Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - A Ghíp

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - A Ghíp

Những hạt thóc giống

I. Mục tiêu:

 - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn.

 + Đọc tương đối trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn mạnh ở các từ ngữ gợi cảm.

 + Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.

 - Hiểu các từ ngữ trong bài .

 + Hiểu nội dung câu chuyện: ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

* HS yếu đọc đúng các từ khó trong bài. Đọc được 1 đoạn của bài.

 II. Đồ dùng dạy học:

 GV:Tranh minh họa bài đọc SGK.

 III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 49 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 147Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - A Ghíp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 5
NGÀY
MÔN
TÊN BÀI DẠY
TL
ND tăng giảm
HĐ khác
Thứ 2
22/ 09/ 08
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Khoa học
Đạo đức
	Tuần 5
Những hạt thóc giống
Luyện tập
Sd hợp lý các chất béo và muối ăn
Biết bày tỏ ý kiến
 30’
50’
45’
35’
30’
Thứ 3
23/ 09/ 08
Thể dục
Toán
Mĩ thuật
LT và câu
Kể chuyện
Bài 9
Tìm số trung bình cộng
TTMT: Xem tranh phong cảnh
MRVT :Trung thực –Tự trọng
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
35’
45’
35’
45’
40’
Thứ 4
24/ 09/ 08
Toán
Tập đọc
Kỹ thuật
Tập L văn
Âm nhạc
Luyện tập
Gà trống và Cáo
Khâu thường
Viết thư
Ôn tập bài hát : Bạn ơi lắng nghe ...
45’
50’
35’
45’
30’
Thứ 5
25/ 09/ 08
Thể dục
Toán
Chính tả
LT và câu
Khoa học
Bài 10
Biểu đồ
Nghe viết: Những hạt thóc giống
Danh từ
Ăn nhiều rau và quả chín . ..
 30’
45’
45’
45’
35’
Thứ 6
26/ 09/ 08
T. làm văn
Lịch sử
Toán
Địa lí
Sinh hoạt
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
Nước ta dưới ách đô hộ của ....
Biểu đồ (TT)
Trung du Bắc Bộ
Tuần 5
 45’
50’
40’
35’
30’
Thứ 2 ngày 22 tháng 9 năm 2008
Tập đọc :
Những hạt thóc giống
I. Mục tiêu:
	- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn.
	+ Đọc tương đối trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn mạnh ở các từ ngữ gợi cảm.
	+ Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
	- Hiểu các từ ngữ trong bài .
 + Hiểu nội dung câu chuyện: ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
* HS yếu đọc đúng các từ khó trong bài. Đọc được 1 đoạn của bài.
	II. Đồ dùng dạy học:
	GV:Tranh minh họa bài đọc SGK.
	III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
1. Bài cũ:
- Gọi 3 em đọc bài: Cây tre Việt Nam và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối nhau theo đoạn.
- Kết hợp sửa sai, theo đõi HS yếu
- Gọi 1 em đọc chú giải.
- Gọi 2 học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi SGK
* Hướng dẫn HS yếu trả lời
c) Đọc diễn cảm:
- Gọi 4 học sinh đọc tiếp nối phân vai.
* HS yếu đọc đoạn 2; Theo dõi giúp các em đọc
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn “Lúc ấy...thóc giống của ta”
3. Củng cố- Dặn dò:
-Em hãy nêu nội dung của bài.
H:Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?
Hoạt động HS
- 3 em lên đọc .
- lắng nghe.
- 4 em đọc theo trình tự( 2 lượt)
- 1 em đọc chú giải.
- 2 em đọc ( HS khá)
- Học sinh đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi
- 4 học sinh đọc tiếp nối.
-Luyện đọc theo cặp.
- 1 vài HS thi đọc .
ND: mục 1 SGK
	 ---------------------o0o---------------------
Toán
Luyện tập
	I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Củng cố về số ngày trong các tháng của năm.
	- Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày.
	- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học.
	- Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một giây.
	III. Các hoạt động dạy:
Hoạt động GV
1. Bài cũ:
- 1 giờ =? phút
- 1 phút = ? giây
- 1 thế kỷ =? năm
- Nhận xét ,ghi điểm
2. Bài mới:
Bài 1: a. Kể tên những tháng có 30 ngày, 31 ngày,...
-1 em đọc yêu cầu đề. 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Yêu cầu đọc đề , tự làm bài rồi chữa bài theo từng cột 1
*Giáo viên hướng dẫn HS yếu làm
Bài 3: Hướng dẫn học sinh xác định được năm 1789 thuộc thế kỷ nào?
- Năm 1980 là năm kỷ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi.
- Hướng dẫn học sinh xác định năm sinh của Nguyễn Trãi?
- Xác định năm 1380 thuộc thế kỷ nào?
Bài 5:Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng( Hướng dẫn HS yếu làm)
a) Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.
- 8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ?
- Giáo viên có thể dùng mặt đồng hồ để quay kim đến các vị trí khác và yêu cầu học sinh đọc giờ.
b) Học sinh tự làm
3. Củng cố- Dặn dò:
H:Năm thường có bao nhiêu ngày?Năm nhuận có bao nhiêu ngay?
Hoạt động HS
- 3 em lên bảng trả lời.
- 1 em làm, cả lớp làm.
- Dưới lớp nhận xét ,sửa sai.
- 3 em lên bảng. Mỗi em làm 1 cột.
3 ngày= 72 giờ
4 giờ = 240 phút
- Thuộc thế kỷ 18
- Năm sinh Nguyễn Trãi: 
1980 - 600 = 1380.
- Thuộc thế kỷ 14
- 8 giờ 40 phút
- 9 giờ kém 20 phút
- Đọc giờ theo cách quay kim đồng hồ của giáo viên.
- Trả lời.
	 ----------------------o0o--------------------
Khoa học
Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, học sinh có thể:
- Giải thích lý do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nói về ích lợi của muối I ốt.
- Nêu tác hạicủa thói quen ăn mặn.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Hình trang 20, 21 SGK
 Sưu tầm tranh ảnh quảng cáo về các thực phẩm có chứa iốt 
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động GV
1. Bài cũ:
H:Vì sao phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
- Nêu ích lợi của việc ăn cá.
- nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hoạt động:
*Hoạt động 1:Trò chơi”Thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo 
- Chia lớp thành 2 đội , phát phiếu .Nêu cách chơi và luật chơi.
- Nhận xét, tuyên bố nhóm thắng cuộc.
*Hoạt động 2:Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc ĐV....
H: Các món ăn nào vừa chứa chất béo ĐV và TV.
H:Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp chất béo ĐV và TV.
*Hoạt động 3:Thảo luận về ích lợi của muối iốt và tác hại của ăn mặn .
- Giới thiệu tranh.
H: Nêu vai trò của muối iốt ?
H:Làm thế nào để bổ sung iốt cho cơ thể ?
H:Tại sao không nên ăn mặn ?
3. Củng cố -Dặn dò:
-Gọi HS nêu bài học.
 Hoạt động HS
- 2 em lên bảng trả lời.
-Lắng nghe
-2 đội bắt đầu chơi
-Các em kể 
 - Trả lời 
Quan sát tranh
Trả lời
Nhắc lại bài .
Nêu mục bạn cần biết SGK.
-----------------------o0o------------------------
Đạo đức
Biết bày tỏ ý kiến (t. 1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh có khả năng:
- Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
- Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.
 II. Tài liệu và phương tiện:
HS:Mỗi học sinh chuẩn bị 3 tờ bìa đỏ, xanh, trắng.
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động GV
1. Bài cũ:
- Trong học tập em gặp những khó khăn gì và em đã vượt khó thế nào?
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Tìm hiểu bài:
- Khởi động: Trò chơi “Diễn tả”
- Giới thiệu cách chơi, yêu cầu học sinh chơi.
 Hoạt động HS
- 2 em trả lời.
- lắng nghe.
- Chơi trò chơi.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (câu 1 và 2/ t. 3)
- chia lớp thành các nhóm 
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống SGK.
* Học sinh thảo luận cả lớp: điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em và lớp em?
*Kết luận .
- 4 nhóm.
- Học sinh thảo luận.
- 1 nhóm trưởng báo cáo.
- Trả lời.
HĐ 2: Thảo luận theo nhóm đôi (BT 1 SGK)
- yêu cầu HS nêu y/c bài tập.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
*Kết luận.
- 2 em 1 nhóm.
- nhóm trưởng báo cáo.
HĐ3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2 SGK)
- phổ biến cho học sinh cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu.
- GV lần lượt nêu ý kiến trong bài tập 
- yêu cầu học sinh nêu lý do vì sao tán thành...?
* Ghi nhớ.
- lắng nghe.
-Biểu lộ thái độ .
-Nêu
- 3 - 4 em đọc ghi nhớ
Hoạt động 4: Hoạt động tiếp nối
- Yêu cầu học sinh thực hiện yêu cầu bài tập 4 SGK.
3. Củng cố-Dặn dò:
H: Trẻ em có cần tôn trọng ý kiến người lớn không? Vì sao?
- Tập tiểu phẩm: một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.
 -------------------o0o----------------------
Thứ 3 ngày 23 tháng 9 năm 2008
Thể dục
Đổi chân khi đi đều sai nhịp
Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
	I. Mục tiêu:
	- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đo đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bảng đúng động tác, tương đối đều, đẹp và đúng khẩu lệnh.
	- Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. Yêu cầu rèn luyện, nâng cao khả năng tập trung chú ý, khả năng định hướng, chơi đúng luật, hào hứng...
	II. Địa điểm và phương tiện:
	- Sân trường sạch sẽ, an toàn.
	- 1 còi, 2 khăn tay sạch.
	III. Nội dung và phương pháp;
Nội dung
Đ. lượng
Phương pháp tổ chức
 1. Phần mở đầu:
-Tập trung HS theo đội hình 4 hàng ngang.
- Phổ biến nội dung tiết học.
 2.Phần cơ bản:
 a.Đội hình đội ngũ :
*Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng , điểm số.
 - Điều khiển.
 - Nhận xét, sửa sai.
 -Chia lớp 2 tổ .
 b. Trò chơi vận động :
 - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
 - Tập hợp HS theo đội hình chơi
 - Nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi ,luật chơi
 - Quan sát ,nhận xét.
 3. Phần kết thúc:
 - Nhận xét tiết học.
6 – 10’
18 – 22’
12 -14’
5 – 6’
4 - 6’
-Tập hợp 4 hàng ngang
- Lắng nghe
 x	x	x x
 x x x x
 x x x x
 x x x x x 
 x x x x x 
 - Cả lớp tập 2 lần .
 - Các tổ tập luyện .
 - Cả lớp tập lại 1 lần .
 -Lắng nghe
 -Cả lớp chơi 
 - Chạy nhẹ nhàng quanh sân, làm động tác thả lỏng.
---------------------------------------------
Toán
Tìm số trung bình cộng
	I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số.
	- Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
	II. Đồ dùng dạy học:
	 -Sử dụng hình vẽ trong SGK.
	III. Các hoạt động dạy học:
	 Hoạt động GV	 Hoạt động HS
Ổn định :
Bài cũ:
-Kiểm tra VBT về nhà của HS.
Bài mới :
Giới thiệu bài:
Dạy bài mới :
*Bài toán 1.
- Tóm tắt đề.
- Gợi ý học sinh tìm cách giải
- Sau đó nhận xét.
*Bài toán 2: Làm tương tự bài toán 1.
2. Luyện tập:
Bài 1:Tìm số trung bình cộng của các số 
- Gọi 1 em đọc y/c của đề. 
Bài 2:Gọi HS đọc y/c BT.
Tóm tắt đề .
Gọi HS lên giải.
 Bài 3:Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9
Nêu y/c BT .Hướng dẫn HS giải.Y/ c HS hoạt động nhóm đôi .
Nhận xét ,tuyên dương.
Củng cố-Dặn dò :
H: Muốn tìm số trung bình cộng ta làm thế nào ?
Hát
 - Lắng nghe
Đọc đề toán.
Nêu cách giải.
1 em lên trình bày bài giải .
 -1 em đọc, tất cả làm vào vở, 3 em lên bảng làm.
a. (42 + 52) : 2 = 47 
b.( 36 + 42 + 57) : 3 = 45 
 - Cả lớp nhận xét, sửa sai.
 - 1 em đọc y/c.
1 em lên giải ,lớp làm nháp.
Nhận xét,sửa sai.
- Hoạt động nhóm đôi. 
- Đại diện nhóm lên trình bày .
 (1 + 2+ 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9): 9= 5
-Trả lời .
	----------------o0o-------------------
Mĩ thuật
	 	 TTMT: XEM ...  không nên dùng thực phẩm và màu sắc có mùi vị lạ?
Nhóm 3
- Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn?
- Nấu chín thức ăn có lợi gì?
Nhóm 4
- Tại sao phải ăn thức ăn sau khi nấu xong?
- Bảo quản thức ăn chưa dùng hết trong tủ lạnh có lợi gì?
 3. Củng cố-Dặn dò:
-Gọi HS đọc mục bạn cần biết .
- 4 nhóm
- Thảo luận, đại diện nhóm trình bày.
+Thức ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi thiu, héo, úa, mốc..
+ Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là rau úa, thịt thâm, ...
- Đến hạn sử dụng, không dùng hộp thủng, phồng, han gỉ.
- Như thế nó đã bị nhiễm hoá chất của phẩm màu dễ gây ngộ độc 
- Đảm bảo thức ăn vài dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ.
- Giúp ta ăn ngon miệng không bị đau bụng, không bị ngộ độc, ...
- Để đảm bảo nóng sốt, ngon miệng, không bị ruồi, muỗi ...
- Bảo quản trong tủ lạnh cho lần dùng sau, tránh lãng phí và tránh bị ruồi.
- 2 em đọc
 ------------------------------------ 
Thứ 6 ngày 26 tháng 9 năm 2008
Tập làm văn
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
 I. Mục tiêu:
	-Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyển
	-Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
 *HS yếu tạo dựng được 1 đoạn văn kể chuyện.
	 II. Đồ dùng dạy học:
	 GV:Giấy khổ lớn + bút dạ
	III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
1. Bài cũ:
H: Cốt truyện là gì?
 - Cốt truyện thường gồm những phần nào?
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Tìm hiểu ví dụ
Bài 1, 2: phát phiếu + bút dạ.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh thảo luận ghi vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- nhận xét chốt lại ý đúng.
* Mỗi sự việc được kể viết trong đoạn văn nào?
* Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn?
Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu suy nghĩ nhận xét.
+ Mỗi bài văn trong bài văn kể chuyện về điều gì?
+ Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào?
c) Ghi nhớ:
3. Luyện tập
- Yêu cầu hai học sinh tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập trả lời:
 + Câu chuyện kể lại chuyện gì?
 + Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu?
+ Đoạn 1 kể sự việc gì?
+ Đoạn 2 kể sự việc gì?
+ Đoạn 3 còn thiếu phần nào?
+ Phần thân đoạn kể lại sự việc gì?
- Gọi học sinh trình bày.
- nhận xét tuyên dương 
4. Củng cố-Dặn dò:
H:Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc của đoạn văn?
 Hoạt động HS
- 2 học sinh trả lời câu hỏi.
- 2 em đọc to.
- 4 nhóm thảo luận.
- 4 em/ 4 nhóm báo cáo.
- Đoạn văn là chỗ đầu dòng viết lùi vào 1 ô.
- Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
- Kể về sự việc trong 1 chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
- Hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng.
- 3 - 5 em đọc.
- 2 em đọc tiếp nối.
+ 1 em bé hiếu thảo, vừa trung thực, thật thà.
+ Đoạn 1 + đoạn 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu.
+ Kể cuộc sống và tình cảnh của 2 mẹ con.
+ Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thấy thuốc.
- Phần thân đoạn.
+ Cô bé trả lại chiếc túi có tiền.
- 3 - 5 em trình bày.
 - Trả lời 
--------------------o0o-----------------------
Lịch sử
Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại 
phong kiến phương Bắc
I. Mục tiêu:
	Học xong bài này, học sinh biết:
- Từ năm 179 TCN đến năm 938 nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
- Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
- Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: 	Phiếu học tập của học sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động GV
1. Bài cũ:
+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
+ Thành tựu lớn đặc sắc nhất của người dân Âu Lạc là gì?
Nhận xét ,ghi điểm
 2. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Hoạt động 1:
- Gọi 1 em đọc từ đầu đến của người Hán .
- Treo bảng so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại pk phương Bắc đô hộ. 
 Hoạt động HS
- 1 em trả lời.
1em khác trả lời.
1 em đọc
- Hoàn thành phiếu và báo cáo kết quả 
c.Hoạt động 2: Nhân dân ta đã phản ứng ra sao
- Y/C học sinh đọc phần còn lại.
- Yêu cầu học sinh điền tên các cuộc khởi nghĩa vào phiếu học tập cho phù hợp với thời gian.
- Đưa bảng thống kê giảng và hoàn thành bảng sau:
-1 em đọc 
- Hoàn thành phiếu
- Báo cáo kết quả.
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
 - Năm 40
 - Năm 248
 - Năm 542
 - Năm 550
 - Năm 722
 - Năm 766
 - Năm 905
 - Năm 931
 - Năm 938
3. Củng cố dặn dò:
-Chốt lại bài	 
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Khởi nghĩa Bà Triệu
Khởi nghĩa Lý Bí
Khởi nghĩa Triệu Quang Phục
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
Khởi nghĩa Phùng Hưng
Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ
Chiến thắng Bạch Đằng
- 2 em đọc mục tóm tắt ở cuối bài 
	----------------------------------------
Toán
 Biểu đồ (tiếp theo)
	I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh
	- Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột
	- Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột.
	- Bước đầu xử lý số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
 * HS yếu biết xem biểu đồ , phân tích được số liệu trên biểu đồ
	II. Đồ dùng dạy học:
	GV:Biểu đồ trong bài tập 2 vẽ trên bảng phụ
	III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động GV
1. Bài cũ:	
- Kiểm tra 1 số vở của những em hôm trước chưa hoàn thành.
- Nhận xét
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Cho học sinh làm quen với biểu đồ hình cột
- Cho học sinh quan sát biểu đồ: “Số chuột bốn thôn đã diệt được”.
 - Tên 4 thôn được nêu trên biểu đồ?
+ Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột?
+ Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột?
+ Nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng?
+ Vậy cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hay ít hơn? 
c) Luyện tập
Bài 1: Biểu đồ dưới đây nói về số cây của khối lớp 4 và khối lớp 5 đã trồng.
Yêu cầu học sinh quan sát và tìm hiểu bài tập.
+ Nhìn vào biểu đồ và trả lời
Bài 2: Số lớp 1 của trường Tiểu học Hòa Bình trong 4 năm học...
a. Treo bảng phụ có vẽ biểu đồ lên bảng yêu cầu học sinh quan sát.
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm.
 - Nhận xét và đi đến kết quả đúng.
b) Yêu cầu học sinh dựa vào biểu đồ và trả lời.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố-Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Giao bài về nhà
 Hoạt động HS
- lắng nghe.
- Quan sát.
- Thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng.
+ 2000 con chuột.
+ Vì cột biểu diễn số chuột đã diệt được của thôn có số 2000
+ Thôn Đoài diệt được 2200 con; Thôn Trung diệt được 1600 con; thôn Thượng diệt được 2750 con chuột.
+ Nhiều hơn.
+ Học sinh tìm hiểu.
a. Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
b. Lớp 4A trồng được 35 cây,...
- 1 em lên bảng làm, học sinh khác làm vào vở.
- Trả lời
-------------------o0o--------------------
Địa lý
Trung du Bắc bộ
	I. Mục tiêu:
	Học xong bài này, học sinh biết:
	- Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ.
	- Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ.
	- Dựa và tranh, ảnh bằng số liệu để tìm kiến thức.
	- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng rừng.
	III. Đồ dùng dạy -học:
	GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.Bản đồ dịa lí tự nhiên Việt Nam.
	 - Tranh, ảnh vùng trung du Bắc bộ.
	II. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động GV
1. Bài cũ:
- Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là chính?
- nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Dạy bài mới:
 Hoạt động HS
- Trồng lúa, chè, trồng lanh dệt vải, cây ăn quả đào, mận, lê... Nghề nông là nghề chính.
- Lắng nghe
HĐ 1: Vùng đồi núi với đỉnh tròn, sườn thoải.
- Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK quan sát ảnh vùng trung du Bắc Bộ và trả lời câu hỏi.
+ Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng?
+ Các đồi ở đây như thế nào?
+ Nêu những nét riêng biệt của vùng Trung du Bắc Bộ?
- Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ hành chính VN các tỉnh: Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, những tỉnh có vùng đồi trung du.
- 1 em đọc to.
+ Là vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải.
+ Đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
+ Mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi.
- Vài em lên chỉ, học sinh khác nhận xét.
Hoạt động 2: Chè và cây ăn quả ở trung du
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- chia lớp 4 nhóm trả lời theo các câu hỏi sau:
+ Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?
+ H1, H2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang?
+ Chè ở Thái Nguyên trồng để làm gì?
+ Trong những năm gần đây, ở Trung du Bắc bộ đã xuất hiện trang trại chuyện trồng loại cây gì?
- 1 em đọc to mục 2SGK/79.
Cây cọ, cây chè, cây vải. 
 + Vải thiều trồng ở Bắc Giang.
 + Phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
 + Trồng cây ăn quả đạt hiệu quả kinh tế cao.
HĐ3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp
- yêu cầu học sinh hoạt động cả lớp. 
+ Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống đồi trọc?
+ Để khắc phục tình trạng này người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì?
+ Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây?
3. Củng cố -Dặn dò:
- Chốt lại bài
- Nhận xét tiết học
- 1 đọc to mục 3.
- Rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy trồng trọt, khai thác gỗ bừa bãi...
- Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm (keo, trẩu, sở...)
- Có chiều hướng phát triển.
 -1-2 em đọc mục bài học SGK.
------------------------------------
Sinh hoạt
SINH HOẠT TUẦN 5
 I. Mục tiêu:
 - Hs nắm được ưu , nhược điểm trong tuần. Nắm được kế hoạch tuần tới .
 - Rèn cho hs kỹ năng tính tự giác trong học tập, biết nhận lỗi sửa sai.
 - Giúp học sinh ý thức và thái độ học tập tốt hơn, và tích cực tham gia các hoạt động khác do trường, lớp tổ chức. 
 III. Hoạt động trên lớp:
	A. Nội dung sinh hoạt:
	1. Nhận xét hoạt động tuần qua :
	 *Ưu điểm: 
 - Các em đi học chuyên cần, đúng giờ, trong lớp chú ý bài.
 - Ăn mặc đúng tác phong.
 - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Sách vở và đồ dùng học tập đầy đủ, sạch sẽ.
 - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
	 *Nhược điểm:
 -Còn có 1 số em chưa chịu khó học
	2. Kế hoạch tuần tới:
 - Tiếp tục chấn chỉnh và duy trì nề nếp học tập.
 - Duy trì sĩ số của lớp .
 -Tăng cường kiểm tra bài cũ, vở bài tập của HS.
 - Thường xuyên chấm chữa bài cho HS.
 - Nhắc nhở HS ăn mặc sạch sẽ , gọn gàng .
 - Tham gia lao động đầy đủ.
 - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 --------------------o0o--------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_a_ghip.doc