Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 (Bản hay nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 (Bản hay nhất)

A.Mục tiêu:

 -Biết được trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em .

* HS yếu đọc được nội dung các bài tập, nội dung ghi nhớ.

 B. Tài liệu và phương tiện :

-Sách ĐĐ 4 , VBT đạo đức

C. Phương pháp và hình thức.

 - Phương pháp:quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đánh giá.

 -Hình thức.Nhóm, cá nhân, lớp.

D. Hoạt động dạy - học :

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 231Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 (Bản hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần5 Thứ hai , ngày 21 tháng 9 năm 2009
Tiết 2 Đạo đức : 
BÀY TỎ Ý KIẾN (T1)
A.Mục tiêu: 
 -Biết được trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em .
* HS yếu đọc được nội dung các bài tập, nội dung ghi nhớ.
 B. Tài liệu và phương tiện :
-Sách ĐĐ 4 , VBT đạo đức 
C. Phương pháp và hình thức.
 - Phương pháp:quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đánh giá.
 -Hình thức.Nhóm, cá nhân, lớp.
D. Hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1 : (3’) Trò chơi “Diễn tả “
-Tổ chức trò chơi
-Yêu cầu HS thảo luận 
→ KL : Mỗi người có thể ý kiến nhận xét # nhau về 1 sự vật .
*Hoạt động 2 : (7’) Em sẽ làm gì ?
 -Yêu cầu HS thảo luận tình huống Sgk .
+ Điều gì xảy ra nếu em không bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân, đến lớp em KL : 
*Hoạt động 3 : (8’) Nhận xét 
-Yêu cầu HS thảo luận BT1trong Sgk .
- KL : Việc làm của bạn Dung là đúng. Việc làm của Hồng và Khánh không đúng .
*Hoạt động 4 : (9’) Bày tỏ ý kiến
-Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông cảm qua các tấm bài màu 
+Màu đỏ : Tán thành
+Màu xanh : Phản đối
+Màu trắng : Phân vân
-Nêu từng ý kiến trong bài tập 2
-Yêu cầu HS giải thích lý do
KL : Đúng a,b,c,d
Sai : đ
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong Sgk . 
* Hoạt động 5:Củng cố dặn dò:(3’)
-Dặn về làm bài 2,4 VBT
-Nhận xét tiết học
-HS thảo luận N2
-HS trình bày, nhận xét, bổ sung
- Mọi người sẽ không hiểu 
-HS thảo luận N2
-HS trình bày kết quả
-Lắng nghe
HS lắng nghe, theo dõi
-HS biểu lộ thái độ
-HS giải thích
-2HS đọc ghi nhớ
 Tiết 3 : Tập đọc : 
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
A.Mục tiêu :
-Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật và lời người kể chuyện.
-.Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói sự thật .(trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
 *HS yếu đọc đúng các từ ngữ có âm, vần HS dễ phát âm sai, đọc được câu, đoạn ngắn.
 -HS khá, giỏi đọc diễn cảm toàn bài, trả lời được câu hỏi 4.
B. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh họa bài đọc Sgk .
-Bảng phụ ghi từ , câu cần luyện đọc .
C.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp:hỏi đáp, giảng giải, trực quan, quan sát, kiểm tra, đánh giá, thực hành cá nhân.
 - Hình thức: cá nhân, lớp.
D.Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I/Bài cũ : (4’) 
-HS đọc thuộc lòng bài tre Việt Nam, trả lời câu hỏi trong SGK .
-GV Nhận xét + cho điểm
II/Dạy học bài mới : 
1/Giới thiệu bài : (1’) 
2/ Luyện đọc : (10’) 
a/ChoHS đọc (2 HS khá,giỏi đọc)
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Gieo trồng, truyền, chẳng, thu hoạch, sững sờ, dõng dạc 
-Luyện đọc câu dài, khó đọc ghi trên giấy đính lên bảng lớp .
- Cho Học sinh luyện đọc .
-GV chia đoạn: 2 đoạn (Đ1: Từ đầu đến trừng phạt, Đ2 phần còn lại )
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn
-Cho HS đọc cả bài
b/Cho HS đọc phần chú giải +giải nghĩa 
c/GV đọc diễn cảm toàn bài một lần .
3/ Tìm hiểu bài : (12’) 
* Đoạn 1 :
-Cho HS đọc thành tiếng đoạn 1
-Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi
H: Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi ?
H : Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực ?
H : Theo em, thóc đã luộc chín có nảy mầm được không ?
H Tại sao vua lại làm như vậy ?
* Đoạn còn lại: 
- Cho HS đọc thành tiếng 
-Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi
H: Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
H : Thái độ của mọi người thế nào khi nghe Chôm nói thật?
H : Theo em, vì sao người trung thực là người quý ?
H:Em thử kể tóm tắt nội dung câu chuỵên bằng 3,4câu
- Qua bài vừa đọc em thấy cậu bé Chôm là người như thế nào?
4/ Đọc diễn cảm :(10’) 
*GV đọc diễn cảm toàn bài văn, cần đọc giọng chậm rãi .
+Lời Chôm tâu vua: ngây thơ, lo lắng.
+Lời nhà vua lúc giải thích thóc giống đã luộc thì ôn tồn, lúc ca ngợi đức tính trung thực của Chôm thì dõng dạc.
- Nhấn giọng ở một số từ ngữ: ra lệnh, truyền ngôi, trừng phạt, không làm sao, nảy mầm, trung thực, quý nhất, dũng cảm .
5/ Củng cố - dặn dò:(3’) 
- H : Câu chuyện này muốn nói với em điều gì ?
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần.
-2 HS lên bảng đọc.
-HS lắng nghe
-HS luyện đọc từ theo sự hướng dẫn của GV
- Học sinh luyện đọc
-HS dùng viết chì đánh dấu trong SGK
- HS TB,yếu đọc trước.
-Đoạn 2 dài cho 2 em đọc
-1HS đọc chú giải 
-2HS giải nghĩa từ
-1HS đọc, cả lớp đọc thầm theo
-Nhà vua muốn tìm một người trung thực để truyền ngôi.
- Phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ đem về gieo và hẹn...
-Thóc đã luộc chín không thể nảy mầm được.
-Vua muốn tìm người trung thực, đây là mưu kế chọn người hiền của nhà vua
Y1: Nhà vua tìm người trung thực để nối ngôi.
-1HS đọc thành tiếng .
-Lớp đọc thầm.
- Chôm dũng cảm nói sự thật, không sợ bị trừng phạt.
- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm.
- Vì người trung thực bao giờ cũng nối thật..
-HS trả lời
Ý 2: Chôm là người trung thực ,dám nói lên sự thật.
- Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói sự thật.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh đọc phân vai
- Thi đọc phân vai.
-Trung thực là một đức tính đáng quý -Trung thực là phẩm chất đáng ca ngợi . Người trung thực là người dũng cảm nói sự thật 
Tiết 4: Toán : 
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu : Giúp học sinh :
 - Biết số ngày của từng tháng trong năm của năm nhuận và năm không nhuận.
 - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
 - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
 * HS yếu bước đầu nhận biết được số ngày trong các tháng trong năm bằng cách đếm trên nắm tay, biết đổi các đơn vị thời gian đơn giản.
 HS khá, giỏi nhẩm nhanh về khoảng cách từ năm 1789 đến nay là bao nhiêu năm.
B. Đồ dùng dạy - học :
 - Kẻ sẵn bảng phụ
C.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp:hỏi đáp, giảng giải, quan sát, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá, thảo luận.
 - Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp.
D. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
-Gọi HS lên bảng làm bài 1
-Kiểm tra VBT
-Nhận xét
 2. Dạy học bài mới : 
 *Hoạt động 1 : (1’) Giới thiệu bài 
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1 :(9’) - GV hướng dẫn bằng cách đếm trên đầu ngón tay. 
-Yêu cầu HS tự làm 
 Nhận xét kết quả.
Bài tập 2 :(11’) 
-Yêu cầu HS đổi đơn vị đo, sau đó gọi 1 số HS giải thích cách đổi của mình .
Bài tập 3 : (9’) 
-Yêu cầu HS đọc đề 
-GV hướng dẫn
-Nhận xét
 *Hoạt động 3 :(5’) Củng cố, dặn dò 
- Hệ thống bài 
- GV nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài 4,5.
2 HS lên bảng .
- HS : lắng nghe.
 -HS nêu miệng kết quả
- Tháng có 30 ngày: tháng 4,6,9,11
- Tháng có 31 ngày: Tháng 1,3,5,7,8,10,12
- 4 HS lên bảng, h/s cả lớp làm vào vở,nhận xét .
3 ngày = 72 giờ; 8phút= 480 giây.
ngày = 8 giờ ; 4phút 20 giây = 260 giây.
- HS nêu miệng kết quả
a) Năm 1789 – XVIII
 2009-1789 = 220 (năm)
b) Nguyễn Trãi sinh năm 1980-600=1380 -XIV
Tiết 5: Lịch sử : 
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI
PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC .
 A.Mục tiêu: Giúp h/s biết:
 -Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắcđối với nước ta: từ năm 179 trước CN đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc(một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tụccủa người Hán):	
 + Nhân dân phải cống nạp sản vật quý.
 + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán.
 *HS yếu bước đầu nhận biết Từ năm 179 trước CN đến năm 938 nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ .Đọc một số nội dung cơ bản của bài học SGK.
 - HS khá, giỏi : nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập.
B. Đồ dùng dạy học :
Vở bài tập .
C.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp:hỏi đáp, giảng giải, trực quan, quan sát, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
 - Hình thức:nhóm, cá nhân, lớp.
D. Hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1 :(4’) Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 HS trả lời 2 câu hỏi ở Sgk . 
-Gọi 1HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc .
*Hoạt động 2 :(1’) Giới thiệu bài
*Hoạt động 3 :(11’) Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với ND ta. 
-Yêu cầu HS đọc thầm “ Sau khi Triệu Đà  người Hán ”
+Hãy nêu những chính sách áp bức bóc lột của các triều đại  đối với nhân dân ta .
Kết luận
*Hoạt động 4 : (12’) Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. 
-Yêu cầu HS đọc ở Sgkvà điền các thông tin vào VBT.
 -Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống  nói lên điều gì?.
*Hoạt động 5 : (2’’) Củng cố dặn dò 
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ
-Dặn về học bài xem trong bài 4 .
-Nhận xét tiết học 
- 2HS trả lời
- 1HS kể
-HS lắng nghe 
-HS đọc thầm
+Chia nước ta thành nhiều quân, huyện,người Hán cai quản .
+Bắt dân ta lên rừng săn voi 
+Bắt dân ta theo phong tục người Hán .
-HS hoàn thiện yêu cầu của GV Thảo luận nhóm 2và trình bày.
+ Năm 40 : KN Hai Bà Trưng
+Năm 248 : KN Bà Triệu..
+Năm 938 KN chiến thắng Bạch Đằng
-Có lòng yêu nước nồng nàn, quyết tâm, bền chí chống giặc cứu nước
-HS đọc
Chiều:
Tiết 6: Luyện đọc 
BÀI:NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
A. Mục tiêu:
- HS biết đọc diễn cảm và có giọng đọc phù hợp theo từng đoạn. Hiểu thêm về nội dung của bài đã học.
 *Những HS yếu chỉ yêu cầu đọc từng đoạn ngắn, nhắc lại nội dung bài.
 -HS khá, giỏi đọc diễn cảm từng đoạn trong bài và có giọng đọc phù hợp theo từng đoạn.
 B. Đồ dùng dạy -học :
 - Bảng phụ
C.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp:luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
 - Hình thức:tổ, cá nhân, lớp.
D.Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I/Ôn tập : 
1/Giới thiệu bài : 
2/HD luyện đọc:
-Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của hai bài.
Kết hợp hỏi thêm 1 số câu hỏi.
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác với mọi người?
+ Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
-Nhận xét từng lượt đọc và TLCH
 -HS luyện đọc diễn cảm
- Nêu nội dung bài
II/ Củng cố - dặn dò: 
- Gọi 1 Học sinh đọc cả bài
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: về nhà đọc bài nhiều lần ..
-HS đọc nối tiếp3- 4 lượt(HS yếu A Anh, A Vĩ , Vũ Dũng , Quỳnh đọc trước)
-HS đọc những tiếng hay sai
- HS yếu trả lời.
-2HS khá, giỏi đọc
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm giữa các tổ.
- Thi nêu nội dung bài.(ưu tiên HS yếu nêu)
- ... ét tiết học.
- Về nhà luyện viết văn nhiều.
- HS đọc yêu cầu đề
- 2 HS đọc lại.
- HS làm vào nháp
- HS thảo luận nhóm 2(đọc cho nhau nghe)
- HS đọc bài của mình
- HS nhận xét bài của bạn.
 - HS làm bài vào vở
Tiết 7 : Anh văn
Tiết 8 (35’) Toán
 ÔN TẬP VỀ SỐ TRUNG BÌNH CỘNG, ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG.
A. Mục tiêu. 
 -HS TB, yếu làm được các bài tập về số trung bình cộng, đổi đơn vị đo khối lượng, biết thực hiện nhân, chia..các phép tính khi có đơn vị kèm theo (hg, dag).làm được bài tập 1,2
 - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3
B.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
 - Hình thức: cá nhân, lớp.
C.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I/ Luyện tập : 
Bài 1 :Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a)290 yến =tạ ; b) 408g =hg...g
 2hg 34 g =g.; 4 tấn 26 kg =kg.
 2 phút 50 giây =giây; thế kỉ = năm
 72 giây = 1 phútgiây. 2 ngày 3 giờ =..giờ 
 GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2 :Tính
a) 748 tạ - 258 tạ ; b)953 dag – 675 dag 
c) 240 kg : 3 ; d) 467tấn x 6
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3 :Một ôtô giờ thứ nhất chạy được 49km, giờ thứ hai chạy được 48km, giờ thứ ba chạy được 53km. Hỏi trung bình mỗi giờ chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?
- GV hướng dẫn cách làm.
- Lớp nhận xét.
- GV chấm bài, nhận xét.
 II/ Củng cố- dặn dò. :
 - GV nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau.
HS dưới lớp làm vào bảng con .
- 3HS lên bảng viết
- Lớp theo dõi nhận xét bài của bạn .
- GV hướng dẫn cách làm
- HS tự làm bài vào vở.
- 4HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét 
- HS đọc đề, tìm hiểu đề.
- HS làm vào vở,
-1 HS lên bảng làm
 Giải
Trung bình mỗi giờ ôtô chạy được số ki-lô-mét là:
(49 + 48 + 53) : 3 = 50 (km)
Đáp số: 50km
- Lớp nhận xét.
 Thứ sáu , ngày 25 tháng 9 năm 2009
 Tiết 1: Toán : 
BIỂU ĐỒ (tt)
A.Mục tiêu:
 -Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột .
-Biết cách đọc một số thông tin trên biểu đồ cột .
 * HS yếu bước đầu nhận biết biểu đồ cột, làm được bài tập 1.
 HS khá, giỏi làm hết bài tập 2.
B. Đồ dùng dạy - học : 
-Vẽ sẵn biểu đồ ? số chuột trong thôn đã diệt được ?
C.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp:hỏi đáp, giảng giải, quan sát, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá, thảo luận.
 - Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp.
D. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I/Bài cũ :(4’) 
-Kiểm tra VBT
-Nhận xét
II/Dạy học bài mới :
1/Giới thiệu bài :(1’) Biểu đồ (tt)
2/Làm quen với biểu đồ cột: (11’) 
 -Cho HS quan sát biểu đồ số chuột trong thôn đã diệt được ?
-Gợi ý HS phát hiện và trả lời .
-Nhận xét, KL
3/Thực hành : 
*Bài 1 : (10’) Cho HS tìm hiểu yêu cầu bài toán
-Yêu cầu h/s làm bài theo gợi ý
-Nhận xét
H: Những lớp nào đã tham gia trồng cây?
H: Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây? Lớp 5B trồng được bao nhiêu cây?Lớp 5C trồng được bao nhiêu cây?
H:Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, là những lớp nào?
*Bài 2 :(10’) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét.
III/Củng cố -dặn dò : (4’) 
-Hệ thống bài
-Chuẩn bị bài Luyện tập
-Nhận xét tiết học
-10HS
-HS lắng nghe
-HS quan sát
-HS trả lời
+ Tên 4 thôn: Đông, Đoài, Trung, Thượng 
-Ý nghĩa mỗi cột
-Cách đọc số liệu
-Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn 
-HS tìm hiểu
-HS thảo luận nhóm 2 và trình bày
-HS nhận xét.
-4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
-Lớp 4A trồng được 35 cây.Lớp 5B trồng được 40 cây.Lớp 5C trồng được 23 cây.
-Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, là những lớp 5A,5B,5C. 
- HS làm bài vào vở.
a)Viết tiếp vào chỗ chấm :
số lớp –Năm học 
b) 6-3 = 3 (lớp)
35 x 3 = 105 (hs)
32 x 4 = 128(hs)
128-105 = 26(hs)
Tiết 2: Tập làm văn : 
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
A.Mục tiêu :
 -Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
-Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện .
*HS yếu bước đầu biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập dựng một đoạn văn kể chuyện đơn giản.
B. Đồ dùng dạy học :
-Bút dạ + một số tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1,2,3 để khoảng trống cho HS làm
bài theo nhóm .
C.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: thảo luận, luyện tập, thực hành, đánh giá, kiểm tra.
 - Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp.
D.Hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I/Bài cũ : (5’) 
-2HS lên bảng trả lời
+Cốt truyện là gì ?
+Cốt truyện gồm những phần nào?
-Nhận xét
II/Dạy - học bài mới :
1/Giới thiệu : (1’) 
2/Làm bài tập1 :(7’) 
-Cho HS đọc yêu cầu của BT 1
-Cho HS làm bài: GV phát các tờ giấy khổ to đã chuẩn bị cho HS
-Cho HS trình bày kết quả .
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng
3/Làm bài tập 2 : (6’) 
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày kết quả bài làm
-GV nhận xét + chốt lại lời gải đúng
4/Làm bài tập 3 : (6’) 
-Cho HS đọc yêu cầu của BT3
-Cho HS làm việc
-Cho HS trình bày
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng
5/Ghi nhớ : (2’) 
-Cho HS đọc lại ghi nhớ trong SGK
-Cho HS nhắc lại ghi nhớ 
6/Luyện tập : (10’)
Phần luyện tập ( 2 câu a,b)
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập + câu a,b
-Cho HS làm bài 
-Cho HS trình bày
-GV nhận xét những bài viết hay
7/Củng cố - dặn dò : (3’) 
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà HTL nội dung cần ghi nhớ .
-2HS trả lời, lớp theo dõi nhận xét
-HS lắng nghe
-1HS đọc to, lớp lắng nghe
-HS đọc thầm lại truyện Những hạt thóc giống
-HS làm bài vào tờ giấy GV phát .
- Đại diện nhóm trình bày .
-Lớp nhận xét
-1HS đọc to, lớp lắng nghe
-HS làm bài theo cặp
-HS trao đổi với nhau
-Đại diện các cặp trình bày
-Lớp nhận xét
-1HS đọc to, lớp lắng nghe
-HS làm việc cá nhân
-Một số HS trình bày
-Lớp nhận xét
-3HS nhìn sách đọc ghi nhớ
-3HS nhắc lại ghi nhớ không nhìn sách 
-1HS đọc yêu cầu 2
-HS làm bài cá nhân
-Một số HS trình bày
-Lớp nhận xét
-HS lắng nghe
Tiết 3: Âm nhạc
 (GV phân môn dạy)
Tiết 4: Khoa học : 
ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN, SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH
 VÀ AN TOÀN
A.Mục tiêu: 
 - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch an toàn . 
 - Nêu được:
 + Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn(Giữ được chất dinh dưỡng được nuôi, trồng, bảo quảnvà chế biến hựp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hoá chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người).
 +Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi , sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và dể nấu ăn; nấu chín thức ăn,nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết).
 * HS yếu biết được vì sao phải ăn nhiều rau và quả chín hằng ngày, đọc nội dung bài học SGK.
 B.Đồ dùng dạy -học :
-Tranh 22,23 .
C.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp:hỏi đáp, trực quan, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành,kiểm tra, đánh giá.
 - Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp.
D.Hoạt động dạy học : 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1 :(4’) Kiểm tra bài cũ 
-Tại sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật, thực vật ?
-Muối i-ốt có lợi gì cho con người ? 
*Hoạt động 2: (8’) Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hằng ngày .
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
+Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau ?
+Ăn rau và quả chín hằng ngày có lợi gì ?
*Hoạt động 3 : (7’) Trò chơi
-Tổ chức HS chơi trò chơi “đi chợ mua hàng “-
-GV nhận xét
*Hoạt động 4 :(8’) Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm 
-Thảo luận nhóm 4 
-Yêu cầu HS trình bày
-Nhận xét .
*Hoạt động nối tiếp : (3’) 
-HS đọc mục bạn cần biết 
-Nhận xét tiết học 
 -Chuẩn bị bài sau.
-Vì trong chất béo động vật có chứa axít béo, khó tiêu
-Dùng muối ăn hằng ngày tránh được bướu cổ. 
-HS thảo luận và trả lời
-Mệt mỏi, khó tiêu
-Chống táo bón và đẹp da
“Đi chợ mua hàng “
-HS tham gia trò chơi
 -HS thảo luận
+ Cách chọn thức ăn tươi sạch
+Cách chọn thức ăn ôi, thiu, héo 
+Cách chọn đồ hộp 
+Sử dụng nước sạch .
+Cần phải nấu thức ăn chín .
-HS trình bày, nhận xét
-HS đọc 
Tiết 5 SINH HOẠT CUỐI TUẦN
 A.Mục tiêu :
-HS tự nhận xét kết quả thực hiện trong tuần 
-Biết nhận khuyết điểm và có hướng khắc phục 
-Biết phát huy những ưu điểm 
-Sinh hoạt văn nghệ : Yêu cầu học sinh ý thức tập thể, mạnh dạn trong sinh hoạt .
B. Chuẩn bị nội dung sinh hoạt :
C.Các Hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Nhận xét kế hoạch tuần 5 : 
-Yêu cầu học sinh tự nhận xét kết quả học tập tuần 2
→ GVKL :
+ Đạo đức
+Học tập
+Các hoạt động khác
-Yêu cầu học sinh tự nhận khuyết điểm và hứa sửa chữa . 
2/ Nhận xét tình hình học tập tuần 5:
-Nhận xét tiết học
+Tập đọc: Học sinh đọc còn yếu, chưa lưu loát .
+Toán: Tính toán còn chậm
+Kể chuyện: Kể chuyện chưa đạt yêu 
3/ Sinh hoạt văn nghệ : 
-Yêu cầu h/s tự điều hành văn nghệ
4. Kế hoạch tuần sau:
- Tập trung vào học tập
-Quét dọn vệ sinh sạch sẽ 
- Tác phong phải gọn gàng.
-Lớp trưởng điều hành 
-Đại diện tổ trưởng trình bày
-HS ý kiến bổ sung
-HS nêu hướng khắc phục
-Lớp phó văn nghệ điều hành
Chiều:
 Tiết 6 (40’) Toán
 ÔN TẬP VỀ SỐ TRUNG BÌNH CỘNG, ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG.
A. Mục tiêu. 
 -HS TB, yếu làm được các bài tập về số trung bình cộng, đổi đơn vị đo khối lượng, biết thực hiện nhân, chia..các phép tính khi có đơn vị kèm theo (hg, dag).làm được bài tập 1,2
 - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3
B.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
 - Hình thức: cá nhân, lớp.
C.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I/ Luyện tập : 
Bài 1 :Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
 2 phút rưỡi  150giây
 4 phút 5giây 40 giây.
 3 ngày 80 giờ.
 thế kỉ 40 năm
 32yến – 20 yến12yến 5kg
200kg x 36 tạ.
- GV hướng dẫn cách làm
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2 :Số trung bình cộng của hai số là 56. biết một trong hai cố đó là 48, tìm số kia.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3 Tìm ba số khác nhau biết trung bình cộng của chúng bằng 2
- GV hướng dẫn cách làm.
- Lớp nhận xét.
- GV chấm bài, nhận xét.
 II/ Củng cố- dặn dò. :
 - GV nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau.
HS dưới lớp làm vào bảng con .
- 3HS lên bảng viết
- Lớp theo dõi nhận xét bài của bạn .
- GV hướng dẫn cách làm
- HS tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng làm.
Giải:
Tổng của hai số là: 56 x 2 = 112
Số còn lại là: 112 – 48 = 64
Đ/S: 64
- Lớp nhận xét 
- HS làm vào vở,
-1 HS lên bảng làm
 Bộ ba các số phải tìm là; 0;1;5 hoặc 0; 2;4
hoặc 1,2,3
- Lớp nhận xét.
 Tiết 7,8: Tin học. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_ban_hay_nhat.doc