I- Mục tiêu:
- Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự số tự nhiên.
- Bài tập cần làm: BT1(cột1); BT2(a, c); BT3(a).
II- Đồ dùng dạy- học : Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu):
III- Các hoạt động dạy- học:
TUẦN 4: Thứ hai, ngày 12 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC Tiết 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC. I- Mục tiêu: - Biết đọc phân biệt lời các n/vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn văn trong bài. - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu truyện : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II- Đồ dùng dạy- học : Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn. III- Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 2 HS đọc bài Người ăn xin. 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a)Luyện đọc: - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài + Đọc nối tiếp. +Lần 1: HS đọc + từ khó - GV theo dõi khen và sửa chữa cho HS. + Lần 2: HS đọc + chú giải - GVđọc mẫu b) Tìm hiểu bài: - Đoạn 1: + Đoạn này kể chuyện gì? + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? - Đoạn 2: + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? - Đoạn 3: + THT tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ? + Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá? + Trong việc tìm người giúp nước,sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện NTN? + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? - Bài văn ca ngợi điều gì ? 2.3. Luyện đọc diễn cảm: - Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài . - Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn đố thoại sau theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Đỗ thái hậu ,Tô Hiến Thành ) 3. Củng cố, dặn dò: - VN đọc lại bài và xem trước bài mới. - Nhận xét, tuyên dương. - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS đọc bài - 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. - HS phát âm từ khó. - 3 HS đọc nối tiếp và giải thích từ khó trong đoạn đọc. Đọc từng đoạn, thảo luận, trả lời : + Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua. + Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất . + Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông. + Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá. + Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh .. lại được tiến cử. + Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình + Tuỳ HS phát biểu. - Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm,. - 3 HS đọc diễn cảm, mỗi em đọc 1 đoạn. - Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo HD của GV. - Đại diện các tổ thi đọc diễn cảm theo vai. ------------------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN. I- Mục tiêu: - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự số tự nhiên. - Bài tập cần làm: BT1(cột1); BT2(a, c); BT3(a). II- Đồ dùng dạy- học : Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu): III- Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2 của tiết 15. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Đặc điểm về sự so sánh được của hai số tự nhiên: GV đưa từng cặp hai số tự nhiên tuỳ ý Yêu cầu HS so sánh số nào lớn hơn, số nào bé hơn, số nào bằng nhau (trong từng cặp số đó)? GV nhận xét 2.3. Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên: Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: (100 – 99, 77 –115...) + Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau? Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: + GV nêu ví dụ: 145 –245 2.4. Luyện tập, thực hành Bài 1cột1: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2a,c: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3a: - GV yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số? - GV nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng làm bài. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS nêu - HS so sánh - Vài HS nhắc lại. - HS so sánh - Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS nêu cách so sánh. - Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Phải so sánh các số với nhau. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a) 8136, 8316, 8361 c) 63841, 64813, 64831 - HS đọc yêu cầu, cả lớp làm bài - Từng cặp HS sửa và giải thích - HS nêu. -------------------------------------------------------------------- LỊCH SỬ Tiết 4: NƯỚC ÂU LẠC. I- Mục tiêu: Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi ; nhưng về sau An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. II- Đồ dùng dạy- học : - Hình ảnh minh hoạ, lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Phiếu học tập của HS. III- Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 2 em tr¶ lêi c©u hái néi dung cña bµi tríc. 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu 2.2, Néi dung bµi *H§1: Làm việc cả lớp - Treo lược đồ Bắc Bộ và Trung Bộ. - Yêu cầu HS đọc SGK và nêu về cuộc sống của người Âu Việt -Tiểu kết: Cuộc sống của người Âu Việt và Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng. *H§2: Làm việc cả lớp. - Yêu cầu HS đọc SGK và nêu hoàn cảnh ra đời của nước Âu Lạc. GV mô tả về tác dụng của nỏ & thành Cổ Loa (qua sơ đồ) Tổng kết: Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng. Sự phát triển về quân sự của nước ¢u Lạc . *H§3:: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS đọc SGK - GV nhấn mạnh: Bài học qua sự thất bại của An Dương Vương: * Cảnh giác với kẻ thù. * Tin vào trung thần. * Dựa vào dân để chống giặc và bảo vệ đất nước. -Tổng kết: Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà. 3. Cñng cè, dÆn dß: - Cho HS đọc phần bài học trong khung. - Nhận xét tiết học. - 2 HS thùc hiÖn yªu cÇu. - HS lắng nghe. - Quan sát lược đồ. - HS đọc SGK. - Nêu về cuộc sống của người Âu Việt. - HS đọc SGK và nêu hoàn cảnh ra đời của nước Âu Lạc. * So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc? * Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì? HS (hoặc GV) kể sơ về truyền thuyết An Dương Vương. - HS đọc to đoạn còn lại - Các nhóm cùng thảo luận các câu hỏi sau: + Nguyên nhân nước Âu Lạc bị rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc? HS trả lời & nêu ý kiến của riêng mình. - 3 HS đọc. ------------------------------------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC Tiết 4: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 2) I- Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khóp vươn lên trong học tập. - Yêu mến noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó - Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. II- Đồ dùng dạy- học : - SGK Đạo đức 4. - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III- Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Trong học tập, nếu gặp khó khăn, em sẽ làm gì ? 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Néi dung bµi: *H§1: Thảo luận nhóm (bài tập 2 SGK) - Chia lớp ra 4 nhóm. - Giao nhiệm vụ :(Tình huống) Bạn Nam bị ốm , phải nghỉ học nhiều ngày. Theo em, bạn Nam cần phải làm gì để theo kịp các bạn trong lớp? Nếu là bạncùng lớp với Nam, em có thể làm gì để giúp bạn? - GV kết luận. * H§2: Thảo luận nhóm đôi (bài tập3 SGK) - Hãy tự liên hệ và trao đổi với các bạn về việc em đã vượt khó trong học tập - GV kết luận, khen những HS biết vượt qua những khó khăn trong học tập . * H§3: Làm việc cá nhân (bài tập4 SGK) - Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó ghi vào vở theo mÉu như bài tập 4 SGK. - Cho một số HS trình bày bài làm, GV ghi tóm tắt các ý lên bảng . - GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt . KL chung : Trong c/sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. khó khăn ®ã. 3. Củng cố, dặn dò : - Em hãy tìm, nêu những câu tục ngữ ,ca dao khuyên ta kiên trì, khắc phục khó khăn . - Dặn HS thực hiện các nội dung ở mục thực hành trong SGK. -cố gắng , kiên trì vượt qua những khó khăn đó - Nghe giới thiệu bài. - Họp nhóm, thảo luận tình huống GV nêu ra. - Đại diện nhóm 1 và nhóm 4 trình bày kết quả. - Cả lớp trao đổi. - Từng cặp HS trao đổi ý kiến với nhau. - 3 HS trình bày trước lớp. - Cả lớp thảo luận chung. - Từng HS làm bài tập ở vở. - 4 HS trình bày bài làm trước lớp. - Cả lớp tham gia trao đổi , nhận xét. - HS nghe - HS nªu: + KiÕn tha l©u còng ®Çy tæ. + Cã c«ng mµi s¾t cã ngµy nªn kim. .. TOÁN Tiết 17: LUYỆN TẬP I- Mục tiêu: Giúp HS: - Viết và so sánh các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen với dạng bài tập x < 5 , 2 < x < 5 với x là số tự nhiên. - Bài tập cần làm: BT1; BT3; BT4. II- Đồ dùng dạy- học : Bảng nhóm. III- Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên - Cho học sinh viết bảng con: viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 52 413; 52 314; 52 134; 52 431. 2. Dạy bài mới : 2.1. Giới thiệu bài : Nêu đề bài 2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi hướng dẫn HS chữa bài Kết quả là: a) 0; 10; 100 b) 9; 99; 999 Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi hướng dẫn HS chữa bài Kết quả là : a) 859 0 67 482 037 c) 609 608 < 609 60 9 c) 264 309 = 2 64 309 Bài 4: a) Cho HS tự nêu các số tự nhiên bé hơn 5 rồi trình bày bài làm như SGK b) Cho HS tự làm bài rồi hướng dẫn HS chữa bài + Tập cho HS tự nêu bài tập như sau: “ Tìm số tự nhiên x, biết x lớn hơn 2 và x bé hơn 5, viết thành 2 < x < 5 “ + Có thể giải như sau: Số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5 là số 3 và số 4. 3. Củng cố, dặn dò : - Dặn HS VN làm bài 2, 5; chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời nêu được cách so sánh 2 số tự nhiên đã học ở tiết trước - Cả lớp ghi lên bảng con: 52 134; 52 314; 52 413; 52 431 - Ghi đề bài - Làm bài tập 1 theo yêu cầu của GV Viết số lên bảng con . - Làm bài tập 3 theo yêu cầu của GV: HS tự giải ghi vào vở. Sau đó 4 HS trình bày kết quả và cách giải. VD: b ... , người con gặp khó khăn gì? + Người con đã quyết vượt qua khó khăn như thế nào? + Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào? - Cho HS tập kể theo cặp. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp. - Cùng HS cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. - Cho HS viết vắn tắt vào vở cốt truyện của mình. 3. Củng cố, dặn dò : - 1 HS nói cách xây dựng cốt truyện - Nhận xét tiết học - 2 HS thùc hiÖn. - Kể sơ lược truyện Cây khế. - Nghe giới thiệu. - 1 HS đọc đề bài. - Theo dõi nắm được những việc trọng tâm cần chú ý. - Vài HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý ở SGK . Cả lớp theo dõi. - Vài HS tiếp nối nhau nói chủ đề câu chuyện. - Từng HS xây dựng cốt truyện theo tưởng tượng của mình. - 1HSG trình bày cốt truyện của mình theo gợi ý: + Ôm rất nặng. + Người con thương mẹ, chăm sóc mẹ tận tụy ngày đêm + Phải tìm một bà tiên sống trên ngọn núi rất cao, đường đi lắm gian truân. + Quyết trèo lên đỉnh vnúi cao vút mời bằng được bà tiên. + Bà tiên cảm động về tình yêu thương, đã hiện ra giúp. - Từng cặp HS thực hành kể vắn tắt câu chuyện. - 2 HS khá giỏi lần lượt kể chuyện theo cốt truyện đã xây dựng. - Từng HS viết cốt truyện vào vở. ------------------------------------------------------------------------------ TOÁN Tiết 20: GIÂY, THẾ KỈ. I- Mục tiêu: - Biết đơn vị giây, thế kỉ. - Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm. - Biết xác dịnh được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - Bài tập cần làm: BT1; BT2(a, b). II- Đồ dùng dạy- học : Đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây. III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Nêu thứ tự các đơn vị đo khối lượng từ lớn đến nhỏ? - 5 tấn =kg ; 2tạ 3yến = kg 72 dag= g 2. Dạy bài mới : 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Giới thiệu về giây : - Dùng kim đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ phút và giới thiệu về giây. Cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ kim phút và hỏi : + Kim giờ di chuyển từ đâu đến đâu thì được 1 giờ? + Kim phút đi từ đâu đến đâu thì được 1 phút? + Như vậy 1giờ bằng bao nhiêu phút? - Chỉ cho HS thấy kim giây trên mặt đồng hồ và quan sát sự c/động của nó rồi nêu : - Viết lên bảng: 1 phút = 60 giây. - Cho HS đếm theo sự chuyển động của kim giây trên mặt đồng hồ để cảm nhận khoảng thời gian 1 giây. 2.3. Giới thiệu về thế kỉ : - Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỉ . Ghi lên bảng : 1thế kỉ = 100 năm. - Như vậy 100 năm bằng mấy thế kỉ ? - Giới thiệu thêm: Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 (sau CN) là thế kỉ một (ghi tóm tắt lên bảng và cho HS nhắc lại) Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai ., (như SGK) - Hỏi : Năm 1890 thuộc thế kỉ thứ mấy? - Năm 2000 thuộc thế kỉ nào? Năm nay thuộc thế kỉ nào? - Lưu ý HS : Người ta hay dùng số La Mã để ghi tên thế kỉ. 2.4. Thực hành : Bài 1: Cho HS tự đọc đề bài, tự làm bài rồi chữa bài. Bài 2a,b: Nêu câu hỏi, từng HS trả lời miệng . 3. Củng cố, dặn dò : - Dặn HS VN lµm bµi 3 và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - tấn ; tạ ; yến ; kg ; hg ; dag ; g. - Cả lớp làm bảng con ghi số thích hợp vào chỗ trống có chấm. - Nghe giới thiệu, ghi đề bài. - Kim giờ di chuyển từ một số nào đó đến số tiếp liền sau thì được 1 giờ. -Kim phút di chuyển từ một vạch đến vạch tiếp liền hết 1 phút. - 1 giờ = 60 phút. - Nhắc lại: 1 phút = 60 giây. - 100năm = 1 thế kỉ. - Theo dõi nắm cách tính để biết năm đó thuộc thế kỉ nào. - Năm 1890 thuộc thế kỉ thứ X IX - Năm 2000 thuộc thế kỉ thứ XX Năm nay ( 2010) thuộc thế kỉ XXI - Làm bài tập 1 : Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống có chấm sau đó chữa bài. - Làm bài tập 2. VD: Năm 1911 thuộc thế kỉ thứ XX , ---------------------------------------------------------------------------- ĐỊA LÝ Tiết 4: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN. I- Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn : + Trồng trọt : trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả,.trên nương rẫy, ruộng bậc thang. + Làm các nghề thủ công : dệt, thêu, đan, rèn, đúc, . + Khai thác khoáng sản : a-pa-tít, đồng, chì, kẽm, .. + khai thác lâm sản : gỗ, mây, nứa,.. - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt đốngản xuất của người dân : làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản.. - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi : đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sạt, lở vào mùa mưa. II. Các hoạt động dạy- học: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra: - Nêu tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn? - Nét văn hoá đặc sắc nhất của các dân tộc ở đây là gì? II. Dạy bài mới : 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. T×m hiÓu néi dung bµi. *H§1: Trồng trọt trên dốc : - Cho HS đọc kĩ kênh chữ ở mục 1 cho biết người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng những cây gì? ở đâu - Treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, cho HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1. - Cho HS quan sát hình 1 rồi cho biết : + Ruộng bậc thang thường được làmở đâu? + Tại sao phải làm ruộng bậc thang? + Người dân ở HLS trồng gì trên ruộng bậc thang? *H§2: Nghề thủ công truyền thống : - Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. - Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm. - Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì? Cho các nhóm thảo luận,trình bày kết quả, thảo luận thống nhất ý kiến. *H§3: Khai thác khoáng sản. - Cho HS quan sát hình 3 và đọc mục 3 ở SGK ,trả lời các câu hỏi sau : + Kể tên một số khoáng sản có ở HLS. + Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất ? + Mô tả quy trình sản xuÊt ra phân lân. 3. Củng cố, dặn dò : - Người dân ở vùng HLS làm nghề gì? Nghề nào là chính? - Kể tên một số sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp ở HLS - CBBS: Trung du Bắc Bộ - Nhận xét tiết học. 2 HS trả lời - Nghe giới thiệu - Đọc kĩ mục 1, thảo luận nêu: - Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng lúa, ngô, chè trên nương rẫy, ruộng bậc thang ;. - Chỉ được vị trí Hoàng Liên Sơn trên bản đồ . - Thảo luận trả lời nêu: + ở sườn núi. + giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn. + trồng lúa nước. - Các nhóm họp thảo luận tìm ý trả lời +dệt ,may, thêu ,đan lát ,rèn đúclàm được nhiều mặt hàng đep,có giá trị như khăn,mũ,túi, + hoa văn độc đáo, màu sắc sặc sỡ, bền, đẹp. + trang phục, bán cho khách du lịch. - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV .trả lời từng câu nêu : + a-pa-tít, đồng , chì, kẽm , + a- pa-tít. + Quặng a-pa-tít được khai thác ở mỏ, sau đó ... phân lân phục vụ nông nghiệp. - 1 - 2 HS trả lời - 1 - 2 HS trả lời ------------------------------------------------------------- KĨ THUẬT Tiết 4: KHÂU THƯỜNG. I- Mục tiêu: - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu . - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. II. Các hoạt động dạy- học:: - Tranh quy trình khâu thường, mẫu khâu thường được khâu bằng len trên giấy bìa. - HS: Hộp cắt khâu thêu. III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Cho HS thực hành vạch dấu trên vải rồi cắt theo đường thẳng, đường cong. 2. Dạy bài mới : 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Néi dung bµi. *H§1: HD HS quan sát và nhận xét mẫu - Giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn. - Cho HS quan sát và nêu nhận xét về đường khâu mũi thường. - Vậy thế nào là khâu thường? (mục 1 của phần ghi nhớ). *H§2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. 1/ Hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu,thêu cơ bản - Cho HS quan sát hình 1,2a, 2b trang 11, 12-SGK) để nêu cách cầm vải, cầm kim khi khâu, cách lên kim và xuống kim. - Nêu kết luận nội dung 1. 2/ Hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường - Treo tranh quy trình khâu thường, cho HS quan sát tranh để nêu các bước khâu thường. - Gọi 1 HSK ®äc nội dung phần b, mục 2, kết hợp với quan sát hình 5a,5b,5c để nêu cách thực hiện các mũi khâu. - Khi khâu đến cuối đường vạch dấu, ta cần phải làm gì? - Gọi vài HSTB đọc phần ghi nhớ. - Cho HS tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẽ ô li. 3. Củng cố, dặn dò : - Vì sao phải vạch dấu đường khâu? - Vì sao phải khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu? - Dặn HS tiết sau thực hành. - 2 em trình bày sản phẩm. - Nghe giới thiệu. - Quan sát mẫu, nêu được nhận xét về đặc điểm của mũi khâu thường : + Đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau. Mũi khâu ở mặt phải và mũi khâu ở mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau. - Khâu thường là cách khâu để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở hai mặt vải. Khi khâu mũi thường có thể khâu liền nhiều mũi mới rút chỉ một lần. - Quan sát hình 1 và đọc kĩ mục 1a để nêu cách cầm vải, cầm kim khi khâu. - Quan sát hình 2a, 2b và đọc kĩ mục 1b để nêu cách lên kim và xuống kim. - 1 HS lên bảng biểu diễn các thao tác. - Quan sát tranh, nêu được đúng quy trình gồm hai bước: vạch đường dấu, khâu theo đường dấu - 1 HSK thực hiện yêu cầu nêu các mũi khâu như SGK . - Khâu lại mũi, nút chỉ ở mặt trái đường khâu – khâu lại mũi, nút chỉ cuối đường khâu, cắt chỉ. -Tập khâu các mũi khâu thường cách đều nhau 1 ô trên giấy kẽ ô li. --------------------------------------------------------------------- SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 4. I- Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - HS biết nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II- Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt. III- Nội dung sinh hoạt: 1) Các tổ báo cáo, nhận xét các mặt hoạt động trong tuần của tổ những mặt đạt được và chưa đạt được. 2) Lớp trưởng báo cáo, nhận xét các mặt hoạt động trong tuần của lớp những mặt đạt được và chưa đạt được. 3) GV nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần của lớp những mặt đạt được và chưa đạt được. 4) Đề ra phương hướng phấn đấu trong tuần tới: - Không đi học muộn. - Hát đầu giờ và truy bài đều. - Giao cho các tổ phấn đấu mỗi tổ đạt được ít nhất từ 3 điểm 10 trở lên. 5) Chương trình văn nghệ. - Cho cán sự lớp lên điều khiển chương trình văn nghệ. - Các tổ ít nhất tham gia 1 tiết mục văn nghệ. IV- Dặn dò: Chuẩn bị tốt cho tuần học tới. --------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: