Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Thu Huyền

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Thu Huyền

Kể chuyện.

MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH

I. MỤC TIÊU

- Nghe –kể được từng đoạn của câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện)

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.

- Theo dõi bạn kể và kể lại cũng như nhận xét lời kể của bạn

- Giáo dục HS say mê môn học.

II. CHUẨN BỊ : Tranh

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 548Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Thu Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011.
Tập đọc.
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
KN:
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân
- Tư duy phê phán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ Sgk.
- Bảng phụ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra: Đọc bài Người ăn xin .
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài ghi bảng
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
*. Luyện đọc: GV chia 3 đoạn
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc, (cho phát âm, chính trực, chính sự).
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*. Tìm hiểu bài.
- Đoạn 1: Từ đầu .... đó là vua Lý...
Trả lời 1 đoạn này kể chuyện gì?
Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- Đoạn 2: Trả lời 
Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông?
Đoạn 3: Còn lại: Thảo luận nhóm.
- Trong việc tìm người cứu nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- Vì sao nhân dân ca ngợi ông?
GV chốt ý người chính trực đặt lợi ích đất nước lên trên lợi ích riêng.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp.
- Hướng dẫn luyện đọc phân vai.
3. Củng cố dặn dò
- 2 HS lên bảng.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 3 HS đọc nối tiếp (1 lượt).
- Lượt 2: Kết hợp nêu chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm và trả lời nhóm 2.
- Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành với chuyện lập ngôi Vua. 
+ Không nhận đút lót để làm sai di chiếu của nhà vua đã mât. Theo di chúc.
- Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường hầu hạ ông.
- Cử người tài ba giúp nước chứ không cử người hầu hạ mình.
- HS phát biểu. 
- 4 em đọc nối tiếp.
HS thảo luận cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành.
Toán.
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN.
I. MỤC TIÊU:
Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: So sánh hai số tự nhiên.
Xếp thứ tự các số tự nhiên. (Bài 1-cột 1; bài 2a,c; bài 3a)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS viết số sau thành tổng: 458734; 200756
-GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài - ghi bảng
2. Phát triển bài:
* So sánh các số tự nhiên
- GV: Trong hai số tự nhiên số nào có chữ số lớn hơn thì lớn hơn
VD: 100 > 99
- Số nào có chữ số bé hơn thì bé hơn.
VD: 99 < 100
- GV: Hai chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp.
- GV hướng dẫn VD như SGK.
Þ Rút ra chú ý SGK.
* Nhận xét: 
+ Trong dãy số tự nhiên.
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
VD: 8 < 9
- Số đứng sau lớn hơn số đứng trước.
VD :9 > 8
+ Trên tia số: Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn, càng xa gốc 0 hơn là số lớn hơn.
* Xếp thứ tự các số tự nhiên
- GV nêu một nhóm các số tự nhiên.
- Cho HS xếp thứ tự từ bé đến lớn.
- Cho HS xếp thứ tự từ lớn đến bé.
- Cho HS chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó.
- GV giúp HS nhận xét: Bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên nên bao giờ cũng xếp thứ tự được các số tự nhiên.
3. Thực hành
Bài 1 (cột 1): Cho HS làm bài tập rồi chữa 
GV nhận xét củng cố 
Bài 2 (a,b)
- Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét củng cố.
Bài 3 (a)
Cho Hs làm bài rồi chữa bài.
GV nhận xét cho điểm.
 C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài.Làm bài 2 c 
- 2 HS làm.
- HS nhận xét.
- HS lấy VD.
2345 > 2335
- Nhiều HS đọc
7698; 7869; 7896; 7968.
7968; 7896; 7869; 7698.
- HS nêu.
- Nhiều HS nhắc lại.
- 2 HS lên điền.
- HS nhận xét.
 1234 > 999
 8754 <87540
 39680 = 39000 +680
 35784 < 35790
 92501 > 92410
 17600 = 17000+600
- HS làm mỗi em làm 1 phần.
- HS nhận xét.
+Viết các sốtheo thứ tự từ bé đến lớn:
a – 8136; 8316 ;8361 .
b –63841 ; 64813 ; 64831 .
- 2 HS làm.
- HS nhận xét.
+Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 
a. – 1969 ; 1954 ; 1945 ; 1890 . 
Kể chuyện. 
MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. MỤC TIÊU
- Nghe –kể được từng đoạn của câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện)
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
- Theo dõi bạn kể và kể lại cũng như nhận xét lời kể của bạn
- Giáo dục HS say mê môn học.
II. CHUẨN BỊ : Tranh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: Kể lại 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm......
 - GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu chuyệna: Một nhà thơ chân chính
- GV kể chuyện 2 lần.
b. Hướng dẫn kể chuyện.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài
- GV phát bút dạ, giấy cho các nhóm.
- GV yêu cầu HS trong nhóm thảo luận để trả lời đúng câu hỏi.
- GV hướng dẫn, giúp đỡ.
- GV kết luận câu trả lời đúng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện.
- GV yêu cầu HS kể lại chuyện trong nhóm.
- GVgọi HS kể.
 - GV nhận xét cho điểm từng HS
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét cho điểm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
? Vì sao nhà vua lại thay đổi thái độ ?
? Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- GV tổ chức cho HS thi kể, nhận xét HS kể
3.Cũng cố, dặn dò: 
- 2 HS kể câu chuyện.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận theo nhóm .
- 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời, thống nhất ý kiến, ghi vào phiếu
- Các nhóm lên dán phiếu trình bày, nhận xét, bổ sung.
- HS các nhóm lần lượt kể.
4HSkể tiếp nối nhau theo nội dung 1
- 3 đến 5 HS kể
- HS khác nhận xét bổ sung
- HS trả lời.
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện
- HS thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện
Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011
.
Luyện từ và câu.
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC TIÊU:
1. HS biết được hai cách cấu tạo từ phức của Tiếng Việt.
- Ghép những tiếng có nghĩa với nhau (Từ ghép).
- Phối hợp những tiếng có âm hay vần lặp lại nhau (từ láy).
2. Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phận biệt từ ghép với từ láy đơn giản, tập đặt câu hỏi với các từ đó. tìm được các từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho (BT2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ + Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1: Kiểm tra bài cũ
2: Bài mới
Trong tiết LTVC hôm nay, cô sẽ cùng các em tìm hiểu về từ phức. Thế nào là từ ghép? Thế nào là từ láy?
*HĐ1: Phần nhận xét
. Cho HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả gợi ý.
+ Yêu cầu: Đọc và chỉ ra cấu tạo của những từ được in đậm trong các câu thơ có gì khác nhau?
- Cho HS làm việc các nhân.
- Cho HS trình bày.
- GVnhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Þ những từ có nghĩa được ghép lại với nhau gọi là từ ghép.
*HĐ2: Phần ghi nhớ
- Cho HS đọc ghi nhớ SGK.
- Cho HS giải thích nội dung ghi nhớ, phân tích các VD.
- GV giải thích, phân tích (nếu HS lúng túng).
*HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, đọc đoạn văn
- Cho HS làm bài.
- Gọi HS lên trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
- GV giải nghĩa một sốtừ tìm được.
*HĐ4: Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Cho HS lên trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
3: Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà mỗi em tìm 5 từ ghép và 5 từ láy chỉ màu sắc.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Một vài HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Vài HS nhắc lại.
- 3, 4 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS thích thích, phân tích.
- 1HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm ra nháp.
- 2 đội cử người chơi tiếp sức.
- HS nhận xét chéo.
- HS làm theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS nhận xét chéo.
---------------------------------------------------------------------
Toán.
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
* Giúp HS: 
- Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92(x là số tự nhiênx)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT 3 đồng thời kiểm tra vở BT.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
a.Giới thiệu bài - ghi bảng
b. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1.
GV cho HS đọc đề bàiG, sau đó cho HS tự làm.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng. GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6, 7 chữ số.
Bài 2.
GV chữa bài chốt kết quả đúng.
Cho HS đổi vở kiểm tra.
Bài 3.
Bài này yêu cầu làm gì?
GV cho HS tự làm, khi chữa bài yêu cầu HS giải quyết cách làm.
- Cho HS làm và GV chấm một số bài.
C. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- 2 HS lên bảng làm
- HS nghe
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) 0; 10; 100.
b) 9; 99; 999.
Nhỏ nhất: 1000; 10000; .....
Lớn nhất: 9999; 99999; .....
+ HS đọc đề bài.
+ 2 Hs lên bảng làm.
Kết quả đúng là:
a. Có 10 chữ số có một chữ số là: 0, 1 ...., 9.
b. Có 90 số có hai chữ số: 10, 11, 12, .... 99.
+ HS: Viết số thích hợp vào ô trống 
.
Buổi chiều
Khoa học
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể:
- Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và hạn chế.
KN:
- Tù nhËn thøc vÒ sù cÇn thiÕt phèi hîp c¸c lo¹i thøc ¨n
- B­íc ®Çu tù phôc vô khi lùa chän c¸c lo¹i thùc phÈm phï hîp cho b¶n th©n vµ cã lîi cho søc kháe
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình trang 16, 17 SGK.
- Các tấm phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn.
- Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, tôm, cua
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động 
2. Kiểm tra bài cũ 
- GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 11 VBT Khoa học.
- GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: TìM HIểU VAI TRò CủA CHấT ĐạM Và CHấT BéO
Mục tiêu:
Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
Cách tiến hành: 
Bước 1: Thảo luận theo nhóm
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
- Thảo luận theo nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Một vài HS trả lời trước lớp.
- GV nhận xét vàứ bổ sung nếu câu trả lời của HS chưa hoàn chỉnh
Kết luận: Như SGV trang 47
Hoạt động 2: LàM VIệC VớI SGK TìM HIểU THáP DINH DưỡNG CâN ĐốI
Mục tiêu: 
Nói tên nhóm t ... yện xảy ra.
* Cho HS lựa chọn chủ đề của câu truyện.
- Cho HS đọc gợi ý.
- Cho HS nói chủ đề các em chọn.
* Thực hành xây dựng cốt truyện.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS thực hành kể.
- Cho HS thi kể.
- GV nhận xét và khen thưởng những HS tưởng tượng ra câu chuyện hay + kể hay.
- Cho HS viết vào vở cốt truyện mình đã kể.
C. Củng cố - dặn dò
-2 HS trả lời.
-HS nhận xét bổ sung.
- Một HS đọc yêu cầu của đề.
- Cho 1 HS đọc gợi ý 1, 1 HS đọc tiếp gợi ý 2
- HS phát biểu chủ đề mình đã chọn để xây dựng câu truyện.
- HS đọc thầm gợi ý 1, 2 nếu chọn 1 trong hai đề tài đó.
- 1HS giỏi kể mẫu dựa vào gợi ý HS 2 trong SGK.
- HS kể theo cặp, HS 1 kể, HS 2 nghe và ngược lại.
- Đại diện các nhóm lên thi kể.
- Lớp nhận xét.
- HS viết vắn tắt vào vở.
...................................................................................................
Toán.
GIÂY - THẾ KỈ
I. MỤC TIÊU: 
*Giúp HS:
- Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ.
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm. 
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. (bài 1,2a,b)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đồng hồ thật có 3 kim giờ, phút, giây
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
-Lên bảng làm BT4 + kiểm tra vở bài tập học sinh 
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
a.Giới thiệu bài - ghi bảng
b. Giới thiệu về giây: Treo đồng hồ
- GV cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút.
- GV kết luận chốt lại: 1giờ = 60 phút
- GV giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ, quan sát sự chuyển động của nó và nhận xét.
- GVKL: 1giờ = 60 phút.
c. Giới thiệu về thế kỉ:
- GV: Đơn vị đo thời gian lớn hơn "năm " là thế kỷ". GV viết lên bảng một thế kỉ = 100 năm.
- GV giới thiệu: Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ 1 (ghi tóm tắt lên bảng và cho HS đọc lại), từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai.
- Tương tự GV hướng dẫn tiếp như ở SGK.
- GV: Người ta hay dùng số LaMã để ghi tên thế kỉ
d. Thực hành
Bài 1
- GV cho HS tự làm sau đó yêu cầu giải thích cách làm.
- Chữa bài và chốt kết quả đúng.
Bài 2 (a,b)
GV cho HS nhận xét và đổi chéo bài để kiểm tra.
Bài 3 (trang 25)
 3. Củng cố dặn dò:
- 1 HS lên bảng làm.
HS quan sát nêu nhận xét.
- Kim giờ đi từ 1 số nào đó đến số tiếp liền hết 1 giờ.
- Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền hết 1 phút.
* HS nhắc lại:
- HS quan sát và nêu ý kiến nhận xét.
- HS nhắc lại và khắc sâu cách đổi giây / phút.
- HS nhắc lại.
- HS nêu lại và khắc sâu cách tính thế kỉ.
-HS làm bài .
.................................................................................................
SINH HOẠT LỚP:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 - Giúp HS biết phê và tự phê cao về học tập, vệ sinh cá nhân, trường, lớp của lớp trong tuần vừa qua.
 - HS biết khắc phục những ưu điểm, tự sửa chữa những mặt còn tồn tại của lớp, của bản thân.
 - HS luôn có ý thức tốt trong giờ sinh hoạt, thể hiện tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
II. TIẾN HÀNH SINH HOẠT
1. ổn định tổ chức: HS vui văn nghệ
2. Nội dung sinh hoạt:
	- Gọi lớp trưởng lên điều khiển các hoạt động của lớp
 GV theo dõi, giúp đỡ những tổ còn lúng túng 
	+ Lần lượt các tổ trưởng lên lớp đánh giá lại các hoạt động củ tổ mình trong tuần vừa qua
+Học tập: nêu tên những HS thực hiện tốt, những HS thực hiện chưa tốt cần nhắc nhỡ
+Trang phục:
+ Vệ sinh cá nhân, trường, lớp.
+ Lao động và hoạt động ngoài giờ,...
- Lớp phó đánh giá về học tập, tuyên dương những HS tốt
- Lớp phó lao động đánh giá, nhận xét
- Lớp trưởng đánh giá chung về các hoạt động của lớp trong tuần qua.
* Phương hướng tuần tới:
GV vạch ra phương hướng cho tuần tới
 - Luôn chấp hành tốt việc học bài và làm bài ở nhà, vệ sinh trường lớp luôn sạch, đẹp. Lao động tham gia đầy đủ có chất lượng,...
.............................................................................................
Buổi chiều
Luyện Tiếng Việt
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Kể tự nhiên bằng lời của mình một câu truyện (đoạn truyện ®, mẩu truyện) đã nghe có ý nghĩa, có nhân vật, nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa con người với con người.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện .
2.Rèn kỹ năng nghe:
- Học sinh chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs kể lại câu chuyện: Nàng tiên ốc.
- Gv nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới.
1 Giới thiệu bài .
2. Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
a.Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu của đề bài.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Gv gạch chân dưới các từ quan trọng.
+Khi kể chuyện cần lưu ý gì?
+Gv: Các gợi ý mở rộng cho các em rất nhiều khả năng tìm chuyện trong sgk để kể, tuy nhiên khi kể các em nên sưu tầm những chuyện ngoài sgk thì sẽ được cộng thêm điểm.
- Gọi hs nêu câu chuyện mình đã chuẩn bị để kể.
b.Kể theo nhóm.
+ Gv nêu tiêu chí đánh giá:
- Nội dung đúng: 4 điểm.
- Kể hay, phối hợp cử chỉ, điệu bộ khi kể.
- Nêu được ý nghĩa: 1 điểm.
- Trả lời được câu hỏi của bạn: 1 điểm.
+ HS thực hành kể:
- Hs kể chuyện theo cặp .
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
- Tổ chức cho hs kể thi .
+ HD trao đổi cùng bạn về câu chuyện vừa kể dựa vào tiêu chí đánh giá .
- Gv cùng hs bình chọn bạn kể chuyện hay 
- Khen ngợi hs .
3.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- VN học bài, CB bài sau .
- 2 hs kể, nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Hs theo dõi .
- 1 hs đọc đề bài.
Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu.
- 3 hs nối tiếp đọc 3 gợi ý ở sgk.
- 3 - 4 hs giới thiệu tên câu chuyện và nhân vật trong truyện mình sẽ kể.
-Hs đọc tiêu chí đánh giá .
- Nhóm 2 hs kể chuyện .
- Các nhóm hs kể thi từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, nêu ý nghĩa câu chuyện .
- Hs đặt câu hỏi cho bạn trả lời về câu chuyện vừa kể .
- Bình chọn bạn kể hay nhất, nêu ý nghĩa câu chuyện sâu sắc nhất.
.........................................................................................
Luyện Toán
ÔN LUYỆN SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC STN
I. MỤC TIÊU:
Củng cố kiến thức về So sánh và xếp thứ tự các STN với các dạng toán thực hành .
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG D-H:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Ôn lý thuyết:
B. Thực hành:
Bài 1 Điền dấu >;<;= vào chỗ chấm:
7536 .....7356 87584 .....80 000 + 7584
49 542 .....50 000 600 700 .....600 000 + 706
807 340 .... 807 034 2 342 159 .... 2 342 100 + 49
- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu.
+ YC cả lớp tự làm vở.
+ Gọi HS tiếp nối nêu kết quả.
+ Chữa bài.
Bài 2 Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
a) Các số 576 432 ; 576 342; 576343; 756 432; 765 432;
675 432 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là : ......................
..........................................................................................
b) Các số 2749 305; 2 794 400; 7 942 999; 5 746 135; 
5 746 315; 7 546 153 viết theo thứ tự từ lớn đến bé là : ..........................................................................................
..........................................................................................
c) Các số 2937; 2973; 2793; 3279; 3792; 7239; 7293 viết theo thứ tự tăng dần là: ....................................................
..........................................................................................
d) Các số 5432; 5234; 5324; 4325; 4253; 4532; 3542 viết theo thứ tự giảm dần là: ...................................................
..........................................................................................
- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu.
- YC cả lớp tự làm vở.
- Gọi HS tiếp nối nêu kết quả.
- Chữa bài.
Bài 3 Tìm X , biết X là số tròn nghìn và :
11 999 < X < 17 009
- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu.
- YC khá tự làm vở.
- Gọi HS khá tiếp nối nêu kết quả.
- Chữa bài.
3.Củng cố dặn dò
-Nhận xét đánh giá giờ học
-HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 1HS đọc và nêu yêu cầu.
- 3HS làm bảng lớp.
- HS lần lượt nêu kết quả.
- Nhận xét, sửa sai(nếu có).
- 1HS đọc và nêu yêu cầu.
- 4HS làm bảng lớp.
- HS lần lượt nêu kết quả.
- Nhận xét, sửa sai(nếu có).
- 1HS đọc và nêu yêu cầu.
- 1HS khá làm bảng lớp.
- HS khá nêu kết quả.
- Nhận xét, sửa sai.
- Nghe và thực hiện.
Luyện Tiếng Việt
ÔN LUYỆN TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC TIÊU:
Củng cố kiến thức về Từ ghép và từ láy làm các bài tập với các dạng liên quan.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG D-H:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Ôn lý thuyết:
B. Thực hành:
Bài tập 1: Hãy nối các tiếng ở cột A với cột B để tạo thành từ ghép:
- 1HS đọc và nêu yêu cầu
A
B
học
nhân
phí
M: học lỏm
hỏi
dân
đạo
hành
tập
hậu
khẩu
- YC cả lớp tự làm vở.
- Chữa bài.
- Gọi HS đọc lại kết quả đúng.
Bài tập 2: Hãy điền vào chỗ trống tiếng cần thiết để tạo thành từ láy :
-.......... ngọt - .............. xao
- tim .......... - đèm ............
- mịt .......... - ............. xắn
- YC cả lớp tự làm vở.
- Chữa bài.
- Gọi HS đọc lại kết quả đúng.
Bài tập 2: Đặt câu với từng từ dưới đây:
- thầm thì: ...............................................................................
.................................................................................................
- chầm chậm: ..........................................................................
.................................................................................................
- thương mến: .........................................................................
.................................................................................................
- ghi nhớ: ................................................................................
.................................................................................................
- YC cả lớp tự làm vở.
- Chữa bài.
- Gọi HS đọc lại kết quả đúng.
C. Củng cố-Dặn dò:
- Nhận xét và đánh giá tiết học.
- Về nhà tiếp tục ôn phần lý thuyết.
- 1HS làm bảng lớp.
- Lần lượt nêu.
- Nhận xét, sửa sai(nếu có).
- 1HS đọc và nêu yêu cầu
- 6HS làm bảng lớp.
- Lần lượt nêu.
- Nhận xét, sửa sai(nếu có).
- 1HS đọc và nêu yêu cầu
- 4HS làm bảng lớp.
- Lần lượt nêu.
...............................................................................................
Giáo dục ngoài giờ lên lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 T4 1112.doc