TOÁN TIẾT 16:
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I/ MỤC TIÊU:Giúp HS
- Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên .
- GDHS tính toán chính xác
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ - Phiếu học tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Bài cũ: (5 phút) Giá trị của mỗi chữ số trong một số tự nhiên phụ thuộc vào điều gì?
- GV đọc cho HS viết số gồm có: 8 triệu, 5 chục và 3 đơn vị.
2/ Bài mới: (25 phút)
TUẦN 4 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC Tiết 7 : Bài: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I.Mục đích yêu cầu: - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn trong bài - Hiểu nội dung: ca ngợi sự chính trực, tham liêm tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng kiên trực thời xưa ( trả lời được các CH trong SGK ) - GDHS kính phục người chính trực, ngay thẳng -GDKNS: Hìnht hành cho HS các kỹ năng : Xác định giá trị--Tự nhận thức về bản thân-Tư duy phê phán (bằng các hoạt động thảo luận nhóm, đóng vai) II. Đồø dùng : GV :Tranh minh hoạ Bảng phụ HS : SGK tiếng việt 4 III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : (5’) Người ăn xin ( Gọi HS đọc bài + TLCH 2,3,4) B. Bài mới : (25’) HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Giới thiệu chủ điểm bài học (2’) Chủ điểm : Măng mọc thẳng Bài : Một người chính trực. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: (23’) a. Luyện đọc : (5’) - Đ1 “ Tô Hiến Thành.Lý Cao Tông “ - Đ2” Phò tá Cao Tông..tới thăm Tô Hiến Thành được. - Đ3 : Còn lại - Phát âm : tham tri chính sự, gián nghị đại phu, ngắt hơi” Còn Gián nghị đại phu Trần Trung Tá/ do bận.việc/ nên.. - Giải nghĩa từ : SGK/37 b. Tìm hiểu bài : (13’) - Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành được thể hiện qua chi tiết không nhận vàng bạc đút lót-> cứ theo di chúc mà làm - Khi Tô Hiến Thành bệnh quan Tham tri chính Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông. - Khi tiến cử người thay ông thì ông lại tiến cử quan giám nghị đại phu Trần Trung Tá. Sự chính trực của ông thể hiện ở việc cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. + Chốt ý : Những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng. Họ làm được nhiều điều tốt cho dân, cho nước. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: (5’) - Cách thể hiện : Giọng đọc thong thả, rõ ràng thể hiện được sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành, phân biệt được lời của các nhân vật. Đọc diễn cảm đoạn: “ Một hômTrần Trung Tá ?” - HS đọc nối tiếp - Đọc thầm đoạn 1+ TLCH: Đoạn này kể gì ? Sự chính trực của THT thể hiện như thế nào? - Đọc thầm đoạn 2+TLCH: Khi THT bệnh nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?- - Đọc thầm đoạn 3 + TLCH: Tô Hiến Thành cử ai thay ông đứng đầu triều đình? Vì sao Thái hậu ngạc nhiên về việc này? Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của THT thể hiện như thế nào? Vì sao nội dung ca ngợi những người chính trực như ông ? - Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi điều gì ? Đọc nối tiếp Nhóm đôi -> cá nhân ( theo phân vai ) C. Củng cố dặn dò : (5’) - Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi điều gì - Chuẩn bị : Tre Việt Nam. TOÁN TIẾT 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I/ MỤC TIÊU:Giúp HS - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên . - GDHS tính toán chính xác II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ - Phiếu học tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Bài cũ: (5 phút) Giá trị của mỗi chữ số trong một số tự nhiên phụ thuộc vào điều gì? - GV đọc cho HS viết số gồm có: 8 triệu, 5 chục và 3 đơn vị. 2/ Bài mới: (25 phút) HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC a/ So sánh các số tự nhiên: - Nêu VD so sánh 100 và 99. Yêu cầu giải thích. + 99 bé hơn 100. vì số 100 có nhiều chữ số hơn số 99. - Nếu hai số có số các chữ số bằng nhau ta so sánh như thế nào? So sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng từ trái qua phải. - Vậy thế nào là so sánh số tự nhiên? So sánh số tự nhiên là xác định số này lớn hoặc bé hay bằng số kia. b/ Giới thiệu tia số: Trên tia số giá trị của các số tự nhiên sẽ ntn? Số ở gần gốc tia số là số bé hơn, số ở xa gốc tia số là số lớn hơn. Trong dãy số tự nhiên: 0,1,2,3,quan hệ giữa hai số liền nhau ntn? Số đứng trước bé hơn số đứng sau 1 đvị. Luyện tập: Bài 1: >; <; = 1234.....999 35784.......35790 8754.........87540. Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: a/ 8316; 8136; 8361. b/ 5724; 5742; 5740. c/ 64831; 64813; 63841 Bài yêu cầu gì? Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: a/ 1942; 1978; 1952; 1984. b/ 1890; 1945; 1969; 1954. 3/ Củng cố Dăn dò: (5 phút)- Em hãy nêu cách so sánh các số tự nhiên.- Rèn thêm toán. - HS trả lời. - HS làm vào bảng con, chữa bài. - HS làm theo nhóm đôi, đại diện trình bày. - HS làm vào vở. ĐẠO ĐỨC : Tiết 4 BÀI: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó học tập. - Biết vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. -GDHS Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Bài cũ: Vượt khó trong học tập Em hãy nêu một số khó khăn có thể gặp trong học tập? (Nhà đến trường xa, hoàn cảnh gia đình khó khăn, làm việc nhà nhiều,) Để học tốt, chúng ta cần phải làm gì? B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Vượt khó trong học tập (Tiết 2) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2. Hoạt động 1: - Bài tập 2: Một số cách giải quyết: + Mượn vở của bạn chép lại bài; bài nào chưa hiểu nhờ thầy cô, bạn bè giảng giải giúp. + Chép bài gíup bạn; giảng cho bạn những chỗ khó 3. Hoạt đông 2: - Bài tập 3: + Ghi tóm tắt ý kiến của HS. + Tuyên dương những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt. 4. Hoạt động 3:* Kết luận chung: Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tốt, cần cố gắng vượt qua những khó khăn. Thảo luận nhóm. + Trao đổi => đưa ý kiến. Thảo luận nhóm đôi. + Trao đổi về những khó khăn và biện pháp khắc phục. Làm việc cá nhân. + Hoàn thành phiếu. HSKG Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. 5. Hoạt động tiếp nối: Cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập. Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập. ----------------------------------------------------------------- LỊCH SỬ : (Tiết 4 ) BÀI : NƯỚC ÂU LẠC I. MỤC TIÊU :HS biết - Níc ¢u L¹c lµ sù nèi tiÕp cđa níc V¨n Lang - Thêi gian tån t¹i cđa níc ¢u L¹c, tªn Vua, n¬i kinh ®« ®ãng - Sù ph¸t triĨn vỊ qu©n sù cđa níc ¢u L¹c - Nguyªn nh©n th¾ng lỵi vµ thÊt b¹i cđa níc ¢u L¹c tríc sù x©m lỵc cđa TriƯu §µ -GDHS tự hào về truyền thống dân tộc II. Đồ dùng dạy học : GV: lược đồ, HS: phiếu học tập. III.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ :(5’) Nước Văn Lang. - Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và ở khu vực nào trên đất nước ta ? ( khoảng 700 năm TCN, ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả. ) 2. Bài mới (25’)* Giới thiệu bài : Nước Aâu Lạc. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * HĐ 1 : (5’) MT : HS hiểu cuộc sống của người Lạc Việt và người Aâu Việt - Gv yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi : + Điền dấu x vào ô o những điểmm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Aâu Việt. - Cuộc sống của người Aâu Việt so với người Lạc Việt như thế nào ? * HĐ 2 : (5’) MT : HS biết về sự ra đời của nước Văn Lang. - Gv đưa nội dung thảo luận cho các nhóm +Vì sao người Lạc Việt và người Aâu Việt lại hợp nhất với nhau thành một đất nước ? + Ai là người có công hợp nhất đất nước của người Lạc Việt và người Aâu Việt ? + Nhà nước của người Lạc Việt và người Aâu Việt có tên là gì, đóng đô ở đâu ? + Nhà nước tiếp sau nhà nước Văn Lang là nhà nước nào ? Nhà nước này ra đời vào thời gian nào ? * HĐ 3 :(5’) MT : HS biết những thành tựu của người dân Aâu Lạc. + Người Aâu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống ? + Hãy nêu tác dụng của thành Cổ Loa và nỏ thần ? * HĐ 4 : (10’) MT:HS hiểu về nước Aâu Lạc và cuộc xâm lượt của Trệu Đà. GV yêu cầu hs đọc SGK đoạn “Từ năm 207TCNphương Bắc” -Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà thất bại? -Vì sao năm 179 TCN nước Aâu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc ? Làm việc cá nhân + Sống trên một địa bàn. x + Đều biết chế biến đồ đồng x + Đều biết rèn sắt x + Đều biết trồng lúa và chăn nuôi x + Tục lệ có nhiều điểm giống nhau x - Có nhiều điểm tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau ? HS thảo luận nhóm + vì họ có chung một kẻ thù ngoại xâm. + Thục phán An Dương Vương. + là nước Aâu Lạc, kinh đô ở vùng Cổ Loa, thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội ngày nay. + là nhà nước Aâu Lạc, ra đời vào cuối thế kỉ thứ III TCN - HS đọc SGK, quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi : + xây dựng kinh thành Cổ Loa, sử dụng lưỡi cày bằng đồng, rèn sắt, chế tạo được loại nỏ một lần bắn được nhiều mũi tên. + Thành Cổ Loa là nơi có thể tấn công và phòng thủ, vừa là căn cứ của bộ binh, vừa là căn cứ của thuỷ binh. Thành lại phù hợp với việc sử dụng cung nỏ, nhất là loại nổ bắn được nhều mũi tên một lần. - HS đọc SGK sau đó kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lượt Triệu Đà của nhân dân Aâu Lạc. - Người Aâu Lạc đoàn kết, tướng giỏi, vũ khí tốt, thàng kiên cố - Triệu Đà cho con là Trọng Thuỷsang làm rể An Dương Vương để điều tra và chia rẽ nội bộ. 3. Củng cố, dặn dò :(5’) - Nước Aâu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào ? ( Năm 218 TCN , quân Tần tràn xuống xâm lược cá nước phương Nam. Thục Phán lãnh đạo người Aâu Việt và ngườ ... iới thiệu bài: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động 1:(15’) Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm - Cách chơi và luật chơi: + các đội lần lượt kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm trên giấy khổ to. + Thời gian: 10 phút. + kết quả: Nhóm nào kể được tên các món ăn chứa nhiều chất đạm nhất thì thắng. Nhận xét – Tuyên dương 2. Hoạt động 2:(10’) Tìm hiểu lý do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật - GV đặt vần đề: Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật - Kết luận: Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng ở tỷ lệ khác nhau. Ăn kết hợp cả 2 loại sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau, giúp cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn. Nên ăn cá nhiều hơn ăn thịt vì đạm cá dễ tiêu hoá hơn đạm thịt. Làm việc theo nhóm + Thảo luận -> Kể tên các món ăn chứa nhiều đạm Thảo luận cả lớp + Chỉ ra các món ăn vừa chứa đạm động vật và đạm thực vật? Phiếu học tập theo nhóm + Thảo luận các thông tin trong phiếu -> TLCH: . Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? . Trong nhóm đạm động vật và thực vật, tại sao ta nên ăn cá? 3.Củng cố - dặn dò:(5’) Nêu lý do của việc kết hợp đạm động vật và đạm thực vật? Chuẩn bị: Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn. Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011 KỂ CHUYỆN Tiết 4 . Bài : MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I.Mục đích yêu cầu: - Nghe - kể lại từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý ( SGK ); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện một nhà thơ chân chính ( do GV kể ) - GDHS kính phục những người chân chính, có khí phách cao đẹp II. Đồø dùng : -GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK - Bảng phu viết sẵn nội dung yêu cầu 1 ( a,b,c,d) - HS VBT tiếng việt 4 III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : (5’) Gọi 1,2 học sinh kể một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa mọi người. B. Bài mới : (25’) Họat động của GV Họat động của HS 1. Giới thiệu bài : (2’) Một nhà thơ chân chính 2 . Giáo viên kể chuyện ( 2 lần): (8’) - tấu : đọc thơ theo lối biểu diễn nghệ thuật. - giàn hoả thiêu: giàn thiêu người , một hình thức trừng phạt dã man các tội phạm thời trung cổ ở các nước phương Tây. 3. Hướng dẫn HS kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (15’) a) Yêu cầu 1: Dựa vào câu chuện đã nghe cô giáo kể, trả lời các câu hỏi: - Dân chúng phản ứng bằngcách truyền nhau một bài hát lên án thói hống hách tàn bạo của nhà vua và phơi bày nỗi khổ của nhân dân -> vua ra lệnh bắt kẻ sáng bài ca phản loạn ấy-> tống giam các nhà thơ và nghệ sĩ hát rong. Các nhà thơ lần lượt bị khuất phục, duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng. Cuối cùng nhà thơ đã thay đổi thái độ vì thực sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật . b) Yêu cầu 2 : Kể lại câu chuyện.nêu ý nghĩa câu chuyện . - Kể theo nhóm - Thi kể chuyện -> nêu ý nghĩa câu chuyện ca ngợi nhà thơ chân chính của vương quốc Đa-Ghét-Xtan thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu ca ngợi vị vua tàn bạo. Khí phách của nhà thơ đã khiến nhà vua cũng phải khâm phục, thay đổi thái độ. làm việc cả lớp + Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào? + Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình? + Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của mọi người như thế nào? +Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? - Kể theo nhóm 4 Theo dõi- nhận xét C. Củng cố dặn dò : (5’)Câu chuyện ca ngợi ai ? Ca ngợi về điều gì? Chuẩn bị : Kể chuyện đã nghe, đã đọc về tính trung thực. Toán Tiết 20 : GIÂY – THẾ KỈ . I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết đơn vị giây , thế kỉ .- Biết mối quan hệ giữa phút và giây , thế kỉ và năm . - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ - Cẩn thận trong tính toán. II. Đồ dùng : GV: Đồ hồ treo tường ( 3 Km )HS: bảng con -VBT III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ (5’) Bảng đơn vị đo khối lượng . - Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng liền nhau ? B. Bài mới : (25’) Họat động của GV Họat động của HS a/ Giây: GV dung đồng hồ giới thiệu về giây. Khoảng thời gian kim giây đi hết một vòng trên mặt đồng hồ là 1 phút. 1 giờ = ? phút 1 phút = ? giây b/ Thế kỉ: Giới thiệu 1 thế kỷ = 100 năm. GV ghi: Từ năm 1 đến năm 100: TK 1. Từ năm 101 đến năm 200: TK 2. . Từ năm 2001 đến năm2100: TK 21. c/ Thực hành: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a/ 1 phút = .... giây; 1/3 phút = ... giây; 1 phút 8 giây =....giây b/ 1 thế kỷ =.... năm ; ½ thế kỷ =..... năm. Theo dõi giúp đỡ HS yếu giải đúng. Nhận xét: chốt kết quả. 1phút 8giây = 60giây + 8giây = 68giây. 1/3 phút = 60 giây : 3 = 20 giây. Bài 2: Bác Hồ sinh năm 1890. Bác Hồ sinh vào thế kỷ nào? Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911 năm đó thuộc thế kỷ nào? Bài 3: Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010, năm đó thuộc thế kỷ nào? Tính đến nay đã được bao nhiêu năm? Yêu cầu HS làm vào phiếu học tập. - HS quan sát. - 60 phút. - 60 giây. - 100 năm = 1 Thế kỉ - Vài HS nêu lại. - Bảng con. - HS tự giải vở. - 1 số HS giải bảng lớp. - Nhận xét bài của bạn. - Phiếu học tập. Chữa bài. 3/ Củng cố Dăn dò: (5 phút) - Một thế kỉ bằng ? năm. - Xem lại bài. Tiết 8 Bài : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I.Mục đích yêu cầu: - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề ( SGK ), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. - GD HS khi đọc truyện nắm được ý nghĩa câu chuyện II. Đồø dùng :GV: Tranh minh hoạ cốt truyện nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ bị ốm ( hoặc nói về tính trung thực )Bảng phụ viết sẵn đề bài.HS: VBT tiếng việt 4 III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : (5’) Cốt truyện - Cốt truyện là gì ? (là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện) - Cốt truyện có mấy phần ? (Mở đầudiễn biến- kết thúc ) B. Bài mới : (25’) 1.Giới thiệu bài : (2’) Luyện tập xây dựng cốt truyện Họat động của GV Họat động của HS 2 .Hướng dẫn xây dựng cốt truyện: (23’) a) Xác định yêu cầu của đề bài : - Từ trọng tâm : Tưởng tượng- kể lại vắn tắt – ba nhân vật : bà mẹ ốm, người con và bà tiên. * Lưu ý : + Để xây dựng được cốt truyện với các điều kiện đã cho, em phải tưởng tượng -> diễn biến câu chuyện. + chỉ cần kể vắn tắt b) Lựa chọn chủ đề câu chuyện. * Gợi ý chủ đề : Câu chuyện về sự hiếu thảo Tính trung thực c) Thực hành xây dựng cốt truyện - Đọc thầm -> khơi gợi tưởng tượng theo ý 1 hoặc ý 2 -Thi kể chuyện - Viết cốt truyện + Đọc đề, xác định từ trọng tâm. + Đọc gợi ý -> nêu chủ đề lựa chọn + Làm việc cá nhân -> nhóm đôi kể vắn tắt cốt truyện. Cá nhân - Nhận xét Vở BT C. Củng cố dặn dò : (5’) Trình bày cách xây dựng cốt truyện? ( hình dung các nhân vật- chủ đề của câu chuyện – diễn biến câu chuyện .) Chuẩn bị : Kiểm tra Viết thư . **************************************************** KỸ THUẬT ( Tiết 4) BÀI : KHÂU THƯỜNG ( Tiết 1) I.MỤC TIÊU: - Biết cách cầm vải , cầm kim , lên kim , xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu cĩ thể chưa cách đều nhau. Đường khâu cĩ thể bị dúm. II. ĐỒ DÙNG:Tranh quy trình khâu. Mẫu khâu thường bằng len trên bìa, một số sản phẩm được khâu bằng mũi thường. Mảnh vải (20cm x 30cm), len , kim khâu len III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Bài cũ: Cắt vải theo đường vạch dấu - Thực hiện thao tác vạch đuờng dấu và cắt theo đường vạch dấu. B.Bài mới: 1/ Giới thiệu: Khâu thường 2/ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát.Nhận xét mẫu HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu mẫu khâu thường (còn gọi là khâu tới, khâu luôn) Đặc điểm của đường khâu mũi thẳng. + Đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau. + Vậy, thế nào là mũi khâu thường? GDSDNLTK&HQ: HDHS biết tiết kiệm vải là góp phần tiết kiệm năng lượng dùng cho SX vải 3- Hoạt động 3: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. a-Hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản. - Một số điểm chú ý. + Khi cầm vải, lòng bàn tay trái hướng lên trên và chỗ sắp khâu nằm gần đầu ngón tay trỏ. Ngón cái ở trên đè xuống đầu ngón trỏ -> kẹp đúng đường khâu. + Cầm kim thật vừa phải. + Giữ an toàn khi thao tác. b. Hướng dẫn thao tác kỹ thuật khâu thường. Treo tranh quy trình khâu. Các bước.+ Vạch đường dấu khâu. (2 cách) + Cách khâu: Khâu đến cuối đường ta cần phải làm gì? Hướng dẫn thao tác khâu lai mũi và nút chỉ cuối đường khâu. Chốt lại cách khâu. Thực hành mũi khâu thường trên giấy kẻ ô li. Quan sát mẫu + Quan sát H.30, 35 (Sgk) -> nhận xét về đường khâu mũi thường. - Đọc nhẩm ghi nhớ. - Quan sát H.1, H,20, 2b - 1HS thực hiện theao tác lên xuống kim. Quan sát tranh + Quan sát H,50, 5B, 5C -> Nêu tính cách bước khâu với cách khâu, Quan sát H.6a, 6b ,6c -Đọc phần quan sát - Thực hành. 4.Củng cố - dặn dò: Nêu cách thực hiện mũi khâu thường. Chuẩn bị : Khâu thường (T.2)
Tài liệu đính kèm: