Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Trần Thị Diên (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Trần Thị Diên (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

I.MỤC TIÊU:

v HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:Cách so sánh hai số tự nhiên.Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.

v Biết cách so sánh hai số tự nhiên.

v Cẩn thận,chính xác,khoa học .

 HSY:Hoàn thành những yêu cầu về KT-KN theo chuẩn .Làm được các bài :BT1(cột 1)BT2(a,c)BT3(a)

 HSG:Tính toán nhanh nhẹn,chính xác,trình bày bài khoa học .Làm được các bài tập còn lại .

II.CHUẨN BỊ:

 GV:bảng phụ

 HS: VBT, bảng con

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 46 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 267Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Trần Thị Diên (Chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 4
(Từ ngày 7/9/2009 đến ngày 11/9/2009 )
THỨ
TIẾT
MÔN
BÀI DẠY
HAI
7/9
1
Chào cờ
Tuần 4
2
Tập đọc 
Một người chính trực 
3
Toán 
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên 
4
Lịch sử 
Nước Âu Lạc 
5
Đạo đức 
Vượt khó trong học tập 
BA
8/9
1
Chính tả 
Nhớ viết:Truyện cổ nước mình 
2
Toán 
Luyện tập 
3
Luyện từ &câu
Từ ghép và từ láy 
4
Aâm nhạc 
Học bài :Bạn ơi lắng nghe .KC ÂN
5
Khoa học 
Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại tă
TƯ
9/9
1
Thể dục 
Bài 7
2
Kể chuyện 
Một nhà thơ chân chính 
3
Toán 
Yến,tạ,tấn 
4
Địa lý 
Hoạt động sx của người dân HLSơn
5
Mĩ thuật 
Vẽ trang trí:Chép hoạ tiết TT dân tộc
NĂM
10/9
1
Tập đọc 
Tre Việt Nam
2
Toán 
Bảng đơn vị đo khối lượng 
3
Tập làm văn 
Cốt truyện 
4
Khoa học 
Tại sao phải ăn phối hợp đạm đv &tv 
5
Kĩ thuật 
Khâu thường 
SÁU
11/9
1
Thể dục 
Bài 8
2
Luyện từ &câu
Luyện tập về từ ghép và từ láy 
3
Toán
Giây,thế kỉ 
4
Tập làm văn 
Luyện tập xây dựng cốt truyện 
5
Sinh hoạt lớp 
Tuần 4
Ngày soạn : / / 2009
Ngày dạy : / / 2009
Thứ ngày tháng năm 2009
Tiết 1: 
CHÀO CỜ
Tuần 4
----------------------------------ššš¶{{{¶›››------------------------------
Tiết 2
Tập đọc
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC 
I.Mục tiêu: 
Hiểu các từ ngữ trong bài:chính trực,di chiếu,phò tá Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – một vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. 
HS đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn trong bài 
Yêu mến những người chính trực.Luôn trung thực, ngay thẳng. 
HSY:Hoàn thành những yêu cầu về KT-KN theo chuẩn .TL được các câu hỏi trong bài .
HSG:Đọc lưu loát và diễn cảm toàn bài .Cảm thụ tốt bài văn.
II.Chuẩn bị:
GV:Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
HS:vở ghi,SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐT
1 phút
5 phút
30 phút 
1 phút
HĐ1
12 phút 
HĐ2
10 phút 
HĐ3
7phút
3 phút 
1 phút 
I.Ổn định:
2.Bài cũ:Người ăn xin
-mời 2hs đọc &trả lờicâu 3;4
-nhận xét ghi điểm
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài
Hướng dẫn luyện đọc
MT:Đọc đúng,trôi chảy,hiểu từ mới
PP:đàm thoại,giảng giải
HT:CL
-Mời
-Bài này chia mấy đoạn?
-Yêu cầu 
-Yêu cầu 
- Giải nghĩa thêm một số từ do HS nêu
Hỗ trợ 
-Yêu cầu
- Yêu cầu
-GV đọc diễn cảm cả bài
Hướng dẫn tìm hiểu bài
MT:Hiểu nội dung bài
PP:Đàm thoại,động não,gợi mở
HT;CL
 GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn 1
Đoạn này kể chuyện gì?
-Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
GV nhận xét & chốt ý 
Hỗ trợ 
 Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn 2
Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?
Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao? 
Nhận xét,chốt ý 
Hỗ trợ 
Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá?
-Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- Nhận xét,chốt ý đoạn 3
Chốt nội dung bài ->
Hỗ trợ 
Hướng dẫn đọc diễn cảm
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài 
-Mời 
GV hướng dẫn
Hỗ trợ 
Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Một hôm, Đỗ thái hậu thần xin cử Trần Trung Tá) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
Hỗ trợ 
4Củng cố 
Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
GV chốt lại: nhân dân ca ngợi ông Tô Hiến Thành vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng. Họ làm được nhiều điều tốt cho đất nước. 
5.Dặn dò: 
Yêu cầu HS ->
-Nhận xét tiết học
-Hát
-2hs đọc,TL
-HS xem tranh minh hoạ ,nhge giới thiệu
-1hs khá đọc
HS nêu:
+ Đoạn 1: Từ đầu  Đó là vua Lý Cao Tông 
+ Đoạn 2: tiếp theo  tới thăm Tô Hiến Thành được 
+ Đoạn 3: phần còn lại 
-Đọc đoạn nối tiếp lần 1 
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
-Đọc đoạn nối tiếp lần 2
+ HS đọc thầm phần chú giải
-Đọc theo cặp
-1 HS đọc lại toàn bài
-HS nghe
HS đọc thầm đoạn 1
Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua. 
Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm vua
+đ1:thái độ chính trực của Tô Hiến Thành
HS đọc thầm đoạn 2
-Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông
-Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được
+đ2:quan chinh sư ngày đêm hầu hạ
HS đọc thầm đoạn 3
-Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá
Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh Tô Hiến Thành, tận tình chăm sóc ông nhưng lại không được tiến cử, còn Trần Trun Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử
Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình 
+đ3:Tô Hiến Thành cử người tài giỏi giúp nước
*ndc:ca ngợi sự chính trực tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành
-Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét cách đọc 
-Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
HS phát biểu tự do 
- Lắng nghe 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Tre Việt Nam.
HSY
HSKGHSKG
3HSY
Y,TB
HSY
HSKG
Y,TB
Y,TB
K,G
HSY
HSY
Y,TB
K,G
HSY
HSY
Y,TB
K,G
K,G
K,G
HSY
HSY
Y,TB
HSKG
HSY
Kết quả,rút kinh nghiệm :
----------------------------------ššš¶{{{¶›››------------------------------
Toán
 SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU: 
HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:Cách so sánh hai số tự nhiên.Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
Biết cách so sánh hai số tự nhiên.
Cẩn thận,chính xác,khoa học .
HSY:Hoàn thành những yêu cầu về KT-KN theo chuẩn .Làm được các bài :BT1(cột 1)BT2(a,c)BT3(a)
HSG:Tính toán nhanh nhẹn,chính xác,trình bày bài khoa học .Làm được các bài tập còn lại .
II.CHUẨN BỊ:
GV:bảng phụ
HS: VBT, bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐT
1 phút
5 phút
1phút
HĐ1 5phút
HĐ2
10
phút
HĐ3
15 phút
3phút
1 phút
1.ổn định : 
2.Bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
GV nhận xét
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm về sự so sánh được của hai số tự nhiên 
a.Đặc điểm về sự so sánh được của hai số tự nhiên:
GV đưa từng cặp hai số tự nhiên: 100 – 120, 395 – 412, 95 – 95...
Yêu cầu HS nêu nhận xét số nào lớn hơn, số nào bé hơn, số nào bằng nhau (trong từng cặp số đó)?
b.Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên:
Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: (100 – 99, 77 –115...)
+ số 100 có mấy chữ số?
+ Số 99 có mấy chữ số?
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau?
Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: 
+ GV nêu ví dụ: 145 –245 
+ Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai số đó?
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau?
Trường hợp cho hai số tự nhiên bất kì:
+ GV yêu cầu HS cho hai số tự nhiên bất kì
+ Muốn so sánh hai số tự nhiên bất kì, ta phải làm như thế nào? (kiến thức này đã được học ở bài so sánh số có nhiều chữ số)
Trường hợp số tự nhiên đã 
được sắp xếp trong dãy số tự nhiên:
- Số đứng trước so với số đứng sau như thế nào?
- Số đứng sau so với số đứng trước như thế nào?
- Dựa vào vị trí của các số tự nhiên trong dãy số tự nhiên em có nhận xét gì?
- GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát
- Số ở điểm gốc là số mấy?
- Số ở gần gốc 0 so với số ở xa gốc 0 hơn thì như thế nào? (ví dụ: 1 so với 5)
-Nhìn vào tia số, ta thấy số nào là số tự nhiên bé nhất?
Hướng dẫn HS nhận biết về khả năng sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định
GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự nhiên như trong SGK
Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn & theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng con.
Tìm số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó?
Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên?
GV chốt ý.
Hỗ trợ 
Thực hành
Bài tập 1:
-Yêu cầu HS đọc cả “hai chiều”: ví dụ: 989 < 999; 
999 > 989
Yêu cầu HS giải thích lí do điền dấu
Hỗ trợ 
Bài tập 2:
-Viết số theo yêu cầu.
-GV nhận xét ghi điểm
Hỗ trợ
Bài tập 3:
Khoanh vào số lớn nhất.
Khoanh vào số bé nhất.
Hỗ trợ 
4.Củng cố 
Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
GDHS:Tính chính xác
5.Dặn dò: 
Yêu cầu ->
 Nhận xét tiết học
- Hát
HS sửa bài 2,3 tiết trước
HS nhận xét
-Quan sát,lắng nghe 
HS nêu: 100 < 120; 395 <412; 95= 95.
- Có 3 chữ số
Có 2 chữ số
Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
HS nêu
-3 chữ số 
- Tự nêu
Xác định số chữ số của mỗi số rồi so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
HS nêu
Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
S ... 
- GV nhận xét, đánh giá tiết học. 
- HS tập hợp thành 4 hàng.
- HS chơi trò chơi. 
- HS thực hành 
- Nhóm trưởng điều khiển.
- HS chơi.
- HS thực hiện động tác thả lỏng. 
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Kết quả,rút kinh nghiệm :
----------------------------------ššš¶{{{¶›››------------------------------
Môn: Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY 
I.Mục tiêu:
Qua luyện tập ,bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp,có nghĩa phân loại )-BT1;BT2.Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu,vần,cả âm đầu và vần)-BT3
Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
Dùng từ ghép , từ láy trong nói viết 
HSKG:Nắm được mô hình cấu tạo từ láy,từ ghép để dễ nhận ra từ ghép,từ láy trong bài.
II.CHUẨN BỊ:
GV:Từ điển HS để HS tra cứu
HS:Bút dạ & phiếu khổ to viết sẵn 2 bảng phân loại của BT2, 3 để HS các nhóm làm bài VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐT
1 phút
5 phút
1 phút
HĐ1
23 phút
3 phút
2phút
1Ổn định: 
2.Bài cũ: Từ ghép & từ láy 
Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.
Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. 
GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập, đọc cả phần ví dụ
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
+ Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp
+ Từ bánh rán có nghĩa phân loại 
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV: Muốn làm được bài này, phải biết từ ghép có hai loại: 
+ Từ ghép có nghĩa phân loại
+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp 
GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
Hỗ trợ
Bài tập 3
- Hướng dẫn 
Nhận xét,chốt ý đúng.
Hỗ trợ 
4.Củng cố 
Từ ghép là gì? Từ láy ?
5.Dặn do:
Yêu cầu 
-Nhận xét tiết học
- Hát
 trả lời 
 nhận xét
 đọc yêu cầu bài tập
 làm vào VBT
 thi đua sửa bài trên bảng
 nhận xét
 đọc yêu cầu bài tập
 nhắc lại 2 loại từ ghép (ở bài tập 1) 
 trao đổi nhóm, làm bài vào phiếu
Đại diện nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét 
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận cặp đôi
- Trình bày trước lớp 
- Cặp đôi khác nhận xét.
-Nêu 
- HS về nhà xem lại BT2, 3 
- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng Nghe
4HSY
HSKG
HSY
CL
HSKG
Y,TB
Y,TB
CL
HSKG
HSY
Y,TB
HSKG
HSY
Kết quả,rút kinh nghiệm :
----------------------------------ššš¶{{{¶›››------------------------------
Toán
GIÂY – THẾ KỈ
I.Mục tiêu:
Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ. Nắm được mối quan hệ giữa giây & phút, giữa thế kỉ & năm.Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
Biết cách đổi đơn vị đo thời gian
Bước đầu biết cách ước lượng khoảng thời gian
HSY:Hoàn thành những yêu cầu về KT-KN theo chuẩn .Làm được bài 1và bài 2(a,b)
HSG:Tính toán nhanh nhẹn,chính xác.Làm được các bài còn lại (bài 2c và bài 3)
II.CHUẨN BỊ:
GV:Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây.Bảng vẽ sẵn trục thời gian (như trong SGK)
HS:SGK,vở bài tập 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐT
1 phút
5 phút
HĐ1
5 phút
HĐ2
8p
HĐ3
17 phút
5 phút
1 phút
1.ổn định: 
2.Bài cũ: Bảng đơn vị đo khối lượng
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Giới thiệu về giây
MT:Làm quen với đơn vị đo tg:giây
PP:Trực quan,đàm thoại,giảng giải .
HT:CL
-GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút & giới thiệu về giây
GV cho HS quan sát đồng hồ, yêu cầu HS chỉ kim giờ, kim phút.
Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là kim chỉ giây. 
Khoảng giữa của 2 số trên đồng hồ là 5 giây, kim giây đi 2 số liên tiếp trên đồng hồ là 5 giây. Vậy nếu kim giây đi hết một vòng là bao nhiêu giây? 
Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền nó là 1 phút. Vậy kim phút đi hết một vòng là bao nhiêu phút?
Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết 1 giờ. Vậy 1 giờ =  phút?
GV chốt:
+ 1giờ = 60 phút
+ 1 phút = 60 giây
GV tổ chức hoạt động để HS có cảm nhận thêm về giây. Ví dụ: cho HS ước lượng khoảng thời gian đứng lên, ngồi xuống là mấy giây? (hướng dẫn HS đếm theo sự chuyển động của kim giây để tính thời gian của mỗi hoạt động nêu trên)
Giới thiệu về thế kỉ
MT:Làm quen với đơn vị đo tg:TKỉ
PP:Trực quan,đàm thoại,giảng giải
HT:CL
GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng: 1 thế kỉ = 100 năm, yêu cầu vài HS nhắc lại
Cho HS xem hình vẽ trục thời gian & nêu cách tính mốc các thế kỉ:
+ Ta coi 2 vạch dài liền nhau là khoảng thời gian 100 năm (1 thế kỉ)
+ GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. (yêu cầu HS nhắc lại)
+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2. (yêu cầu HS nhắc lại)
Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? 
Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ mấy?
GV lưu ý: người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI)
Hỗ trợ
Thực hành
MT:Biết mqh giữa các đv đo thời gian.Biết chuyển đổi đơn vị đo tg
PP:Thực hành,luyện tập.
HT:CN,L
Bài tập 1:
- Viết số thích hợp vào chỗ trống (đổi đơn vị đo thời gian)
- Hướng dẫn thêm cho HSY
- Nhận xét,sửa sai
Bài tập 2:
Chú ý: phần b): ngoài việc tính xem năm 1917 thuộc thế kỉ nào, còn phải tính xem khoảng thời gian từ lúc đó cho tới nay là bao nhiêu. GV hướng dẫn HS lấy năm hiện tại trừ đi năm 1917 là ra kết quả.
Bài tập 3 (Dành cho HSG)
-chấm bài
4.Củng cố 
1 giờ =  phút?
1 phút = giây?
Tính tuổi của em hiện nay? 
Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào?
GDHS:Lập tg biểu cho công việc hàng ngày.Tiết kiệm và yêu quý thời gian.
5.Dặn dò: 
Yêu cầu->
- Nhận xét tiết học
- Hát
HS sửa bài 1;2;3
HS nhận xét
- Lắng nghe,nhắc lại tựa bài 
HS chỉ
5 x 12 = 60 giây
5 x 12 = 60 phút
1 giờ = 60 phút
Vài HS nhắc lại
HS hoạt động để nhận biết thêm về giây
Vài HS nhắc lại
HS quan sát
HS nhắc lại
HS nhắc lại
Thế kỉ thứ XX
Thế kỉ thứ XXI
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
1p=60s 2p=120s
1tk=100năm 
HS làm bài
HS sửa
1890 tk XIX
1911 tk XX
248 TK 3 (Dành cho HSG)
HS quan sát bảng
Nhận biết thời gian chạy ứng với từng người, so sánh các khoảng thời gian đó
Điền thời gian (ở câu đầu) hoặc tên HS (ở hai câu sau) vào chỗ chấm
A.1010 tk XI
2006-1010=996(năm)
b.năm 938 tkX
2006-938=1068
- 1giờ =60p
- 1phút=60giây
- Tự nêu
- Thế Kỉ XX(XXI)
- Lắng nghe
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài 1 & 3 trang 26, 27 trong SGK
4HSY
K,TB
HSY
Y,TB
Y,TB
Y,TB
CL
Y,TB
Y,TB
Y,TB
TB,K
K,G
HSY
HSKG
Y,TB
Y,TB
HSKG
Kết quả,rút kinh nghiệm :
----------------------------------ššš¶{{{¶›››------------------------------
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I.MỤC TIÊU:
Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK),xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó 
Kể lại cốt tr uyện một cách hấp dẫn sinh động.
Nhân hậu ,vâng lời & chăm sóc cha mẹ
HSG: Kể lại câu chuyện với giọng kể tự nhiên,lời nói,cử chỉ thuyết phục.Nêu được nội dung chính và ý nghĩa của truyện .
II.ĐỒ DÙNG:
GV:bảng lớp viết sẵn CH gợi ý,giấy khổ to ,bút dạ
HS:SGK,vở ghi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ĐT
1phút
5 phút
1phút
HĐ1
14 phút
HĐ2
15 phút
3phút
2phút
1.ỔN ĐỊNH:
2.BÀI CŨ:
-Thế nào là cốt tr ? 
-Cốt truyện thường những bộ phận nào?
- Mời
-Nhận xét,ghi điểm
3.BÀI MỚI:
-giới thiệu ghi tựa
Tìm hiểu bài
MT:Dựa vào gợi ý,xây dựng được cốt truyện 
PP: Hướng dẫn mẫu,đàm thoại.
HT:CL
-Mời
-Phân tích:(gạch dưới)ba nhân vật,bà mẹ ốm,người con ,bà tiên
-Muốn xd cốt tr cần chú ý điều gì?
-Nói:khi xây dựng cốt tr chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính.mỗi sự việc chỉ cần ghi lại 1 câu.
-Lựa chọn chủ đề & xd cốt tr
-yêu cầu->
-gọi
Hỏi & ghi nhanh câu hỏi vào 1 bên bảng
1.người mẹ ốm như thế nào?
2.người con chăm sóc như thế nào?
3.để chữa bệnh cho mẹ người con gặp khó khăn gì?
4.người con đã quyết tâm thế nào?
5.bà tiên giúp 2 mẹ con thế nào?
-mời
+Nhà cậu thế nào?
+Bà tiên thư ûcậu thế nào? 
+Cậu đã làm gì?
Hỗ trợ
Kể chuyện
MT:Kể lại truyện một cách sinh động ,hấp dẫn.
PP:Thục hành,luyện tập .
HT:CL
-Yêu cầu 
(Giúp đỡ HSY)
-Nhận xét ghi điểm
4.Củng cố:
-Yêu cầu
5.Dặn dò:
-Học bài,c bị bài mới
-Nhận xét tiết học
-hát
- Là chuỗi sự việc làm nòng cốt,diễn biến cho câu chuyện .
- Cốt truyên thường gồm 3 phần
- 1hs kể lại chuyện cây khế
- Nhận xét.
- Lắng nghe,nhắc lại tựa bài.
-2em đọc đề bài
-lắng nghe
-lý do xảy ra câu chuyện,kết thúc chuyện
-chọn chủ đề
-2em đọc gợi ý 1
1.rất nặng ốm bệt giường,khó qua khoi’ 
2.người con thong mẹ chăm sóc tận tuỵ,bên mẹ ngày đêm cho mẹ uống
3.người con  mắt của mình
4.người con  thuốc cứu mẹ 
5.bà tiên  cho cậu
-2 hs đọc gợi ý
+nhà nghèo
+nhà nghèo  giúp gì cậu
+cậu thấy phía trước  thuốc quý
-kể trong nhóm
-Nhận xét bổ sung
-Thi kể trước lớp 
-Nêu lại cách xd cốt truyện
-Nghe
Gợi ý 
K,G
TB,K
K,G
HSY
HSY
Y,TB
TB,K
HSY
HSY
HSY
HSY
Kết quả,rút kinh nghiệm :
----------------------------------ššš¶{{{¶›››------------------------------
Tiết 5
Sinh hoạt lớp
TUẦN 4
----------------------------------ššš¶{{{¶›››------------------------------
Nhận xét của KT,CM:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_4_tran_thi_dien_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc