Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013 - Đoàn Thị Liễu

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013 - Đoàn Thị Liễu

Luyện chữ: Bài 4

I.Mục tiêu:

-HS Viết đúng khoảng cách, độ cao, cỡ chữ như bài mẫu.

-Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viêt và tính kiên nhẫn trong đời sống.

II. Đồ dùng dạy - học: -Chữ mẫu

 -Vở luyện viết

III. Hoạt động dạy - học:

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 403Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013 - Đoàn Thị Liễu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 4
Thứ hai, ngày 11 tháng 9 năm 2012
Tập đọc: Một người chính trực 
I. Mục tiêu
-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật,bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan
nổi tiếng cương trực thời xưa.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. (5’)
2. Dạy bài mới
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.(30’)
3.Củng cố - Dặn dò (3’)
-Gọi HS đọc bài : Người ăn xin .
a. Giới thiệu bài ghi bảng
*. Luyện đọc: GV chia 3 đoạn
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc, (cho phát âm, chính trực, chính sự).
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*. Tìm hiểu bài.
- Đoạn 1: Từ đầu .... đó là vua Lý...
Trả lời 1 đoạn này kể chuyện gì?
Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- Đoạn 2: Trả lời 
Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông?
Đoạn 3: Còn lại: Thảo luận nhóm.
- Trong việc tìm người cứu nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- Vì sao nhân dân ca ngợi ông?
GV chốt ý người chính trực đặt lợi ích đất nước lên trên lợi ích riêng.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp.
- Hướng dẫn luyện đọc phân vai.
- Câu chuyện ca ngợi điều gì?
- GV nhận xét tiết học - dặn dò học bài.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi (Lý, Vương)
- 1 HS đọc toàn bài.
- 3 HS đọc nối tiếp(1 lượt).
- Lượt 2: Kết hợp nêu chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm và trả lời nhóm 2.
- Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành với chuyện lập ngôi Vua. 
+ Không nhận đút lót để làm sai di chiếu của nhà vua đã mât. Theo di chúc.
- Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường hầu hạ ông.
- Cử người tài ba giúp nước chứ không cử người hầu hạ mình.
- HS phát biểu. 
- 4 em đọc nối tiếp.
HS thảo luận cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
-Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành.
Toán. So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. 
I. Mục tiêu:
-Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: So sánh hai số tự nhiên.
-Xếp thứ tự các số tự nhiên.(Bài 1-cột 1;bài 2a,c;bài 3a)
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy - học:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
*Hoạt động 1
Hoạt động 2.
Bài 1:
Bài 2
Bài 3
3.Củng cố -Dặn dò:
- Gọi HS viết số sau thành tổng: 458734; 200756
-GV nhận xét cho điểm.
-Giới thiệu bài:
* So sánh các số tự nhiên
- Trong hai số tự nhiên số nào có chữ số lớn hơn thì lớn hơn
 VD: 100 > 99
- Số nào có chữ số bé hơn thì bé hơn.
 VD: 99 < 100
- Hai chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp.
 - Hướng dẫn VD như SGK.
Þ Rút ra chú ý SGK.
* Nhận xét: 
+ Trong dãy số tự nhiên.
+ Trên tia số: Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn, càng xa gốc 0 hơn là số lớn hơn.
* Xếp thứ tự các số tự nhiên
- GV nêu một nhóm các số tự nhiên.
- Cho HS xếp thứ tự từ bé đến lớn. từ lớn đến bé.
- Cho HS chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó.
*Luyện tập
-Cho HS làm bài tập rồi chữa 
GV nhận xét củng cố
- Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét củng cố.
-Cho Hs làm bài rồi chữa bài.
GV nhận xét cho điểm.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài.Làm bài 2b 
- 2 HS làm (Giang, Hải).
- HS nhận xét.
- HS lấy VD.
2345 > 2335
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
VD: 8 < 9
- Số đứng sau lớn hơn số đứng trước.
VD :9 > 8
- Nhiều HS đọc
- Bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên nên bao giờ cũng xếp thứ tự được các số tự nhiên.
7698; 7869; 7896; 7968.
7968; 7896; 7869; 7698.
- HS nêu.
 Nhiều HS nhắc lại.
- 2 HS lên điền.
- HS nhận xét.
 1234 > 999
 8754 <87540
 39680 = 39000 +680
 35784 < 35790
 92501 > 92410
 17600 = 17000+600
- HS làm mỗi em làm 1 phần.
- HS nhận xét.
+Viết các sốtheo thứ tự từ bé đến lớn :
a – 8136; 8316 ;8361 .
c –63841 ; 64813 ; 64831 .
- 2 HS làm.
- HS nhận xét.
+Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : 
a – 1984 ; 1978 ; 1952 ; 1942 .
b – 1969 ; 1954 ; 1945 ; 1890 .
Chính tả (Nghe - viết): Truyện cỗ n ước mình. 
I. Mục tiêu:
1. Nhớ – viết lại đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ;biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
2. Làm đúng bài tập 2a.
3. Tiếp tục giáo dục nâng cao kỹ năng viết đúng đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
Phiếu học tập 
III. Hoạt động dạy - học 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
-Hướng dẫn học sinh nhớ - viết.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
4. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét cho điểm.
-Giới thiệu bài: Ghi bảng
- GV nhắc HS cách trình bàt bài thơ lục bát, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ sai.
- GV chấm chữ 7 bài.
- GV nêu nhận xét chung.
-*GV nêu yêu cầu của bài tập 2(a).
- Phát phiếu to cho nhóm.
- GV gọi HS nhận xét bài làm. Chốt lại lời giải đúng.
- Nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà đọc lại bài 2(a) và làm bài 2(b).
- Cho 2 nhóm HS thi viết đúng nhanh tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS học thuộc lòng đoạn thơ: 14 dòng đầu.
- Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ.
- HS gấp sách giáo khoa nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. Sửa lề ghi bằng bút chì.
*Bài 2: Điền vào chỗ trống r, d, gi.
- Đại diện lên gắn phiếu.
- Đọc to đoạn văn để hoàn thành.
- Cả lớp sửa theo: 
+ ... Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi...
+ ... Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều.
Luyện chữ: Bài 4
I.Mục tiêu: 
-HS Viết đúng khoảng cách, độ cao, cỡ chữ như bài mẫu.
-Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viêt và tính kiên nhẫn trong đời sống.
II. Đồ dùng dạy - học: -Chữ mẫu 
 -Vở luyện viết
III. Hoạt động dạy - học:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
2.Bài mới:
a)Luyện viết các từ khó (5’)
b) Luyện viết vào vở (25’)
c) Chấm chữa bài
3. Củng cố - dặn dò
-Y/C HS viết bảng con: rào rào, lạ lẫm, lao xao
-Giới thiệu bài:
-Hướng dẫn HS luyện viết.
-GV hướng dẫn HS viết đúng các từ khó ở trong bài.
-GV hướng dẫn và viết mẫu.
-Y/C HS viết bảng con
-GV nhận xét sửa chữa.
-Y/C HS nhìn bài viết vào vở
-GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
-GV thu chấm 1/3 lớp 
-Nhận xét
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện viết
- HS viết bảng con
-H S lắng nghe
-H S quan sát, theo dỏi
- HS viết bảng con
-HS viết vào vở
- HS viết xong soát lại bài
-Nộp bài
-HS nghe và thực hiện
ChiÒu,tiÕt 2: luyÖn ch÷:
 Bµi : gµ trèng vµ c¸o 
I.Môc tiªu : 
- Häc sinh biÕt ®óng bµi : Gµ Trèng vµ C¸o 10 dßng th¬ ®Çu (Trang50SGK)
- Bµi viÕt s¹ch ®Ñp ®óng cì ch÷ 
- Gi¸o dôc häc sinh yªu thÝch m«m luyÖn ch÷ .
II. ChuÈn bÞ : 
GV viÕt s½n b¶ng ®o¹n viÕt 
HS b¶ng con 
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc : 
1. æn ®Þnh tæ chøc : H¸t 
2. KiÓm tra bµi cò : viÕt b¶ng con : Rµo rµo, l¹ l¾m,bçng, lao xao.
3. Bµi míi : 
a. Giíi thiÖu bµi : Nªu môc tiªu bµi häc 
b. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc 
*). LuyÖn viÕt ®óng c¸c tõ khã .
GV ®äc c¸c tõ khã trªn b¶ng .
GV nhËn xÐt söa sai .
*). LuyÖn viÕt bµi vµo vë .
Y/C HS nh×n bµi viÕt bµi vµo vë .
GV quan s¸t gióp ®ì HS yÕu viÕt bµi .
*). ChÊm ch÷a bµi . 
GV thu 1/3 sè bµi chÊm , nhËn xÐt bµi viÕt cña HS 
4. Cñng cè – DÆn dß :
NhËn xÐt ®¸nh gi¸ tiÕt häc .
Nh¾c HS vÒ luyÖn viÕt thªm ë nhµ 
HS ®äc vµ viÕt vµo b¶ng con : 
V¾t vÎo,®on ®¶,sung s­íng.
HS nhËn xÐt bµi viÕt trªn b¶ng .
1 HS ®äc bµi viÕt trªn b¶ng 
HS nh×n b¶ng viÕt bµi vµo vë 
HS viÕt xong so¸t l¹i bµi viÕt .
HS xem l¹i bµi viÕt 
Địa lý: Hoạt động sản xuất của ng ười dân ở Hoàng Liên Sơn	
I.Mục tiêu: 
- Nêu được một số hoạt động sản xuấtchủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn :
+ Trồng trọt: trồng lúa, ngô, khoai, chè, trồng rau và cây ăn quả,...trên nương rẫy, ruộng bậc thang.
+ Làm các nghề thủ công : dệt, thêu, đan, rèn, đúc,...
+ Khai thác khoáng sản : a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,...
+ Khai thác lâm sản : gỗ, mây, nứa,...
- Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ
công truyền thống, khai thác khoáng sản.
- Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, thường bị sụt, lở vào mùa mưa.
- Nâng cao: Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người.
- Giáo dục HS yêu môn học.
II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
- Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản  (nếu có ).
III. Hoạt động dạy - học: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới :
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
3.Củng cố - Dặn dò :
 ? Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS.
 ? Kể tên một số lễ hội, trang phục và phiên chợ của họ.
 ? Mô tả nhà sàn và giải thích taị sao người dân ở miền núi thường làm nhà sàn để ở ?
- GV nhận xét ghi điểm.
-. Giới thiệu bài: Ghi tựa
a.Trồng trọt trên đất dốc :
 *Hoạt động cả lớp :
 - GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục 1, hãy cho biết người dân ở HLS thường trồng những cây gì ? Ở đâu ?
 - GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
 - Cho HS quan sát hình 1 TLCH:
 ? Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ?
 ? Tại sao phải làm ruộng bậc thang ?
 ? Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc thang?
- GV nhận xét, kết luận.
b.Nghề thủ công truyền thống :
 *Hoạt động nhóm :
 - GV chia lớp thảnh 3 nhóm.
 - GV cho HS dựa vào tranh, ảnh, vốn hiểu biết để thảo luận trong nhóm theo gợi ý sau :
 ? Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi HLS.
 ? Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm. 
 ? Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì?
- GV nhận xét và kết luận.
c.Khai thác khoáng sản :
 * Hoạt dộng cá nhân :
 - GV cho HS quan sát hình 3 và đọc SGK mục 3 để trả lời các câu hỏi sau:
? Kể tên một số khoáng sản có ở HLS.
? Ở vùng núi HLS, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất ?
? Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân.
? Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí ?
? Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miền núi còn khai thác gì ?
 GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu hỏi.
 - GV cho HS đọc bài trong khung.
 ? Người dân ở HLS làm những nghề gì ?
 ? Nghề nào là nghề chính ?
 ? Kể tên một số sản phẩm thủ công truyền thống ở HLS.
- GV tổng kết bài.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : Trung du Bắc Bộ
-3 HS trả lời (Hoàng. Lan, Ngà).
-  ... i lượng theo thứ tự 
- GV cho HS nhận xét.
- GV cho HS nêu lại mối quan hệ giữa hai đơn vị đo kế tiếp nhau để xây dựng thành bảng như SGK.
- Quan sát bảng vừa thành lập và nhận xét mối quan hệ giữa hai đơn vị liền nhau.
- GV kết luận.
*Thực hành
- GV chữa bài và chốt được mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng theo hai chiều.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- GV chữa bài
-Bài này yêu cầu chúng ta làm gì? 
 - GV cho HS đọc đề bài.
- GV chấm chữa một số bài
- Nhận xét tiết học.
-HS nhắc lại các bảng đơn vị đo khối lượng.
- Dặn HS học bài làm lại BT1,BT4 
- 2 HS lên làm bảng (Hạnh. Kiên)
- HS nêu tấn, tạ, yến, kg, g
- HS đọc để ghi nhớ cách đọc, độ lớn, kí hiệu của dag.
- HS đọc lại theo hai chiều xuôi và ngược.
- Đơn vị bé hơn kg là hg và dag, g ở cột bên phải kg, còn yến, tạ, tấn ở bên trái kg.
- Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.
- HS đọc lại vài lần bảng đơn vị đo khối lượng.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) 1dag = 10g b) 4dag = 40g
 10g = 1dag 8hg = 80 dag
 1hg = 10 dag 3 kg = 10 hg
 10dag = 1hg 7 kg = 7000g
- HS giơ bảng.
- Kết quả đúng là: 
 80g + 195g = 575g
928dag - 274dag = 654dag
- Điền dấu >; <; = vào chỗ trống
- 2 HS làm bảng.
- Dưới lớp đổi vở theo cặp để kiểm tra.
- HS đọc đề bài.
- Tóm tắt.
- 1 HS làm bài.
 Đáp số: 1kg
Luyện từ và câu: Luyện tập về từ ghép - từ láy
I. Mục tiêu:
- Qua luyện tập ,bước đầu nắm được hai loại từ ghép(Có nghĩa tổng hợp,có nghĩa phân loại) –BT1,BT2.
 - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy(Giống nhau ở âm đầu,vần ,cả âm đầu và vần)-BT3
II. đồ dùng dạy - học:Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới:
Hoạt động 1
Hoạt động 2
Hoạt động 3:
3.Củng cố - Dặn dò
- Gọi 3 HS lên bảng
HS1: Thế nào là từ ghép ? Cho VD.
HS2: Thế nào là từ láy? Cho VD.
HS 3: Làm BT2(SGK).
-Giới thiệu bài:
*:Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- Gọi HS lên trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại.
+ Bánh trái: Tổng hợp chỉ chung các loại bánh.
+ Bánh rán: Phân loại chỉ một loại bánh cụ thể.
*:Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- GV củng cố:
+ Ghép PL: Xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay...
+ Ghép TH: ruộng đồng, làng xóm, núi non, 
*Bài 3
- Cho HS đọc nội dung và yêu cầu bài 1.
- Cho HS làm việc theo yêu cầu. Gọi HS lên trình bày trên bảng phụ đã kẻ sẵn.
- GV chốt lại ý đúng.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tìm 5 từ ghép tổng hợp, 5 từ ghép phân loại.
-(Hà)
-(Hằng)
-(Lộc)
- 1 HS đọc to
- HS làm việc cá nhân.
- Gọi 1 số HS trình bày.
- HS nhận xét.
- HS thảo luận nhóm đôi làm ra phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét chéo.
- HS làm nháp.
- 1 số em lên trình bày.
-Lớp nhận xét, bổ sung
-Nghe và thực hiện
Thứ sáu, ngày 15 tháng 9 năm 2012
Tâp làm văn : Luyện tập xây dựng cốt truyện
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề(SGK),xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần giũ với
lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới:
3.Củng cố - Dặn dò
A: Kiểm tra bài cũ:2HS 
+ Em hãy nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.
+ Em hãy kể lại truyện "Cây khế"
- GV nhận xét cho điểm.
-.Giới thiệu bài: 
* Xác định yêu cầu của đề bài.
- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV giao việc: Đề bài cho trước 3 nhân vật: Bà mẹ ốm, Người con, Bà tiên.
Nhiệm vụ của HS là: Hãy tưởng tượng và kể vắn tắt câu truyện xảy ra.
* Cho HS lựa chọn chủ đề của câu truyện.
- Cho HS đọc gợi ý.
- Cho HS nói chủ đề các em chọn.
* Thực hành xây dựng cốt truyện.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS thực hành kể.
- Cho HS thi kể.
- GV nhận xét và khen những HS kể chuyện hay.
- Cho HS viết vào vở cốt truyện mình đã kể.
- Gọi 2 HS nói lại cách xây dựng cốt truyện.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về kể lại cho người thânnghe.
- Dặn HS chuẩn bị tiết TLV tuần 5.
-2 HS trả lời.
-HS nhận xét bổ sung.
- Một HS đọc yêu cầu của đề.
- Cho 1 HS đọc gợi ý 1, 1 HS đọc tiếp gợi ý 2
- HS phát biểu chủ đề mình đã chọn để xây dựng câu truyện.
- HS đọc thầm gợi ý 1, 2 nếu chọn 1 trong hai đề tài đó.
- 1HS giỏi kể mẫu dựa vào gợi ý HS 2 trong SGK.
- HS kể theo cặp, HS 1 kể, HS 2 nghe và ngược lại.
- Đại diện các nhóm lên thi kể.
- Lớp nhận xét.
- HS viết vắn tắt vào vở.
Toán: Giây - Thế kỉ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ.
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm. 
-Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.(bài 1,2a,b)
II. Đồ dùng dạy học:
- Đồng hồ thật có 3 kim giờ, phút, giây
III. Các hoạt động dạy - học:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới:
Bài 1
Bài 2
3. Củng cố dặn dò:
-Lên bảng làm BT4 + kiểm tra vở bài tập học sinh 
- GV nhận xét cho điểm.
a.Giới thiệu bài 
b. Giới thiệu về giây: Treo đồng hồ
- GV cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút.
- GV kết luận chốt lại: 1giờ = 60 phút
- GV giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ, quan sát sự chuyển động của nó và nhận xét.
- GVKL: 1giờ = 60 phút.
c. Giới thiệu về thế kỉ:
- GV: Đơn vị đo thời gian lớn hơn "năm " là thế kỷ". GV viết lên bảng một thế kỉ = 100 năm.
- GV giới thiệu: Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ 1(ghi tóm tắt lên bảng và cho HS đọc lại), từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai.
- Tương tự GV hướng dẫn tiếp như ở SGK.
- GV: Người ta hay dùng số LaMã để ghi tên thế kỉ
d. Thực hành
- GV cho HS tự làm sau đó yêu cầu giải thích cách làm.
- Chữa bài và chốt kết quả đúng.
-GV cho HS nhận xét và đổi chéo bài để kiểm tra.
 - Nhận xét tiết học.
- GV cho HS nhắc lại cách đổi giây, phút, thế kỉ.
- Tổng kết tiết học. Nhắc HS làm lại BT 1,3 
- 1 HS lên bảng làm.
HS quan sát nêu nhận xét.
- Kim giờ đi từ 1 số nào đó đến số tiếp liền hết 1 giờ.
- Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền hết 1 phút.
* HS nhắc lại:
- HS quan sát và nêu ý kiến nhận xét.
- HS nhắc lại và khắc sâu cách đổi giây/ phút.
- HS nhắc lại.
- HS nêu lại và khắc sâu cách tính thế kỉ.
-1HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở.
-Lớp nhận xét, chữa.
-HS làm bài .
-HS nêu
-Nghe, thực hiện
Lịch sử: Nước Âu Lạc
I. Mục tiêu
- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dânÂu Lạc. Triệu Đà nhiều lần
kéo quân sang xâm lược Âu Lạc.Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi,
nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
- Giáo dục HS yêu môn học, hiểu biết về Lịch sử của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy - học: - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Hình trong SGK phóng to.
- Phiếu học tập của HS.
III.Hoạt động dạy - học
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới:
*Hoạt động cá nhân
 *Hoạt động cả lớp :
*Hoạt động nhóm :
3.Củng cố - Dặn dò:
 ? Nước Văn Lang ra đời trong thời gian nào? Ở khu vực nào ?
 ? Em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt ?
 ? Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay ?
 - GV nhận xét – Đánh giá. 
 a.Giới thiệu : Nước Âu Lạc .
 b.Tìm hiểu bài :
 *GV phát PBTcho HS 
 - GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: em hãy điền dấu x vào ô £ những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.
 £ Sống cùng trên một địa bàn.
 £ Đều biết chế tạo đồ đồng.
 £ Đều biết rèn sắt.
 £ Đều trống lúa và chăn nuôi.
 £ Tục lệ có nhiều điểm giống nhau.
 - GV kết luận: cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau.
 * GV treo lược đồ lên bảng 
 - Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc.
 ? “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”.
? Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ khí? )
 - GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa (qua sơ đồ): nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên. Thành Cổ Loa là thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc.
 *GV yêu cầu HS đọc SGK , đoạn : “Từ năm 207 TCN  phương Bắc”. Sau đó, HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.
 ? Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại bị thất bại ?
 ? Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc ?
 - GV nhận xét và kết luận.
 - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung .
? Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
? Thành tưụ lớn nhất của người Âu Lạc là gì ?
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài :Nước ta dưới ách đô hộ của PKPB 
 - Nhận xét tiết học.
- 3 HS trả lời Giang, Huy, Tuấn)
- HS khác nhận xét, bổ sung 
- HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô £ trong PBT để chỉ những điểm giống nhau giữa cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.
- Cho 2 HS lên điền vào bảng phụ.
- HS khác nhận xét.
- HS xác định.
- Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng.
- Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần.
- Cả lớp thảo luận va báo cáo kết quả so sánh.
- HS đọc.
- Các nhóm thảo luận và đại điện báo cáo kết quả.
- Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm lại có tương chỉ huy giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên cố.
-Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binhvà cho con trai là Trọng Thuỷ sang .
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc.
- Vài HS trả lời.
- HS khác nhận xét và bổ sung.
- HS nghe và thực hiện
Sinh hoạt: Sinh hoạt cuối tuần.
I/ Nhận xét hoạt động của tuần qua:
- Các tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động của tuần qua về :
 + Học tập:
+Lao động vệ sinh trường lớp :
+ Tác phong, nề nếp, đạo đức học sinh :
+Tham gia các mặt hoạt động khác : 
*Lớp trưởng nhận xét chung
 II/ Phổ biến công tác tuần đến –T5
-Tiếp tục ổn định các nề nếp ra vào lớp,chấp hành tốt luật giao thông đường bộ.	
-Rèn thói quen giữ vở, rèn chữ, trình bày bài sạch, đẹp.
-Phân công cho các bạn học khá, giỏi kèm kẹp HS yếu.
-Tác phong ,nề nếp: Ăn mặc đúng quy định, thực hiện tốt nội qui nhà trường, đến lớp 
đúng giờ, không ăn quà vặt trong sân trường, đi tiểu tiện đúng đúng nơi quy định,
-Lao động : Thường xuyên dọn vệ sinh trước sân trường đã được nhà trường phân công.
III.Sinh hoạt, vui chơi: Lớp trưởng điều khiển
-Ôn lại các bài hát múa theo qui định.
-GVCN nhận xét dặn dò.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2012_2013_doan_thi_lieu.doc