Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 (Bản 2 cột hay nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 (Bản 2 cột hay nhất)

i-Mục tiêu:

-- Biết đọc với giọng kể chậm rói, phõn biệt lời cỏc nhõn vật với lời người kể chuyện

* Hiểu được nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thực. Trả lời được CH 1, 2, 3.

- HS khỏ, giỏi: TLCH 4.

II-Đồ dùng dạy - học:

- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc

- HS: Sách vở môn học.

III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 (Bản 2 cột hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5.
 Thứ hai ngày 14 thỏng 9 năm 2009
 Ngày soạn: 12/9/2009
 Ngày giảng: 14/9/2009
Tiết 1. Chào cờ
Nghe nhận xột tuần 4
-------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2. Thể dục GVBM
------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3. Tập đọc
Tiết 9: Những hạt thóc giống
i-Mục tiêu:
-- Biết đọc với giọng kể chậm rói, phõn biệt lời cỏc nhõn vật với lời người kể chuyện
* Hiểu được nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thực. Trả lời được CH 1, 2, 3.
- HS khỏ, giỏi: TLCH 4.
II-Đồ dùng dạy - học :
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
- HS: Sách vở môn học.
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức :
-Cho hát , nhắc nhở HS
2.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 HS đọc bài: “Tre Việt Nam” và trả lời câu hỏi
-GV nhận xét - ghi điểm cho HS
3.Dạy bài mới:
-Giới thiệu bài - Ghi bảng.
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn
-GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-GV h/dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
(?)Nhà Vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
(?)Nhà Vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
(?)Đoạn 1 cho ta thấy điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
(?)Theo lệnh Vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
(?)Đến kỳ nộp thóc cho Vua, chuyện gì đã sảy ra?
(?)Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
- Gv gọi 1 HS đọc đoạn 3
(?)Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói sự thật?
*Sững sờ: Ngây ra vì ngạc nhiên
-Yêu cầu HS đọc đoạn cuối bài và trả lời câu hỏi
(?)Nghe Chôm nói như vậy, Vua đã nói thế nào?
(?)Vua khen cậu bé Chôm những gì?
(?)Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình?
(?)Theo em vì sao người trung thực lại đáng quý?
(?)Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì?
(?)Câu chuyện có ý nghĩa gì?
-GV ghi nội dung lên bảng
*Luyện đọc diễn cảm:
-Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn thơ trong bài.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét giờ học
-Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Gà trống và Cáo”
-HS thực hiện yêu cầu
-HS ghi đầu bài vào vở
-HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
-HS đánh dấu từng đoạn
-HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
-HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK.
-HS luyện đọc theo cặp.
-HS lắng nghe GV đọc mẫu.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+Nhà Vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi
+Vua phát cho mỗi người một thúng thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất thì được truyền ngôi
* Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi
- HS đọc và trả lời câu hỏi
+Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng hạt không nảy mầm.
+Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho Vua. Chôm không có thóc, em lo lắng đến trước Vua thành thật qùy tâu:
Tâu bệ hạ con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
+ Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm, sợ Chôm sẽ bị trừng phạt.
-HS đọc - cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi.
+Vua đã nói cho mọi người thóc giống đã luộc kỹ thì làm sao mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải thóc do Vua ban.
+Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.
+Cậu được Vua nhường ngôi báu và trở thành ông Vua hiền minh.
+Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của riêng mình mà nói dối làm hỏng việc chung.
* Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật.
* ý nghĩa:
=>Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảmnói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc.
-HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung
-HS 4 em đọc nối tiếp, lớp theo dõi cách đọc.
-HS theo dõi tìm cách đọc hay
-HS luyện đọc theo cặp.
-HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
-Lắng nghe
-Ghi nhớ
Tiết 4. Toỏn
Luyện tập
I) Mục tiêu
	- Biết số ngày của từng tháng của năm, của năm nhuận và năm khụng nhuận
	- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phỳt, giõy.
	- Xỏc định được một năm cho trước thuộc thế kỷ nào.
II) Đồ dùng dạy - học
- GV: Giáo án, SGK, nội dung bài tập 1 lên bảng phụ
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
III) Phương pháp
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV) các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
- Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
7 thế kỷ =  năm
1/5 thế kỷ =  năm
 20 thế kỷ =  năm
 1/4 thế kỷ =  năm
- GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài - Ghi bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập:
*Bài tập 1:
- Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm bài.
a. Kể tên những tháng có: 30 ngày, 31 ngày, 28 ngày (hoặc 29 ngày)?
b. Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày?
- GV nhận xét chung.
*Bài tập 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài:
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
*Bài tập 3:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
(?) Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỷ nào?
(?) Lễ kỷ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chứ vào năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh vào năm nào?
(?) Năm đó thuộc thế kỷ nào?
- Nhận xét và chữa bài.
*Bài tập 4:( HDVN)
- Yêu cầu HS đọc đầu bài, sau đó làm bài vào vở.
- GV hướng dẫn HS cách đổi và làm bài.
1/4 phút bằng bao nhiêu giây? Em đổi như thế nào?
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
*Bài tập 5:(HDVN)
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ
- GV nhận xét chungvà chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “Tìm số trung bình cộng”
- Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
 7 thế kỷ = 700 năm
 1/5 thế kỷ = 20 năm
 20 thế kỷ = 2 000 năm
 1/4 thế kỷ = 25 năm 
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc đề bài và làm bài vào vở.
a. Các tháng có 31 ngày là:
tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12
- Các tháng có 28 hoặc 29 ngày là: tháng 2
- Các tháng có 30 ngày là: tháng 4,6,9,11
b. Năm nhuận có 365 ngày, năm không nhuận có 366 ngày
- HS chữa bài vào vở.
- HS nối tiếp lên bảng làm bài: 
 3 ngày = 72 giờ 1/3 ngày = 8 giờ
 8 phút = 480 giây 1/4 giờ = 15 phút
 3 giờ 10 phút = 190 phút
 4 phút 20 giây = 260 giây
- HS nhận xét bài làm của các bạn, chữa bài.
- HS trả lời câu hỏi:
+ Năm đó thuộc thế kỷ thứ XVIII.
+ Nguyễn Trãi sinh vào năm
1980 – 600 = 1 380.
+ Năm đó thuộc thế kỷ thứ XIV.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm. 
- HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Lấy 60 chia cho 4.
Bài giải:
Đổi: 1/4 phút = 15 giây
 1/5 phút = 12 giây
Ta có 12 giây < 15 giây
Vậy Bình chạy nhanh hơn và chạy nhanh hơn là: 15 - 12 = 3 ( giây )
Đáp số: 3 giây
- HS chữa bài vào vở
- HS quan sát đồng hồ và trả lời.
+ Đồng hồ chỉ: 9 giờ kém 20 phút
 hay: 8 giờ 40 phút.
 5 kg 8 g = 5 008 g
- HS chữa bài.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tiết 5. Lịch sử
Bài 3: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến
 phương Bắc
I,Mục tiêu
 - Biết được thời gian đụ hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938.
- Nờu đụi nột về đời sống cực nhục của nhõn dõn ta dưới ỏch đụ hộ của cỏc triều đại phong kiến phương Bắc( một vài điểm chớnh, sơ giản về việc nhõn dõn ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hỏn.);
+ Nhõn dõn ta phải cống nạp sản vật quý.
+ Bọn đụ hộ của người Hỏn sang ở lẫn với dõn ta, bắt nhõn dõn ta phải học chữ Hỏn, sống theo phong tục của người Hỏn.
- KSKG: Nhõn dõn ta khụng cam chịu làm nụ lệ, liờn tục đứng lờn khởi nghĩa đỏnh đuổi quõn xõm lược, giữ gỡn nền độc lập.
II, Đồ dùng dạy học :
-Phiếu học tập cho H 
III, Phương pháp
- Đàm thoại, giảng giải, thực hành ...
IV, Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1,ổn định tổ chức 
 2,KTBC
-G gọi H trả lời 
-G nhận xét 
 3, Bài mới 
-Giới thiệu bài :
1-Một số chính sách áp bức bóc lột 
 *Hoạt động1: Làm việc cá nhân. 
(?) Chính quyền phương Bắc đã cai trị nước ta như thế nào?
-G/v chốt lại và ghi bảng: Từ năm 179 TCN đến năm 938 SCN nước ta bị bọn PKPB đô hộ áp bức nặng nề chúng bắt nhân dân ta học chữ Hán và sống theo luật pháp Hán 
2-Tinh thần đấu tranh của nhân dân ta 
 *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân 
(?) Nhân dân ta đã phản ứng ra sao? 
-G đưa bảng thống kê (có ghithời gian biểu diễn các cuộc KN cột ghi các cuộc KN để trống)
-G viên giảng:
 *Rút ra bài học
4, Củng cố dặn dò 
-Củng cố lại nội dung bài.
-Về nhà học bai-chuẩn bị bài sau
-Hát
-Nêu nguyên nhân thắng lợi và thất bại trước cuộc xâm lược của Triệu Đà?
-Nêu lại (nhắc lại)
-H đọc SGk từ “đầu.... sống theo luật pháp của người Hán”
+Các chính quyền PB nối tiếp nhau đô hộ nước ta bị chia thành quận,huyện do chính quyền người Hán cai quản. Chúng bắt nhân dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý đẵn gỗ trầm ,xuống biển mò ngọc trai ,bắt đồi mồi ,khai thác san hô để cống nạp cho chúng bắt đân ta sống theo phong tục tập quán của người hán.
-H nhận xét bổ xung 
-H đọc từ không chịu khuất phục...hết.
+Nhân dân ta chống lại sự đồng hoá của quân đô hộ giữ gìn các phong tục của dân tộc đồng thời cũng tiếp thu cái hay cái đẹp của người Hán.
Thời gian
Các cuộc khởi nghiã
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 766
Năm 905
Năm 931
Năm 938
KN Hai Bà Trưng
KN của Bà Triệu
Lý Bớ
Triệu Quang Phục
Mai Thỳc Loan
Phựng Hưng
Khỳc Thừa Dụ
Dương Đỡnh Nghệ
Ngụ Quyền
-H điền cáccuộc khởi nghĩa vào cột.
-H báo cáo kết quả của mình.
-H khác nhận xét.
-2-3 H đọc
Tiết 6. Đạo đức
Bài 3: biết bày tỏ ý kiến
(Tiết 1)
I.Mục tiêu
- Biết được: trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề cú liờn quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thõn và lắng nghe, tụn trọng ý kiến của người khỏc.
* HSKG: Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thõn, biết lắng nghe, tụn trọng ý kiến của người khỏc.
II,Đồ dùng dạy - học
-Tranh minh hoạ
-Mỗi H chuẩn bị 3 thẻ: đỏ, xanh, trắng.
III,Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy ...  sự việc được viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Khi hết một đoạn văn phải chấm xuống dòng.
2. Ghi nhớ: 
3. Luyện tập:
(?) Câu chuyện kể lại chuyện gì? 
(?) Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu?
(?) Đoạn 1 kể sự việc gì?
(?) Đoạn 2 kể sự việc gì?
(?) Đoạn 3 còn thiếu phần nào?
(?) Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
 D. củng cố dặn dò
- Nhân xét tiết học.
- Dặn h/sinh về nhà viết lại đoạn 3 và vở.
- Hát đầu giờ.
- Trả lời các câu hỏi.
 - Nhắc lại đầu bài.
*Tìm hiểu ví dụ:
- HS đọc yêu cầu:
- Đọc lại truyện: “Những hạt thóc giống”
+ Sự việc 1: Nhà Vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho.
+ Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nẩy mầm, dám tâu Vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người.
+ Sự việc 3: NHà Vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm.
+ Sự việc 1: Được kể trong đoạn 1 (ba dòng đầu)
+ Sự việc 2: Được kể trong đoạn 2 (10 dòng tiếp).
+ Sự việc 3: Được kể trong đoạn 3 (4 dòng còn lại)
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. 
+ ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là một đoạn văn. 
- Học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.
+ Kể về một sự việc trong một chuôĩ sự việc làm cốt truyện của truyện.
+ Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng.
- 2 đến 3 học sinh đọc nghi nhớ.
- Học sinh đọc nội dung và yêu cầu bài tập
+ Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực, thật thà.
+ Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu.
+ Đoạn 1 kể về cuộc sống và tình cảm của 2 mẹ con: Nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm. 
+ Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc.
+ Phần thân đoạn 
+ Kể việc cô bé kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền.
- Học sinh viết vào vở nháp
- Đọc bài làm của mình.
- Về nhà làm lại bài tập.
--------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2. Mỹ Thuật GVBM
Tiết 3. Toỏn
Tiết 25: Biểu đồ
(Tiếp theo)
I) Mục tiêu
 * Giúp học sinh:
-Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột.
-Biết đọc một số thụng tin trên biểu đồ cột.
II) Đồ dùng dạy - học
- GV: Giáo án, SGK
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
- Hình vẽ biểu đồ như SGK
III) Phương pháp:
- Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV) các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
- Hát, KT sĩ số
B. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng C bị cho tiết học
C. Dạy học bài mới :
a) Giới thiệu - ghi đầu bài
 b) Giới thiệu biểu đồ hình cột :
- Số chuột của 4 thôn đã diệt
- GV treo biểu đồ: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt.
(?) Biểu đồ có mấy cột?
(?) Dưới chân của các cột ghi gì?
(?) Trục bên trái của biểu đồ ghi gì?
(?) Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?
- Hướng dẫn HS đọc biểu đồ:
(?) Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào?
(?) Chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn.
(?) Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất?
thôn nào diệt được ít chuột nhất?
(?) Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột?
(?) Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột? Đó là những thôn nào?
Luyện tập, thực hành :
*Bài tập 1
(?) Biểu đồ này là BĐ hình gì? BĐ biểu diễn về cái gì?
(?) Có những lớp nào tham gia trồng cây?
(?) Hãy nêu số cây trồng được của mỗi lớp?
(?) Có mấy lớp trồng trên 30 cây? Là những lớp nào?
(?) Lớp nào trồng được nhiều cây nhất?
(?) Lớp nào trồng được ít cây nhất?
* Bài tập 2:
- Gọi HS nêu Y/c của bài
- Tương tự H/ dẫn H/s làm tiếp phần b
- GV quan sát giúp đỡ H/s làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
D. Củng cố - dặn dò :
- Nhân xét tiết học, HS về nhà làm bài tập trong vở BTT và C/B bài sau.
- Hát tập thể
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS quan sát biểu đồ.
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi :
+ Biểu đồ có 4 cột.
+ Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.
+ Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã diệt.
+ Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó
+ Của 4 thôn: Đông, Đoài, Trung, Thượng.
-2 HS lên chỉ và nêu :
+ Thôn Đông diệt được 2000 con chuột.
+ Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột.
+ Thôn Trung diệt được 1600 con chuột.
+ Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột.
+ Nhiều nhất là thôn Thượng, ít nhất là thôn Trung.
+ Cả 4 thôn diệt được :
2000 + 2200 + 1600 + 2750 =8550 (con)
+ Có 2 thôn là thôn Đoài và thôn Thượng
-HS quan sát biểu đồ
+ Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp bốn và lớp năm đã trồng.
+ Lớp 4A , 4B, 5A, 5B, 5C
+ Số cây trồng được của mỗi lớp là :
 - Lớp 4A : 45 cây 
- Lớp 4B : 28 cây 
- Lớp 5A : 45 cây
- Lớp 5B : 40 cây
- Lớp 5C : 23 cây
+ Có 3 lớp trồng được trên 30 cây. Đó là lớp : 4A, 5A, 5B.
+ Lớp 5A trồng được nhiều nhất.
+ Lớp 5C trồng được ít nhất.
- HS nhìn SGK và đọc phần đầu của bài tập.
- HS nêu miệng phần a).
- HS lầm phần b) vào vở.
Số lớp 1 của năm học 2003-2004 nhiều hơn của năm học 2002-2003 là:
6 – 3 = 3 (lớp)
Số HS lớp 1của trường Hoà Bình năm học 2003-2004 là:
35 x 3 = 105 (Học sinh)
Số HS lớp 1 của trường Hoà Bình năm học 2004 -2005 là :
x 4 = 128 Học sinh)
Số Hs của trường Hoà Bình năm học 2002-2003 ít hơn năm học 2004-2005 là :
128 - 105 = 23 (Học sinh)
Đáp số: 3 lớp; 105 H/s; 23 H/s
- HS lắng nghe
Tiết 4. Khoa học
bài 10: Ăn nhiều rau và quả chín.
Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
A - Mục tiêu: 
 * Sau bài học học sinh có thể:
- Biết được hằng ngày phải ăn nhiều rau, quả chín sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
- Nêu được:
- Một số tiờu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn( giữ được chất dinh dưỡng); được nuụi trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; khụng bị nhiễm khuẩn, húa chất, khụng gõy ngộ độc hoặc gõy hại lõu dài cho sức khỏe con người.
- Một số biện phỏp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm( chọn thức ăn tươi, sạch cú giỏ trị dinh dưỡng, khụng cú màu sắc, mựi vị lạ, dựng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu để nấu ăn, nấu chớn thức ăn nấu xong nờn õngy, bảo quản đỳng cỏch những thức ăn chưa dựng hết).
B - Đồ dùng dạy học:
- Tranh hình trang 22 - 23 SGK, sơ đồ tháp dinh dưỡng Tr.17 SGK.
- Một số rau quả tươi, héo. Một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
C - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I-ổn định tổ chức:
II-Kiểm tra bài cũ:
(?) Tại sao phải ăn phối hợp chất béo ĐV và chất béo TV?
III-Bài mới:
- Giới thiệu bài - Viết đầu bài.
1 - Hoạt động 1:
 * Mục tiêu: Giải thích được vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
- Giáo viên treo tháp sơ đồ dinh dưỡng.
(?) Những rau quả chín nào được khuyên dùng?
(?) Kể tên một số loại rau, quả các em vẵn ăn hàng ngày?
(?) Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả?
* Kết luận: Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ Vitamin , chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống tào bón.
2 - Hoạt động 2: 
 * Mục tiêu: Giải thích đựơc thế nào là thực phẩm sạch và an toàn.
(?) Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
- Giáo viên nhận xét, bổ sung:
=>Đối với các loại gia cầm, gia súc cần được kiểm dịch.
3 - Hoạt động 3:
 * Mục tiêu: Kể được các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Chía lớp thành 3 nhóm:
 + Nhóm 1:
 + Nhóm 2:
 + Nhóm 3:
- Giáo viên nhận xét và nêu cách chọn rau quả tươi.
+ Quan sát hình dáng bên ngoài.
+ Quan sát màu sắc, sờ, nắn.
IV - Củng cố - Dăn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- Lớp hát đầu giờ.
- Nhắc lại đầu bài.
- Cần ăn nhiều rau, quả chín
- Học sinh xem lại tháp sơ đồ dinh dưỡng.
* Học sinh nhận ra được: Rau và quả chín đều cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn so với thức ăn chứa chất đam và chất béo.
+ Rau muống, rau ngót, cà chua, bí xoài, nhãn, na, mít, cam, chanh, bưởi...
+ Ăn nhiều rau quả để có đủ loại Vitamin, rau quả còn chống táo bón.
- Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn.
- Học sinh mở SGK.
- Thảo luận nhóm 2:
+ Thực phẩm được coi là sạch và an toàn cần được nuôi trồng theo đúng quy trình và hợp vệ sinh.
+ Các khâu thu hoạch, vận chuyển, chế biện, bảo quan hợp vệ sinh.
+ Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng.
+ Không bị ôi thiu.
+ Không nhiễm hoá chất.
+ Không gây ngộ độc, hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ.
 - Nhận xét, bổ sung.
- Các biện pháp thực hiện giữ VSAT thực phẩm.
- Thảo luận nhóm.
+ Mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ:
 -Cách chọn thực ăn tươi sống.
 -Cách nhận ra thức ăn ôi, héo
 -Cách chọn đồ hộp, chọn những thức ăn được đóng gói (Lưu ý hạn sử dụng)
- Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm dùng để nấu ăn.
- Sự cần thiết phải nấu chín thức ăn.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tiết 5. Sinh hoạt lớp
Tuần 5
i-Nhận xét chung
 1-Đạo đức:
- Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép đoàn kết với thầy cô giáo. Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. Xong hiện tượng ăn quà vặt ở cổng trường vẫn còn.
- Y/C từ tuần sau ăn uống ở nhà không mang tiền đến cổng trường mua quà.
- Ăn mặc đồng phục chưa đúng qui định còn 1 số em mặc áo, quần chưa sạch sẽ, vệ sinh phông - y/c ăn mặc đúng đồng phục.
 2-Học tập:
- Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
- Sách vở đồ dùng còn mang chưa đầy đủ còn quên sách, vở viết của một số HS còn thiếu nhãn vở.
- Trong lớp còn mất trật tự nói chuyện rì rầm, còn 1 số em làm việc riêng không chú ý nghe giảng.
- Viết bài còn chậm - trình bày vở viết còn xấu- quy định cách ghi vở cho H.
- Khen:................................................................................................................................
- Chờ:...................................................................................................................................
 3-Công tác thể dục vệ sinh
- Vệ sinh đầu giờ: HS tham gia chưa đầy đủ. Còn nhiều em thiếu chổi quét. Y/c các em mang đầy đủ dụng cụ LĐ. Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ.
II-Phương Hướng:
*Đạo đức:
 + Giáo dục H theo 5 điều Bác Hồ dạy - Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần, không ăn quà vặt
*Học tập:
 + Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở. Học bài làm bài ở nhà
 + Chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập cho tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 CKT KN(5).doc