Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Trần Khánh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Trần Khánh

Tập đọc THƯ THĂM BẠN

I.MỤC TIÊU

1/ Đọc thành tiếng

-Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫndoảnhhưởngcủaphươngngữ:QuáchTuấnLương

,lũ lụt , xả thân , quyên góp,mãi mãi , tấm gương, khắc phục

-Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .

-Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung .

2/ Đọc - Hiểu

-Hiểu các từ ngữ khó trong bài : xả thân , quyên góp , khắc phục ,

-Hiểu nội dung câu chuyện : Tình cảm bạn bè : thương bạn,muốn chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp chuyện buồn , khó khăn trong cuộc sống .

3/ Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư .

II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25 , SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) .

-Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc .

- Các tranh , ảnh , tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt .

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 44 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 155Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Trần Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN LỄ THỨ 3
 Cách ngôn: Gần mực thì đen,gần đèn thì sáng.
 Thứ hai,,ngày 17 tháng 9 năm 2007
Tập đọc THƯ THĂM BẠN 
I.MỤC TIÊU 
1/ Đọc thành tiếng 
-Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫndoảnhhưởngcủaphươngngữ:QuáchTuấnLương
,lũ lụt , xả thân , quyên góp,mãi mãi , tấm gương, khắc phục 
-Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
-Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung .
2/ Đọc - Hiểu 
-Hiểu các từ ngữ khó trong bài : xả thân , quyên góp , khắc phục ,
-Hiểu nội dung câu chuyện : Tình cảm bạn bè : thương bạn,muốn chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp chuyện buồn , khó khăn trong cuộc sống .
3/ Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư .
II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25 , SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) .
-Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc .
- Các tranh , ảnh , tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I / KIỂM TRA BÀI CŨ
_ Gọi 3 HS lên bảng , đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời. 
_ Nhận xét và cho điểm HS .
II / DẠY – HỌC BÀI MỚI 
1 . Giới thiệu bài 
_ Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS : + Bức tranh vẽ cảnh gì ?
_ Động viên , giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt là một việc làm cần thiết . Là HS các em đã làm gì để ủng hộ đồng bào bị lũ lụt ? Bài học hôm nay giúp các em hiểu được tấm lòng của một bạn nhỏ đối với đồng bào bị lũ lụt .
_ Ghi tên bài lên bảng .
2 . Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
 a) Luyện đọc 
_ Yêu cầu HS mở SGK trang 25 , sau đó gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ) .
_ Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài . GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm , ngắt giọng cho từng HS .
_ Gọi1HS đọc phần chú giải trong SGK .
_ GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
b) Tìm hiểu bài 
_ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : +Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ?
+Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
+Bạn Hồng đã bị mất mát , đau thương gì ?
+Em hiểu”hi sinh”có nghĩa là gì ?
+ Đặt câu hỏi với từ “ hi sinh ” .
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ? 
_ Ghi ý chính đoạn 1 .
*Trước sự mất mát to lớn của Hồng , bạn Lương sẽ nói gì với Hồng ? Chúng em tìm hiểu tiếp đoạn 2 .
_ Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi : 
+Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ?
+Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ? 
+ Nội dung đoạn 2 là gì ? 
+ Ghi ý chính đoạn 2 . 
_ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi :
+ Ở nơi bạn Lương ở , mọi người đã làm gì để động viên , giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt ? 
+ Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng ?
+ “ Bỏ ống ” có nghĩa là gì ? 
+ Ý chính của đoạn 3 là gì ? 
_ Yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và trả lời câu hỏi : Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì ?
+ Nội dung bức thư thể hiện điều gì ?
_ Ghi nội dung của bài.
c) Thi đọc diễn cảm 
_ Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bức thư .
_ Yêu cầu HS theo dõi và tìm ra giọng đọc của từng đoạn .
_ Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn _ Gọi HS đọc toàn bài .
_ Đưa bảng phụ , yêu cầu HS tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc đoạn văn :
“Mình hiểu.... những người bạn mới như mình “
_ 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
1) Bài thơ nói lên điều gì ?
2) Em hiểu nhận mặt nghĩa như thế nào ?
3) Em hiểu ý hai dòng thơ cuối như thế nào ?
_ Quan sát tranh và trả lời câu hỏi .
+ Bức tranh vẽ cảnh một bạn nhỏ đang ngồi viết thư và dõi theo khung cảnh mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào lũ lụt .
_ Lắng nghe . 
_ HS đọc theo trình tự : 
+HS1:Đoạn1:Hòa bình  với bạn .
+HS2:Đoạn2:Hồngơi...bạn mới như mình .
+HS3:Đoạn3:Mấy ngày nay  Quách Tuấn Lương .
_ 2 HS tiếp nối đọc toàn bài .
_ 1 HS đọc thành tiếng .
_ Lắng nghe .
_ Đọc thầm , thảo luận , tiếp nối nhau trả lời câu hỏi :
+ Bạn Lương không biết bạn Hồng . Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền Phong .
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn với Hồng .
+ Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi .
+ “Hi sinh ” : chết vì nghĩa vụ , liù tưởng cao đẹp , tự nhận về mình cái chết để giành lấy sự sống cho người khác .
+ Các anh bộ đội dũng cảm hi sinh để bảo vệ Tổ Quốc .
+ Đoạn 1 cho em biết nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng .
_ Lắng nghe . 
_ Đọc thầm , trao đổi , trả lời câu hỏi :
+ Những câu văn : Hôm nay , đọc báo Thiếu niên Tiền Phong , mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi . Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn . Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi .
+ Những câu văn : 
_Nhưng chắc là Hồng  dòng nước lũ _Mình tin rằng  nỗi đau này .
_Bên cạnh Hồng  như mình .
+ Nội dung đoạn 2 là những lời động viên,an ủi của Lương với Hồng.
_ Đọc thầm , trao đổi , trả lời câu hỏi :
+ Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt , khắc phục thiên tai . Trường Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn nơi bị lũ lụt .
+ Riêng Lương đã gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay .
+ “ Bỏ ống ” là dành dụm , tiết kiệm .
* Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt .
_ 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . Trả lời :
+ Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm , thời gian viết thư , lời chào hỏi người nhận thư .
+ Những dòng cuối thư ghi lời chúc , nhắn nhủ , họ tên người viết thư .
*Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương , mất mát trong cuộc sống . 
_ 2 đến 3 HS nhắc lại nội dung chính .
_ Mỗi HS đọc 1 đoạn .
_ Tìm ra giọng đọc .
+ Đoạn 1 : giọng trầm , buồn .
+ Đoạn 2 : giọng buồn nhưng thấp giọng .
+ Đoạn 3:giọng trầm buồn,chia sẻ .
_ 3 HS đọc .
_ 2 HS đọc toàn bài .
_ Tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc 
III / CỦNG CỐ – DẶN DÒ 
_ Hỏi :
+ Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người như thế nào ?
+ Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn , khó khăn ?
_ Nhận xét tiết học .
_ Dặn HS luôn có tinh thần tương thân tương ái , giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn , khó khăn .
+ Bạn Lương là một người bạn tốt , giàu tình cảm . Đọc báo thấy hoàn cảng đáng thương của Hồng đã chủ động viết thư thăm hỏi , giúp bạn số tiền mà mình có .
+ Tự do phát biểu .
Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU 
 Giúp HS: 
 -Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
 -Củng cố về các hàng, lớp đã học.
 -Củng cố bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 -Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu):
Đọc số
Viết số
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hàng trăm triệu
Hàng chục triệu
 Hàng triệu
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 10.
 -Kiểm tra VBT ở nhà của một số HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu : 
 -GV treo bảng các hàng, lớp đã nói ở đồ dùng dạy học lên bảng.
 -GV vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu. -Bạn nào có thể lên bảng viết số trên. -Bạn nào có thể đọc số trên.
 -GV hướng dẫn lại cách đọc.
 +Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. GV vừa giới thiệu vừa dùng phấn gạch chân dưới từng lớp để được số 342 157 413
 +Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác.
 +Vậy số trên đọc là (GV đọc) -GV yêu cầu HS đọc lại số trên.
 -GV có thể viết thêm một vài số khác cho HS đọc.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong bảng số GV kẻ thêm một cột viết số.
 -GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu.
 -GV yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết trên bảng.
 -GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số.
-GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số.
 Bài 2
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV viết các số trong bài lên bảng, có thể thêm một vài số khác, sau đó chỉ định HS bất kì đọc số.
 Bài 3
 -GV lần lượt đọc các số trong bài và một số số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4
 -GV treo bảng phụ (hoặc bảng giấy) đã kẻ sẵn bảng thống kê số liệu của bài tập và yêu cầu HS đọc.
 -GV yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 HS hỏi, HS kia trả lời, sau mỗi câu hỏi thì đổi vai.
 -GV lần lượt đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
 -GV có thể yêu cầu HS tìm bậc học có số trường ít nhất (hoặc nhiều nhất), bậc học có số HS ít nhất (hoặc nhiều nhất), bậc học có số GV ít nhất (hoặc nhiều nhất).
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thie ...  khác nhau nên giá trị khác nhau. Vậy có thể nói giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
 3/.Luyện tập thực hành:
 Bài 1:
 -GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó tự làm bài.
 -GV HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, đồng thời gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để các bạn kiểm tra theo. 
 Bài 2:
 -GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó . -GV nêu cách viết đúng, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm.
 Bài 3:
 -GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì ?
 -GV viết số 45 lên bảng và hỏi : nêu giá trị của chữ số 5 trong số 45, vì sao chữ số 5 lại có giá trị như vậy ?
 -GV yêu cầu HS làm bài .
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-1 HS lên bảng điền.
-Cả lớp làm vào giấy nháp.
-Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
-Vài HS nhắc lại kết luận.
-Có 10 chữ số. Đó là các số:0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.
-HS nghe GV đọc số và viết theo .
-1 HS lên bảng viết.
-Cả lớp viết vào giấy nháp.
(999, 2005, 685402793)
-9 đơn vị , 9 chục và 9 trăm .
-HS lặp lại .
-HS cả lớp làm bài vào VBT .
-Kiểm tra bài.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp.
 387 = 300 + 80 + 7
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào VBT.
-Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau.
-Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó .
-Trong số 45 , giá trị của chữ số 5 là 5 đvị , vì chữ số 5 thuộc hàng đvị , lớp đvị.
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào VBT.
Số
45
57
561
5824
5824769
Giá trị của chữ số 5
5
50
500
5000
5000000
 -GV nhận xét và cho điểm.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết tiết học , dặn HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
 -Nhận xét tiết học.
-HS cả lớp.
-HS cả lớp.
Khoa học VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN,CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I.MỤC TIÊU
 Sau bài học,HS có thể:
 -Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min,chất khoáng và chất xơ.
 -Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min,chất khoáng và chất xơ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 -Hình trang 14,15 SGK.
 -Giấy khổ to hoặc bảng phụ;bút, viết và phấn đủ dùng cho các nhóm.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
*HĐ Khởi động
-Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS
-Nhận xét,cho điểm.
-GV đưa ra các loại rau ,quả thật.
-GV giới thiệu bài,ghi đề bài.
*Hoạt động 1:Trò chơi “Thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min,chất khoáng,chất xơ.”
 +Tổ chức,hướng dẫn
+GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
*Hoạt động2:Thảo luận về vai trò của vi-ta-min,chất khoáng,chất xơ.
-Kể tên một số vi-ta-min mà em biết?Nêu vai trò của vi-ta-min đó?
-Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể?
-GV kết luận(SGV trang 44)
-GV cho thảo luận về chất khoáng.
 +Kể tên một số chất khoáng mà em biết.Nêu vai trò của chất khoáng đó?
*Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể?
-Những thức ăn nào có chứa chất xơ?
-Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể?
-GV kết luận và mở rộng.
*Hoạt động3: Thảo luận tìm hiểu nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min,chất khoáng,chất xơ.
-GV hỏi:Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min,chất khoáng và chất xơ có nguồn gốc từ đâu?
-Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng.
-HS1:Em hãy cho biết những loại thức ăn nào chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng?
-HS2:Chất béo có vai trò gì?Kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo?
-HS3:Thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc ở đâu?
-HS quan sát và 1,2 HS gọi tên thức ăn đó.
-Lớp chia làm 4 nhóm.
-Các nhóm hoàn thiện bảng(Cùng một thời gian 8 phút nhóm nào ghi được nhiều tên thức ăn và đánh dấu vào các cột tương ứng đúng thì nhóm đó thắng)
-Trình bày.
-HS nêu được:
 +Vi-ta-min A:giúp sáng mắt,mắt không bị bệnh khô mắt,quáng gà.
 +Vi-ta-min D:giẵtương cứng và cơ thể phát triển,thiếu nó trẻ mắc bệnh còi xương.
 +Vi-ta-min C: giúp chống bệnh chảy máu chân răng.
 +Vi-ta-min B1:giúp cơ thể không bị phù thủng,...
-Chất khoáng:can-xi,sắt,phốtpho...
Can-xi chống bệnh còi xươngở trẻ em và loãng xương ở người lớn.Sắt tạo máu cho cơ thể.Phốt pho tạo xương cho cơ thể.
-Chất khoáng tham gia vào việc xây dựng cơ thể,tạo men tiêu hóa,thúc đẩy hoạt động sống.Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh.
-...là cácloạirau,cácloại đỗ,các loại khoai.
-...đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
-HS lắng nghe,ghi nhớ.
-Chia làm nhóm 4 HS,nhận phiếu học tập.
-Tiến hành thảo luận.
-Đại diện của hai nhóm lên trình bày.
-...có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
 PHIẾU HỌC TẬP
 Lớp 4A Nhóm:........................
	Đánh dấu x vào ô trống chỉ đúng nguồn gốc của thức ăn:
Số TT
 Tên thức ăn
 Nguồn gốc thực vật
 Nguồn gốc độngvật
 1 
 Sữa
 2
 Đậu đũa
 3
 Bắp cải
 4
 Đu đủ
 5
 Trứng
 6
 Xúc xích
 7
 Chuối
 8
 Cà rốt
 9
 Thịt gà
 10
 Ngô
 11
 Cua
 12
 Cá
 13
 Rau ngót
 14
 Cam
 15
 Cà chua
*Hoạt động kết thúc
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết
-Về nhà xem trước bài 7
Tập làm văn VIẾT THƯ
I.MỤC TIÊU 
Hiểu được mục đích của việc viết thư .
Biết được nội dung và kết cấu thông thường của một bức thư .
Biết viết những bức thư thăm hỏi , trao đổi thông tin đúng nội dung , kết cấu lời lẽ chân thành , tình cảm .
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
Bảng phụ viết sẵn phần Ghi nhớ .
Bảng lớp viết sẵn đề bài phần Luyện tập .
Giấy khổ lớn ghi sẵn câu hỏi + bút dạ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I / KIỂM TRA BÀI CŨ 
_ Gọi 1 HS trả lời câu hỏi : Cần kể lại lời nói , ý nghĩ của nhân vật để làm gì ?
_ Gọi 2 HS đọc bài làm bài 1, 2 .
_ Nhận xét và cho điểm từng HS . 
II / DẠY – HỌC BÀI MỚI 
1 . Giới thiệu bài 
_ Hỏi :
+ Khi muốn liên lạc với người thân ở xa , chúng ta làm cách nào ?
_ Vậy viết một bức thư cần chú ý những điều gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này .
2 . Tìm hiểu ví dụ 
_ Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn trang 25 , SGK .
_ Hỏi :
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
+Theo em,người ta viết thư để làm gì ?
+Đầu thư bạn Lương viết gì ?
+Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào ?
+ Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì ?
+ Theo em , nội dung bức thư cần có những gì ?
+ Qua bức thư , em nhận xét gì về phần Mở đầu và phần Kết thúc ?
3 . Ghi nhớ 
_ Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc .
4 . Luyện tập 
a) Tìm hiểu đề 
_ Yêu cầu HS đọc đề bài .
_ Gạch chân dưới những từ : trường khác để thăm hỏi , kể , tình hình lớp , trường em 
_ Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm .
_ Yêu cầu HS trao đổi , viết vào phiếu nội dung cần trình bày .
_ Gọi các nhóm hoàn thành trước dán phiếu lên bảng , nhóm khác nhận xét , bổ sung .
_ Nhận xét để hoàn thành phiếu đúng :
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ?
 ( viết thư cho một bạn trường khác )
+ Mục đích viết thư là gì ? ( Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp , trường em hiện nay )
+Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào ? ( xưng bạn – mình , cậu – tớ)
+ Cần thăm hỏi bạn những gì ? ( Hỏi thăm sức khỏe , việc học hành ở trường mới , tình hình gia đình , sở thích của bạn ) 
+ Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp , trường mình ? ( Tình hình học tập , sinh hoạt , vui chơi , văn nghệ , tham quan , thầy cô giáo , bạn bè , kế hoạch sắp tới của trường , lớp em ) 
+ Em nên chúc , hứa hẹn với bạn điều gì ?
( Chúc bạn khỏe , học giỏi , hẹn thư sau )
b) Viết thư 
_ Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư .
_ Yêu cầu HS viết . Nhắc HS dùng những từ ngữ thân mật , gần gũi , tình cảm bạn bè chân thành .
_ Gọi HS đọc lá thư mình viết .
_ Nhận xét và cho điểm HS viết tốt .
III / CỦNG CỐ – DẶN DÒ
_ Nhận xét tiết học .
_ Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài sau . 
_ 1 HS trả lời câu hỏi .
_ 2 HS đọc .
_ Lắng nghe .
+ Khi muốn liên lạc với người thân ở xa , chúng ta có thể gọi điện , viết thư .
_ 1 HS đọc thành tiếng .
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi .
+ Để thăm hỏi , động viên nhau , để thông báo tình hình , trao đổi ý kiến , bày tỏ tình cảm .
+ Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng .
+ Lương thông cảm , sẻ chia hòan cảnh , nỗi đau của Hồng và bà con địa phương .
+ Lương báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt : quyên góp ủng hộ . Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm .
+ Nội dung bức thư cần :
Nêu lí do và mục đích viết thư .
Thăm hỏi người nhận thư .
Thông báo tình hình người viết thư
Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bàytỏ tình cảm .
+ Phần Mở đầu ghi địa điểm , thời gian viết thư , lời chào hỏi .
+ Phần Kết thúc ghi lời chúc , lời hứa hẹn .
_ 3 đến 5 HS đọc thành tiếng .
_ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
_ Nhận đồ dùng học tập .
_ Thảo luận , hoàn thành nội dung .
_ Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
_ HS suy nghĩ và viết ra nháp .
_ Viết bài .
_ 3 đến 5 HS đọc .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_tran_khanh.doc