Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 (Tích hợp các môn)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 (Tích hợp các môn)

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng tiếng từ có âm, vần dễ lẫn.Biêt đọc phân biệt lời cac nhân vật,bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài.

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghị đại phu, tiến cử.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm,tấm lòng vì dân vì nứơc của Tô Hiến Thành - Vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

 * HSKT + HSY: Luyện đọc đúng đoạn 1 của bài tập đọc.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ trang 26 sgk.

- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 390Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 (Tích hợp các môn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 04:
Thứ hai ngày 05 tháng 09 năm 2011.
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tập trung toàn phân hiệu
**************&&&**************
Tiết 2: TẬP ĐỌC
	$ 07:	Một người chính trực.
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng tiếng từ có âm, vần dễ lẫn.Biêt đọc phân biệt lời cac nhân vật,bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghị đại phu, tiến cử.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm,tấm lòng vì dân vì nứơc của Tô Hiến Thành - Vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
	* HSKT + HSY: Luyện đọc đúng đoạn 1 của bài tập đọc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trang 26 sgk.
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. ổn định tổ chức .
B. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc nối tiếp 3 đoạn bài Người ăn xin.
- Nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét.
C. Dạy học bài mới: (30)
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm: Măng mọc thẳng.
- GV giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
* HSKT + HSY: Luyện đọc đoạn 1.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- GV sửa phát âm, giúp HS hiểu nghĩa một số từ.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- GV HDHS đọc thầm lại bài và trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.
Đoạn 1:
- Tô Hiến Thành làm quan trong triều nào?
- Mọi người đánh giá ông là người như thế nào?
- Sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào trong việc lập ngôi vua?
- Đoạn 1 kể chuyện gì?
Đoạn 2:
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?
- Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao?
- Đoạn 2 ý nói gì?
Đoạn 3:
- Đỗ Thái hậu hỏi ông điều gì?
- Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
- Vì sao Thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá?
- Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
- Đoan 3 kể chuyện gì?
c, Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- GV kiểm tra, đánh giá HSKT + HSY.
- Nêu lại nội dung bài.
- HDHS chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét chung tiết học.
- 3 em đọc
- HS đánh dấu đoạn.
* HSKT + HSY: Luyện đọc theo HD.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- HS đọc trong nhóm 3.
- HS chú ý nghe.
- HS đọc thầm lại bài và trả lời từng câu hỏi.
- Triều Lí.
- ông là người nổi tiếng chính trực.
- Không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu lập Thái tử Long Cán.
- ý1: Kể về thái độ chính trực của Tô Hiến Thành.
- Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh.
- Do bận nhiều việc nên không đến thăm ông được.
- ý2: Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ.
- Hỏi ai sẽ thay ông.
- Ông tiến cử quan Gián nghị đại phu.
- HS nêu.
- ông cử người tài giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ ông.
- Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước, giúp dân. Không vì tình riêng, không màng danh lợi.
 - ý 3: kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
- HS tham gia thi đọc trước lớp.
************&&&*************
Tiết 3: TOÁN
	$ 16:	 So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
+ So sánh hai số tự nhiên
+ Xếp thứ tự các số tự nhiên
	* HSKT + HSY: Làm tương đối đúng bài tập 1 phần luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức: Hát 
B. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập luyện thêm.
- Nhận xét, đánh giá.
C. Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
2. So sánh các số tự nhiên.
+ Luôn thực hiện được phép so sánh với 2 số tự nhiên bất kì.
+ Cách so sánh 2 số tự nhiên bất kì:
- Yêu cầu so sánh 2 số: 99 và 100.
- Yêu cầu so sánh 2 số: 123 và 456.
- Nêu cách so sánh?
+ So sánh 2 số tự nhiên trong dãy số và trên tia số.
- Hãy so sánh 5 và 7?
- Vị trí của 5 và 7 trong dãy số tự nhiên như thế nào?
- Kết luận:
- Vẽ tia số, biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
- So sánh 4 và 10.
- Trên tia số, số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn?
3. Xếp thứ tự các số tự nhiên:
- GV: Các số tự nhiên: 7 698; 7 968; 7 869.
- Xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn?
- Xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến bé?
4. Luyện tập:
Bài 1: Điền dấu , = vào chỗ chấm.
- Chữa bài. nhận xét.
Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài. nhận xét.
Bài 3: Viết theo thứ tự từ lớn đến bé;
- Chữa bài. đánh giá.
5. Củng cố, dặn dò:
- GV chấm, chữa bài cho HSKT + HSY.
- Gọi HS nêu lại cách so sánh và xếp thứ tự.
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét chung tiết học.
VD: 89 < 90 785 = 785.
 1 001 > 1000. 9 989 < 9 999.
- HS so sánh: 99 < 100.
 123 < 456.
- HS nêu.
- HS so sánh: 5 < 7.
- Vị trí của 5 và 7 trong dãy số tự nhiên: 5 đứng trước 7.
- HS so sánh: 4 < 10.
- trên tia số số 4 gần gốc 0 hơn so với số 10.
- HS xếp thứ tự các số tự nhiên.
 7 698; 7 869; 7 968.
 7 968; 7 869; 7 698.
* HSKT + HSY: Làm bài tập 1 vào vở theo HD của GV.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
1 234 > 999 35 784 < 35 790.
8 754 92 410
39 680 = 39 000 + 680.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
+, 8 136; 8 316; 8 361.
+, 5 724; 5 740; 5 742.
+, 63 841; 64 813; 64 831.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
+ 1 984; 1 978; 1 952; 1 942.
+ 1 969; 1 954; 1 945; 1 890.
- Vài HS nêu lại.
*************&&&*************
Tiết 4: CHÍNH TẢ ( Nhớ - viết )
	$ 04:	Truyện cổ nước mình.
I. Mục tiêu:
- Nhớ ,viết đúng 10 dòng thơ đầu & trình bày bài chính tả sạch đẹp biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ân/âng.
	* HSKT + HSY: Tập viết đúng 5 dòng thơ đầu của bài Truyện cổ nước mình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 2b.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm tên các con vật bắt đầu bằng tr/ch.
- Nhận xét.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả.
- Đọc đoạn thơ.
- Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?
- Qua những câu chuyện cổ ông cha ta muốn khuyên răn con cháu điều gì?
- Viết từ khó: 
- Cách trình bày bài thơ?
- GV nhắc nhở HS nhớ lại bài thơ để viết bàI. lưu ý trình bày rõ ràng, sạch đẹp.
- Thu một số bài chấm, nhận xét, chữa lỗi.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2b: Điền vào chỗ chấm tiếng có vần ân/âng
- Tổ chức cho HS làm bài trên phiếu học tập.
- Chữa bài. nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV chấm bài, chữa lỗi cho HSKT + HSY
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
-Tìm & nêu miệng
- 3HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu.
- Khuyên răn con cháu sống hiền lành, nhân hậu
- HS nêu.
- HS nhớ lại bài thơ để viết chính tả một đoạn theo yêu cầu.
- HS chữa lỗi.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào phiếu.
- Trình bày bài.
**************&&&**************
Tiết 5: MĨ THUẬT	
Vẽ trang trí: Chép hoạ tiết trang trí dân tộc.
I. Mục tiêu:
- HS tìm hiểu vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc.
- HS biết cách chép và chép được một vài hoạ tiết trang trí dân tộc.
- HS yêu quý, trân trọng và có ý thức giữ gìn văn hoá dân tộc.
II. Chuẩn bị:
- Một số mẫu hoạ tiết dân tộc.
- Hình gợi ý cách chép hoạ tiết.
- Một số bài vẽ của HS khoá trước.
- Giấy, bút vẽ,
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu nội dung, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
- GV giới thiệu một số hình ảnh về hoạ tiết trang trí dân tộc.
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Đặc diểm?
+ Đường nét, cách sắp xếp?
+ Hoạ tiết đó thường hay trang trí ở đâu?
- GV: Hoạ tiết trang trí dân tộc là di sản văn hoá quý báu của cha ông ta để lại chúng ta cần giữ gìn và bảo vệ di sản ấy.
3. Cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc:
- Chọn một vài hoạ tiết trang trí đơn giản.
- Các bước chép hoạ tiết:
+ Tìm và vẽ phác hình dáng chung.
+ Vẽ các trục dọc, ngang để xác định vị trí của từng phần.
4. Thực hành:
- Yêu cầu HS thực hành chọn và chép hoạ tiết trang trí.
5. Nhận xét, đánh giá:
- Lựa chọn một số bài để nhận xét:
+ Cách vẽ hình
+ Cách vẽ nét
+ Cách vẽ màu
6. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung ý thức học tập của HS.
- HDHS chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát .
HS nhận xét.
- HS lựa chọn hoạ tiết.
- HS chý ý các bước vẽ.
- HS thực hành chép hoạ tiết trang trí dân tộc.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS tự đánh giá bài vẽ của mình và của bạn.
*****************&&&*****************
Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011.
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
	$ 07:	 Từ ghép và từ láy.
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau(từ ghép), phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau (từ láy)
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản, tìm được các từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho.
II. Đồ dùng dạy học:
- Từ điển, giấy, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc các câu tục ngữ, thành ngữ chủ đề nhân hậu - đoàn kết.
- Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào?
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu nội dung, yêu cầu của tiết học.
2. Phần nhận xét:
- Cho ví dụ :
a. Tôi nghe truyện cổ thầm thì
 Lời ông cha dạy cũng vì đời sau
b. Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể
 Núi dựng cheo leo hồ lặng im
 Lá rừng với gió ngân se sẽ
 Hoạ tiếng lòng ta với tiếng chim.
- Xác định những từ phức trong VD?
- Tìm những từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thành?
- Tìm từ phức do những tiếng có âm, vần lặp lại tạo thành?
* Kết luận: Những từ do các tiếng ghép lại với nhau gọi là từ ghép. Những từ có tiếng phối hợp với nhau gọi là từ láy.
3. Ghi nhớ: sgk.
- Lấy ví dụ về từ ghép, từ láy?
4. Phần luyện tập:
Bài 1: Xếp các từ phức sau thành hai nhóm: từ ghép và từ láy.
- Chữa bài. nhận xét.
Bài 2: Tìm từ ghép, từ láy chứa những tiếng sau: ngay, thẳng, thật.
- Chữa bài. nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò:
- HD HS học bài và chuẩn bị  ... ận xét, chữa bài
Bài 3: Xếp các từ láy trong đoạn văn sau vào nhóm thích hợp:
- Chữa bài. nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Có những loại từ ghép nào?
- Có những loại từ láy nào?
- HDHS học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét chung tiết học.
- 2 em nêu ví dụ.
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm 4.
+ Bánh trái: có nghĩa tổng hợp, chỉ bao quát chung.
+ Bánh rán: có nghĩa phân loại. chỉ một loại bánh.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài:
+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dáng, màu sắc.
+ Từ ghép có nghĩa phân loại: Đường ray, xe đạp, tàu hoả, xe điện, máy bay.
- HS giải thích lí do.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a.Nhút nhát
b.Lạt xạt, lao xao.
c.Rào rào.
- Vài HS nêu.
***************&&&***************
Tiết 5: KHOA HỌC
	$ 08: 	Tại sao phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
I. Mục tiêu:
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật với đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể..
- Nêu lợi ích của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hoá hơn đạm của gia xúc ,gia cầm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ sgk .
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
- GV nhận xét, ghi điểm.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Gv giới thiệu nội dung, yêu cầu của tiết học.
2. Các món ăn chứa nhiều chất đạm:
- Tổ chức trò chơi: Thi nói tên
- Cách chơi: Bốc thăm đội nói tên trước.
Lần lượt kể tên món ăn chứa nhiều chất đạm.
-Thời gian chơi: 10 phút.
3. Tại sao phải ăn phối hợp đạm động vật với đạm thực vật?
- Những món ăn nào mà các bạn vừa kể có nguồn gốc động vật, những món ăn nào có nguồn gốc thực vật?
- GV đưa ra thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa đạm.
- Tại sao không nên ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
- Trong nhóm đạm động vật tại sao nên ăn cá?
- GV lưu ý: Không nên ăn quá nhiều đạm trong một ngày, vì cơ thể không dự trữ được đạm, nếu ăn nhiều sẽ lãng phí. Nên ăn nhiều đậu phụ và sữa đậu nành vừa đảm bảo cơ thể có đạm thực vật vừa có khả năng phòng chống các bệnh tim mạch và ung thư.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu nội dung chính của bài.
- HDHS học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét chung tiết học.
- 2HS trả lời trước lớp.
- HS lắng nghe GV giới thiệu.
- HS chú ý nghe để nắm được cách chơi.
- HS chơi.
- HS phân loại món ăn chứa đạm động vật và món ăn chứa đạm thực vật.
- HS đọc thông tin.
- Vì đạm ở cá dễ tiêu hoá, tối thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá.
- HS chú ý nghe.
- HS nêu lại nội dung chính của tiết học.
********************&&&*******************
Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
	$ 08:	Luyện tập xây dựng cốt truyện.
I. Mục tiêu:
- Tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn.
- Kể lại câu chuyện theo cốt truyện một cách hấp dẫn, sinh động.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện gồm có mấy phần?
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
a. Tìm hiểu đề bài:
- GV đưa ra đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con của bà mẹ bằng tuổi em và một bà tiên.
- Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý điều gì?
- Khi xây dựng cốt truyện chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính. Mỗi sự việc ghi lại bằng một câu.
b. Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt truyện:
- Hướng dẫn HS chọn chủ đề.
- Cho HS đọc gợi ý trong sgk.
c. Kể chuyện:
- Tổ chức cho HS tập kể trong nhóm 4.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- HDHS kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- HDHS tập kể chuyện và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét chung tiết học.
- 3HS nêu câu trả lời.
- HS lắng nghe GV giới thiệu.
- HS đọc đề bài.
- HS xác định yêu cầu của đề.
- Chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện, kết thúc câu chuyện.
- HS chú ý nghe.
- HS lựa chọn chủ đề.
- HS đọc gợi ý sgk:
+ Gợi ý 1:
+ Gợi ý 2:
- HS tập kể chuyện trong nhóm 4.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- HS nhận xét phần kể của bạn.
- HS lắng nghe yêu cầu về nhà.
********************&&&********************
Tiết 2: TOÁN 
	$ 20:	Giây – Thế kỉ.
I. Mục tiêu:
- Biết đơn vị giây, thế kỉ.
- Biết mối quan hệ giữa phút & giây, thế kỉ & năm. Biết xác 
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
	* HSKT + HSY: Làm được bài tập 1 của tiết học theo HD của GV.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đồng hồ thật có đủ ba kim: kim giờ, kim phút, kim giây.
- Bảng phụ vẽ trục thời gian.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các đơn vị đo khối lượng?
- Mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề nhau?
- GV nhận xét, ghi điểm.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu nội dung, yêu cầu của tiết học.
2. Giới thiệu giây, thế kỉ:
a. Giây:
- GV treo đồng hồ thật.
- GV giới thiệu: khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó đến một số liền kề là mấy giờ?
- Khoảng thời gian kim phút đi từ một vạch đến vạch liền nó là mấy phút?
 1 giờ = ? phút
- Kim còn lại trên mặt đồng hồ này là kim chỉ gì?
- Khoảng thời gian kim giây đi từ vạch này đến vạch liền với nó là 1 giây.
- yêu cầu HS quan sát chuyển động của kim phút và kim giây trên mặt đồng hồ.
b. Thế kỉ:
1 thế kỉ = 100 năm.
- GV hướng dẫn HS tính mốc thế kỉ:
+ Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất.
+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai.
+ từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ ba.
- Năm 1879 ở vào thế kỉ nào?
- Năm 1945 ở vào thế kỉ nào?
- GV: để ghi thế kỉ người ta dùng chữ số La Mã.
3. Thực hành:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài. nhận xét.
Bài 2:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Chữa bài. nhận xét.
Bài 3: ( Giảm bớt theo chuẩn KTKN )
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu mối quan hệ giữa giờ, phút, giây.
- HDHS học bài và chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét chung tiết học.
- 2 em kể.
- Hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau gấp hoặc kém nhau 10 lần.
- HS lắng nghe GV giới thiệu.
- HS quan sát đồng hồ.
- Là một giờ.
- Là một phút.
1 giờ = 60 phút.
- Kim giây.
- HS quan sát nhận ra: 1 phút = 60 giây.
- HS chú ý.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a.1phút = 60 giây 1/ 3 phút = 20 giây
 7 phút = 420 giây 1 phút8giây = 68giây
- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi.
a. Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX
 Năm 1911 thuộc thê kỉ XX
b. Năm 1945 thuộc thế kỉ XX
- 2HS nêu lại.
***************&&&***************
Tiết 3: KĨ THUẬT
	$ 04: Khâu thường. ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu: 
- HS biết cầm vải. cầm kim. lên kim, xuống kim khi khâu.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
 - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh quy trình khâu thường.
- Mẫu khâu thường và một số sản phẩm khâu bằng mũi khâu thường.
- Vật liệu và dụng cụ: Vải. len (chỉ) khác màu vải. kim khâu, thước, kéo, phấn vạch dấu.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu nội dung, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn quan sát, nhận xét mẫu:
- GV giới thiệu mẫu.
- Khâu thường còn gọi là khâu tới khâu luôn.
- Quan sát mặt trái. mặt phải của mẫu. Em có nhận xét gì về đường khâu mũi thường?
- Thế nào là khâu thường?
3. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- Cách cầm vải. cầm kim: GV thực hiện thao tác kĩ thuật.
- Cách lên kim, xuống kim.
- Thao tác kĩ thuật khâu thường:
+ GV treo tranh quy trình.
+ Nêu cách vạch dấu đường khâu.
+ Cách khâu các mũi khâu thường?
- GV hướng dẫn 2 lần kĩ thuật khâu .
- Khi khâu đến cuối đường dấu ta phải làm gì?
- GV hướng dẫn cách khâu lại mũi. cách nút chỉ cuối đường khâu.
- GV lưu ý HS khi khâu: ( sgk).
- Tổ chức cho HS khâu thường trên giấy kẻ ô li.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu đặc điểm mũi khâu thường?
- HDHS về ôn cách khâu và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét chung tiết học, tuyên dương HS học tốt.
- HS lắng nghe GV giới thiệu.
- HS quan sát mẫu.
- HS quan sát mặt phải. mặt trái của mẫu.
Nhận xét: đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau.
- Khâu thường là cách khâu để tạo thành các mũi khâu đều nhau ở hai mặt vải.
- HS chú ý quan sát GV làm mẫu.
- HS quan sát tranh quy trình, nhận ra cách vạch dấu cách khâu các mũi khâu thường.
- Khi khâu các mũi khâu thường có thể khâu liền nhiều mũi mới rút chỉ một lần.
- HS nghe
- Khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu.
- HS thực hành khâu tập trên giấy kẻ ô li.
- Vài HS nêu lại đặc điểm của mũi khâu thường.
*****************&&&****************
Tiết 4: ÂM NHẠC
	$ 04:	Học hát bài: Bạn ơi lắng nghe.
Kể chuyện âm nhạc: Tiếng hát Đào Thị Huệ.
I. Mục tiêu:
- Biết đây là bài dân ca của dân tộc Ba – Na ở Tây Nguyên.
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biêt nội dung câu chuyện: Tiếng hát Đào Thị Huệ
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Phần mở đầu:
- Nghe cao độ các nốt: Đô, mi. son, la.
- Đọc lại bài tập cao độ và tiết tấu.
- Giới thiệu bài hát Bạn ơi lắng nghe.
B. Phần hoạt động:
1. Dạy bài hát: Bạn ơi lắng nghe.
- GV chép lời bài hát lên bảng.
- yêu cầu đọc lời bài hát.
- Dạy hát từng câu.
- Gợi ý HS nhận xét về các câu hát.
2. Hát kết hợp gõ đệm:
- Hát kết hợp gõ đệm hoặc vỗ tay theo tiết tấu.
- Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo nhịp - phách.
3. Kể chuyện âm nhạc:
- GV kể câu chuyện âm nhạc: Tiếng hát Đào Thị Huệ.
- Vì sao nhân dân lại lập đền thờ ngời con gái có giọng hát hay?
- Câu chuyện xảy ra vào giai đoạn nào trong lịch sử nước ta?
C. Phần kết thúc:
- GV hát lại cho cả lớp cùng hát.
- Dặn HS hát thuộc bài hát & chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét chung tiết học.
- HS nghe.
- HS đọc bài tập cao độ và tiết tấu.
- HS lắng nghe GV giới thiệu.
- HS đọc lời bài hát.
- HS học hát theo hớng dẫn của GV.
- HS nhận xét:
+ Câu 1 và 2 gần giống nhau ( khác ở cuối câu)
+ Câu 3 và 4 gần giống nhau ( khác ở cuối câu)
HS thực hiện.
- HS chú ý nghe câu chuyện.
- Vì Đào Thị Huệ đã có công với cách mạng đã mang tiếng hát góp phần giải phóng quê hương .
- Trong công cuộc chống quân Minh.
- Cả lớp hát lại bài hát.
********************&&&*********************

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tong hop CKT KN tuan 4 lop 4.doc