Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Trần Thanh Sơn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Trần Thanh Sơn

TẬP ĐỌC

MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC (Tiết 7)

I. MỤC TIÊU:

 -Đọc lưu loát,trôi chảy toàn bài.Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.

 -Hiểu n/dung, ý nghĩa truyện : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực ngày xưa.

II. CHUẨN BỊ:

 -Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. Thêm tranh ảnh đền thờ Tô Hiến Thành ở quê ông ( nếu có)

 -Băng giấy viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 38 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Trần Thanh Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4:
ĐẠO ĐỨC
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (TT) (Tiết 4)
I. MỤC TIÊU: :
 - Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được:
 -Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và vượt qua khó khăn.
 -Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
 -Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.
 -Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
II. CHUẨN BỊ:
 -SGK Đạo đức 4.
 -Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Thế nào là vượt khó trong học tập? Cho ví dụ.
-Đọc ghi nhớ
-2 HS lên bảng.
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Vượt khó trong học tập.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK trang 7)
 -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm:
 +Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài tập 4- SGK .
 +HS nêu cách giải quyết.
 -GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc mắc. 
 -GV kết luận :trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học , chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau .Vì vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phục vượt qua khó khăn trong học tập , đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn .
Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi ( Bài tập 3- SGK /7) 
 -GV giải thích yêu cầu bài tập.
 -GV cho HS trình bày trước lớp.
 -GV kết luận và khen thưởng những HS đã biết vượt qua khó khăn học tập.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( bài tập 4- SGK / 7)
-HS đọc yêu cầu bài tập:
 +Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó theo mẫu- GV giơ bảng phụ có kẻ sẵn như SGK.
 -GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.
 -GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra để học tốt.
-Các nhóm thảo luận (4 nhóm)
-HS đọc.
-Một số HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận.
-HS trình bày .
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-HS nêu 1 số khó khăn và những biện pháp khắc phục.
-HS nghe.
3. Củng cố, dặn dò:
 -HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6
 -Thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập; động viên, giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong học tập.
-1-2HS nêu.
-HS cả lớp thực hành.
Rút kinh nghiệm-Bổ sung:
TẬP ĐỌC
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC (Tiết 7)
I. MỤC TIÊU:
 -Đọc lưu loát,trôi chảy toàn bài.Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
 -Hiểu n/dung, ý nghĩa truyện : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực ngày xưa. 
II. CHUẨN BỊ:
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. Thêm tranh ảnh đền thờ Tô Hiến Thành ở quê ông ( nếu có)
 -Băng giấy viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: Người ăn xin
-3 HS tiếp nối nhau đọc bài thư thăm bạn, trả lời các câu hỏi
1 ,2 , 3 trong sgk
 Một HS trả lời câu hỏi 4 trong sgk
-4 HS lên bảng.
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Tô Hiến Thành là một tấm gương sáng ngời về tính chính trực, ngay thẳng, chính trực ấy ở ông thể hiện ntn, cô cùng các em đọc- hiểu bài TĐ Một người chính trực. a. luyện đọc bài mới
 -GV chia đoạn (3đoạn). Đ1 từ đầuLí Cao Tông; Đ2 :tiếp theotới thăm Tô hiến Thành được; Đ3 –còn lại
 - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. (3 lượt). Gv khen HS đọc đúng. Sửa chữa HS phát âm sai, giải nghĩa từ mới, hướng dẫn ngắt nhịp.
-HS đọc theo nhóm 3 em.
-Gọi 1 HS đọc bài.
-Gv đọc diễn cảm giọng dứt khoát, kiên định ở phần sau.
b. Tìm hiểu bài mới
 * Đ1: HS đọc thầm gv kết hợp hỏi:
-Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện ntn? 
* Đ2: HS đọc thầm, trả lời
-Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên săn sóc ông?
-Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
 * Đ3: HS làm việc nhóm 6 – đọc thầm Đ3, trả lời câu hỏi 3-4/sgk
 Câu 3 –Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành? 
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
 -Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc. Hướng dẫn tìm giọng đọc hay.
 Gv đính lên bảng đoạn” Một hômxin cử Trần Trung Tá”
-GV đọc mẫu.
-1 HS đọc to.
-HS đọc nhóm đôi.
 HS đọc diễn cảm– Vài HS thi đọc diễn cảm đoạn thích nhất. Tuyên dương
-HS nghe.
-HS nghe.
-3 HS đọc, cả lớp nghe.
-HS đọc bài trong nhóm.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-HS nghe.
-HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS đọc thầm
-Trả lời
-HS đọc thầm, thảo luận. Trả lời
Bổ sung
-1số HS nêu.
-3 HS đọc, lớp tìm giọng đọc hay.
-HS nghe.
-1HS đọc.
-Đọc nhóm đôi.
-3HS thi đọc.
3. Củng cố dặn dò:
-HS đọc lại ý nghĩa câu chuyện .
-Nhận xét giờ học.
-Về luyện đọc cho đúng vai nhân vật. CHUẨN BỊ”Tre Việt Nam” 
-HS đọc.
-HS nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm-Bổ sung:
TOÁN
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN (Tiết 16)
I. MỤC TIÊU:
 -Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về:
 +Các so sánh hai số tự nhiên.
 +Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Ta dùng mấy chữ số để viết số trong hệ thập phân? Hãy nêu các chữ số đó?
-Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào điều gì?
-Nhận xét.
-1 số HS trả lời.
2. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 -GV nêu MỤC TIÊU bài học và ghi tên bài lên bảng.
 a.So sánh số tự nhiên: 
 * Luôn thực hiện được phép so sánh:
 -GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325,  rồi yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
 -Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì ?
 -Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.
 * Cách so sánh hai số tự nhiên:
 -GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
 -Số 99 có mấy chữ số ?
 -Số 100 có mấy chữ số ?
 -Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ?
 -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.
 -GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; 
 -GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau.
 -Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên.
 -Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.
 -Nêu cách so sánh 7891 với 7578.
 -Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau ?
 -GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau.
 * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số:
 -GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
 -Hãy so sánh 5 và 7.
 -Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng trước 5 ?số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau ?
 -GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên.
 -GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.
 -Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn ?
 -Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
 -Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
 b.Xếp thứ tự các số tự nhiên :
 -GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu:
 +Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
 +Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
 -Số nào là số lớn nhất trong các số trên ?
 -Số nào là số bé nhất trong các số trên ?
 -Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao ?
 -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và 92410.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
-HS lắng nghe.
-HS so sánh và trả lời.
-HS trả lời.
-HS so sánh và trả lời.
-HS trả lời. NX, BS.
-1 số HS nêu.
-HS so sánh và nêu nhận xét.
-HS nêu.
-1 số HS nêu.
-HS trả lời.
-HS vẽ nháp.
-HS trả lời.
-2 HS lên bảng, cả lớp làm nháp.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời.
-1 số HS nhắc lại.
-HS tự làm bài. 1 HS lên bảng.
-Gọi1 số HS nêu.
-HS tả lời.
-HS tự làm bài vào vở.
-2 HS lên bảng.
-HS trả lời.
-1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
3. Củng cố dặn dò:
+ Muốn so sánh 2 số tự nhiên ta làm thế nào?
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và CHUẨN BỊ bài sau.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm-Bổ sung:
KHOA HỌC
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LỌAI THỨC ĂN (Tiết 7)
I. MỤC TIÊU:
-Sau bài học HS có thể :
-Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi các món ăn.
-Nói tên nhóm thức ăn cần và đủ,ăn vừa phải ăn có mức độ,ăn ít ăn có hạn chế.
II. CHUẨN BỊ:
-Hình 16,17 SGK
-Các tấm phiếu ghi tên các loại thức ăn.
-Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, tôm,cua,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy cho biết vai trò của vi-ta-min và kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min ?
 -Em hãy cho biết vai trò của chất khoáng và kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất khoáng ?
 - Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể, những thức ăn nào có chứa nhiều chất xơ ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
-3 HS lên bảng.
2. Bài mới:
* Giới thệu bài:
HĐ1: MT:Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
-TH: GV nêu câu hỏi:
-Nhắc lại tên thức ăn mà em thường ăn?
-Nếu ngày nào cũng ăn một vài món cố định thì các em sẽ thấy thế nào?
-Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng không?
-Điều gì xảy ra chúng ta ăn thịt cá mà không ăn rau , quả?
Điều gì xảy ra chúng ta ăn cơm với thịt mà không ăn cá hoặc ăn rau,? 
 Vậy tại sao chúng ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
-GV kết luận:
Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưởng nhất định ở những tỉ lệ khác nhau.không có loại thức ăn nào chức nhiều chất dinh dưỡng.
HĐ2: MT: Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối
-Nói tên nhóm thức ăn cần và ăn đủ,ăn vừa phải ăn có mức độ,ăn ít và ăn hạ ...  lời.NX, BS.
_ 2 HS đọc thành tiếng .
_ Hoạt động trong nhóm .
_ Nhận xét , bổ sung .
+ Cần xác định các bộ phận được lặp lại.
_ Ví dụ :
nhút nhát : lặp lại âm đầu nh .
3. Củng cố dặn dò:
+ Từ ghép có những loại nào ? Cho ví dụ ?
+ Từ láy có những loại nào ? Cho ví dụ ?
_ Nhận xét tiết học .
_ Dặn dò HS về nhà làm bài tập 2 , 3 và CHUẨN BỊ bài sau .
_ 1 HS trả lời 
_ 1 HS trả lời
Rút kinh nghiệm-Bổ sung:
ĐỊA LÝ
HỌAT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN (Tiết 4)
I. MỤC TIÊU:
- Học xong bài này ,HS biết :-Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn .
- Dựa vào tranh ,ảnh để tìm ra kiến thức .
- Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân .
- Xác được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người 
II. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam .
- Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công ,khai thác khoáng sản 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS?
-Kể tên một số lễ hội , trang phục và phiên chợ của ho?
-Mô tả nhà sàn và giải thích taị sao người dân ở miền núi thường làm nhà sàn để ở ?
-GV nhận xét ghi điểm .
-3 HS trả lời .
-HS khác nhận xét, bô sung .
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài: Các em đã biết được những đặc điểm về dân cư và sinh hoạt của người dân ở Hoàng Liên Sơn .Hôm nay chúng ta sẽ biết thêm về: “Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn “ 
 * Phát triển bài :
 1/.Trồng trọt trên đất dốc :
 Hoạt động cả lớp :
 -GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục 1, hãy cho biết người dân ở HLS thường trồng những cây gì ? Ở đâu ?
 -GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
 -Cho HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi sau :
 +Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ?
 +Tại sao phải làm ruộng bậc thang ?
 +Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc thang ?
 GV nhận xét ,Kết luận ý đúng.
 2/.Nghề thủ công truyền thống :
 Hoạt động nhóm :
 - GV chia lớp thành 3 nhóm .Phát PHT cho HS .
 -GV cho HS dựa vào tranh ,ảnh, vốn hiểu biết để thảo luận trong nhóm theo các gợi ý sau : 
 +Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi HLS .
 +Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm . 
 +Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì?
 GV nhận xét và kết luận ý đúng.
 3/.Khai thác khoáng sản :
 Hoạt dộng cá nhân :
 - GV cho HS quan sát hình 3 và đọc SGK mục 3 để trả lời các câu hỏi sau :
 +Kể tên một số khoáng sản có ở HLS?
 +Ở vùng núi HLS ,hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất ?
 +Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân .
 +Tại sao chúng ta phải bảo vệ ,giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí ?
 +Ngoài khai thác khoáng sản ,người dân miền núi còn khai thác gì ?
 GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu hỏi .
-Đọc ghi nhớ trong SGK.
-HS nghe.
-HS dựa vào mục 1 trả lời.
-HS tìm vị trí .
-HS quan sát và trả lời :
-HS khác nhận xét và bổ sung .
-Chia nhóm.
-HS dựa vào tranh ,ảnh để thảo luận .
-HS đại diện nhóm trình bày kết quả.
-HS nhóm khác nhận xét,bổ sung .
-HS cả lớp quan sát hình 3 và đọc mục 3 ở SGK rồi trả lời :
-HS khác nhận xét,bổ sung. 
-3 HS đọc .
3. Củng cố dặn dò:
 -Người dân ở HLS làm những nghề gì ?
 -Nghề nào là nghề chính ?
 -Kể tên một số sản phẩm thủ công truyền thống ở HLS .
 - GV tổng kết bài .
 -Dặn HS về nhà học bài và CHUẨN BỊ trước bài :Trung du Bắc Bộ .
 -Nhận xét tiết học .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp nghe.
Rút kinh nghiệm-Bổ sung:
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN (Tiết 8)
I. MỤC TIÊU:
-Tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn 
-Kể lại câu chuyện theo cốt truyện một cách hấp dẫn , sinh động . 
II. CHUẨN BỊ
-Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý .
-Giấy khổ to + bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
_ Gọi 1 HS trả lời câu hỏi : Thế nào là cốt truyện ? Cốt truyện thường có những phần nào ?
_ Gọi HS kể lại chuyện Cây khế? 
_ Gọi HS đọc cốt truyện về tính ngay thẳng , thật thà mà em đã được đọc được nghe
_ Nhận xét và cho điểm từng HS . 
-3HS lên bảng.
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Tiết tập làm văn hôm nay các em sẽ luyện tập xây dựng cốt truyện . Lớp mình sẽ thi xem bạn nào có trí tưởng tượng phong phú , ham thích làm văn kể chuyện .
*.Hướng dẫn làm bài tập 
 a) Tìm hiểu ví dụ 
_ Gọi HS đọc đề bài 
_ Phân tích đề bài .Gạch chân dưới những từ ngữ : ba nhân vật , bà mẹ ốm , người con , bà tiên. 
_ Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì ?
_ Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính . Mỗi sự việc chỉ cần ghi lại một câu. 
 b) Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện 
_ GV yêu cầu HS chọn chủ đề.
_ Gọi HS đọc gợi ý 1. 
_ Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 bên bảng 
 1 . Người mẹ ốm như thế nào ? 
 2 .Người con chăm sóc mẹ như thế nào ? 
 3 .Để chữa khỏi bệnh cho mẹ , người con gặp những khó khăn gì ? 
 4 . Người con đã quyết tâm như thế nào ? 
 5 . Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào ? 
_ Gọi HS đọc gợi ý 2 
 3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ ,người con gặp những khó khăn gì ? 
 4. Bà tiên làm như thế nào để thử thách lòng trung thực của người con ? 
 5.Cậu bé đã làm gì ? 
c) Kể chuyện 
_Kể trong nhóm : Yêu cầu HS kể trong nhóm theo tình huống mình chọn dựa vào các câu hỏi gợi ý 
_ Kể trước lớp 
_ Gọi HS tham gia thi kể . Gọi lần lượt 1 HS kể theo tình huống 1 và một HS kể theo tình huống 2 .
_ Gọi HS nhận xét , đánh giá lời kể của bạn 
_ Nhận xét cho điểm HS. 
-HS nghe.
_ 2 HS đọc đề bài 
_HS theo dõi.
_HS trả lời.
_ lắng nghe 
_ HS phát biểu.
_ 2 HS đọc thành tiếng. 
_ Trả lời tiếp nối theo ý mình. 
_NX, BS. 
_ 2 HS đọc thành tiếng 
_ Trả lời.NX, BS.
_ Kể chuyện theo nhóm , 1 HS kể , các em khác lắng nghe , bổ sung , góp ý cho bạn 
-4-5 HS thi kể 
_ Nhận xét. Tìm ra một bạn kể hay nhất , 1 bạn tưởng tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới lạ.
3. Củng cố dặn dò:
_Goi 1-2 HS nêu lại cách xây dựng cốt truyện?
_ Nhận xét tiết học .
_ Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và CHUẨN BỊ bài sau .
_HS nêu.
_HS nghe.
Rút kinh nghiệm-Bổ sung:
TOÁN
GIÂY, THẾ KỈ (Tiết 20)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 -Làm quen với đơn vị đo thời gian : giây, thế kỉ.
 -Nắm được mối quan hệ giữa giây và phút ., giữa năm và thế kỉ .
II. CHUẨN BỊ:
-Một chiếc đồng hồ thật , loại có cả ba kim giờ , phút, giây và có các vạch chia theo từng phút .
 -GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ và giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc tên các đơn vị đo khối lượng từ lớn đến bé và ngược lại.
-Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì gấp hoặc kém nhau mấy lần? Cho VD.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
-1số HS trả lời.
-HS trả lời, nhận xét. 
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với hai đơn vị đo thời gian nữa, đó là giây và thế kỉ.
a.Giới thiệu giây, thế kỉ: 
 * Giới thiệu giây:
 -GV cho HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ.
 -GV hỏi: Khoảng thời gian kim giờ đi từ số 1 đến số2 là bao nhiêu giờ ?
 -Khoảng thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút ?
 -Một giờ bằng bao nhiêu phút ?
 -GV chỉ kim còn lại trên mặt đồng hồ và hỏi: Bạn nào biết kim thứ ba này là kim chỉ gì ?
 -GV giới thiệu: Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đồng hồ là một giây.
 -GV yêu cầu HS quan sát trên mặt đồng hồ để biết khi kim phút đi được từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu ?
 -Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được 60 giây.
 -GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây.
 * Giới thiệu thế kỉ:
 -GV: Để tính thời gian dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế kỉ, 1 thế kỉ dài bằng 100 năm.
 -GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK và giới thiệu:
 +Đây được gọi là trục thời gian. Trên trục thời gian, 100 năm hay 1 thế kỉ được biểu diễn là khoảng cách giữa hai vạch dài liền nhau.
 +Người ta tính mốc các thế kỉ như sau:
 ¬Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất.
 ¬Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai.
 ¬Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ ba
 ¬Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ thứ hai mươi.
 -GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian. Sau đó hỏi:
 +Năm 1879 là ở thế kỉ nào ?
 +Năm 1945 là ở thế kỉ nào ?
 +Em sinh vào năm nào ? Năm đó ở thế kỉ thứ bao nhiêu ?
 +Năm 2005 ở thế kỉ nào ? Chúng ta đang sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? Thế kỉ này tính từ năm nào đến năm nào ?
 -GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường dùng chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV.
 -GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 Bằng chữ số La Mã.
 b.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1: MT: Đổi đơn vị đo thời gian.
 TH: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài.
 -GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 -Yêu cầu HS nêu cách làm.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2
 -GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương đối của năm đó trên trục thời gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng thời gian của thế kỉ nào và ghi vào vở.
Bài 4 -GV hướng dẫn phần a:
 +Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010, năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy ?+Năm nay là năm nào ?
 +Tính từ khi Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long đến nay là bao nhiêu năm ? Tính bằng cách nào?
 -GV yêu cầu HS làm tiếp phần b.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
-HS nghe.
-HS quan sát và chỉ theo yêu cầu..
-HS trả lời, nhận xét. 
-1 giờ bằng 60 phút.
-HS nêu .
-HS nghe giảng.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
-HS đọc: 1 phút = 60 giây.
-HS nghe và nhắc lại:
1 thế kỉ = 100 năm.
HS theo dõi và nhắc lại.
-HS trả lời.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
-HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ số La Mã.
-1HS đọc yêu cầu.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-Theo dõi và chữa bài.
-HS làm bài.
-Sửa bài.
-HS theo dõi và trả lời.
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
3. Củng cố dặn dò:
-1 giờ bằng mấy phút? 1 phút bằng mấy giây? 1 thế kỷ bằng mấy năm?
-Năm 1830 thuộc thế kỉ thứ mấy?
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập 3 và CHUẨN BỊ bài sau.
HS trả lời.
-HS cả lớp.
Rút kinh nghiệm-Bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T 4Son.doc