bài. - Gọi HS đọc lại kết quả đúng. C. Củng cố-Dặn dò: - Nhận xét và đánh giá tiết học. - Về nhà tiếp tục ôn phần lý thuyết. - 1HS làm bảng lớp. - Lần lượt nêu. - Nhận xét, sửa sai(nếu có). - 1HS đọc và nêu yêu cầu - 6HS làm bảng lớp. - Lần lượt nêu. - Nhận xét, sửa sai(nếu có). - 1HS đọc và nêu yêu cầu - 4HS làm bảng lớp. - Lần lượt nêu. - Nhận xét, sửa sai(nếu có). - Lắng nghe và thực hiện. __________________________________________________ Tiết 7: Tiếng Việt ( tăng) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về Xây dựng cốt truyện làm được bài tập với các dạng liên quan. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: A. Ôn lý thuyết: B. Thực hành: Bài tập : Truyện Gà trống và Cáo bao gồm những sự việc chính sau đây: - 1HS đọc và nêu yêu cầu. - 1HS đọc những sự việc chính của truyện. Con cáo đang gặp con gà trống đang đậu ở bụi tre, gà nhìn thấy hoảng quá bèn kêu rối rít. Cáo sự chủ nhà bắt được, liền tìm lời ngon ngọt dỗ dành gà và nói rằng mình có họ hàng thân thiết với gà mà gà không biết. Nghe xong, cáo khen gà nức nở vì có tiếng gáy hay giống như ông cụ thân sinh ra gà ngày xưa, nhưng vẫn chưa hay bằng vì trước đây ông cụ cất tiếng gáy bao giờ cũng nhắm mắt lại nên tiếng mới dõng dạc và vang xa. Nghe lời đường mật ấy, gà tin mình có họ hàng với cáo thật nên vui vẻ cất tiếng gáy. Gà tưởng thật vui vẻ cất tiếng gáy lại, nhưng vẫn cảnh giác chỉ nhắm có một mắt. Gà nhìn thấy cáo ở dưới cành tre đang đung đưa đánh nhịp theo tiếng gáy của mình. Gà đắc ý, nhắm tít cả hai mắt lại định gáy thật hay nhưng chưa kịp cất tiếng gáy thì đã bị cáo lao tới cắn chết. Nghe xong cáo vẫn chê tiếng gáy của gà vẫn chưa bằng cụ thân sinh vì gà chỉ nhắm có một mắt. Cáo bảo nếu gà mà nhắm cả hai mắt lại thì mọi chú gà trong xóm chắc sẽ đều nổi cơn ghen tức. Yêu cầu: Em hãy sắp xếp lại trật tự các sự việc trên để lập thành một cốt truyện và sau đó viết thành một bài văn kể chuyện. - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu. - YC khá tự làm vở. - Gọi HS khá tiếp nối nêu kết quả. - Chữa bài. 3.Củng cố dặn dò -Nhận xét đánh giá giờ học -HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - 1HS làm bảng lớp. - Lần lượt nêu. - Nhận xét, sửa sai(nếu có). - Lắng nghe và thực hiện. __________________________________________________________________ Nhận xét của BGH ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Duyệt, ngày ...... tháng ...... năm 2011 BGH
Tài liệu đính kèm: