Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - GV: Bùi Thị Hiệu - Trường tiểu học Thăng Bình

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - GV: Bùi Thị Hiệu - Trường tiểu học Thăng Bình

Môn: TẬP ĐỌC.

Bài: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I.Mục đích, yêu cầu

 1.Đọc lưu loát toàn bài: -Đọc đúng các từ và câu

-Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại

 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

 - Hiểu các từ ngữ trong bài:

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng hết lòng vì dân vì nước củaTô Hiến Thành-Vị quan nổi tiếng thời xưa.

II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 33 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 390Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - GV: Bùi Thị Hiệu - Trường tiểu học Thăng Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
14/9
Mĩ Thuật
GV chuyên
Tập đọc
Một người chính trực.
Toán
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên..
Khoa học
Trừ tiết tiêu chuẩn
Thứ ba
15/9
Chính tả
-Nhớ – viết: Truyện cổ nước mình.
Thể dục
Trừ tiết tiêu chuẩn
Toán
Luyện tập
Lịch Sử
Nước Aâu Lạc
Luyện từ và câu
Từ ghép và từ láy.
Thứ tư
16/9
Âm nhạc
GV chuyên
Kể chuyện
Một nhà thơ chân chính
Toán 
Yến, tạ, tấn.
Tập đọc
Tre Việt Nam
Địa lí 
Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn
Thứ năm
17/9
Thể dục 
Trừ tiết tiêu chuẩn
Kỹ thuật
Trừ tiết tiêu chuẩn
Tập làm văn
Cốt truyện.
Toán 
Bảng đơn vị đo khối lượng.
Khoa học 
Trừ tiết tiêu chuẩn
Thứ sáu
18/9
Đạo đức
Trừ tiết tiêu chuẩn
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ ghép, từ láy.
Toán
Giây, thế kỉ.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng cốt truyện.
Thứ hai, ngày 14 tháng 9 năm 2009.
@&?
Môn: TẬP ĐỌC.
Bài: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I.Mục đích, yêu cầu
 1.Đọc lưu loát toàn bài: -Đọc đúng các từ và câu
-Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 - Hiểu các từ ngữ trong bài: 
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng hết lòng vì dân vì nước củaTô Hiến Thành-Vị quan nổi tiếng thời xưa.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra.
2.Bài mới.
*HĐ1: Gtb
*HĐ 2: Luyện đọc. 
*HĐ 3:Tìm hiểu bài
*HĐ 4:Đọc diễn cảm 
3.Củng cố dặn dò: 
-Gọi hs lên bảng đọc bài và TLCH.
-Nhận xét cho điểm HS
-Giới thiệu bài.Nêu tranh chủ điểm và giới thiệu 
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc bài
- Gọi 2 em đọc bài và sửa lỗi
- Cho HS đọc chú giải
- Gv đọc mẫu
*Đoạn 1:-Cho HS đọc thành tiếng
H:Trong việc lập ngôi vua sự chính trực của ông Tô hiến Thành thể hiện thế nào?
- Đoạn 1 kể chuyện gì?
*Đoạn 2: YC đọc thầm và trả lời.
? Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?
? Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá?
- Đoạn 2 nói đến ai?
*Đoạn 3 :
-Đỗ thái Hậu hỏi ông điều gì?
-Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- Vì sao nhân dân ca ngợi người chính trực như THT?
- Gọi hs đọc toàn bài yc tìm nội dung chính?
-Gọi hs đọc toàn bài
-Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc và đọc mẫu
- Luyện đọc tìm ra cách đọc hay.
-Yc đọc phân vai, nhận xét và cho điểm.
-Gọi hs đọc toàn bài và nêu ý chính.
-GD HS sống phải thật thàvà trung thực 
-Luyện đọc thêm.
-3 HS lên bảng đọc truyện “Người ăn xin” và trả lời câu hỏi về nội dung bài .
-HS quan sát tranh
-Nhắc lại đầu bài 
 -Hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
-2 Hs đọc
-HS đọc chú giải
-HS giải nghĩa từ
-1 HS đọc cả bài
-Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua Lý Anh Tông ông cử theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm vua
-Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành
-Quan Vũ Tán Đường 
- Do bận quá nhiều việc
- THT lâm bệnh có VTĐ hầu hạ
- 1 Hs đọc to
 -Ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất ? 
-Ông cử người tài ba giúp nước. 
-Vì ông quan tâm đến triều đình, không màng danh lợi..
- Thực hiện: Ca ngợi sự chính trực của THT
- 3 hs đọc nối tiếp
- lắng nghe 
-Luyện đọc
1-3 Hs
1 em đọc
@&?
Môn: TOÁN
Bài:. SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu:Giúp HS hệ thống hoá kiến thức ban đầu về:
-Các so sánh hai số tự nhiên
-Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên
II.Chuẩn bị:
Các hình biểu diễn đơn vị: chục trăm nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như sách giáo khoa.
Các thẻ ghi số.
Bảng các hàng của số có 6 chữ số.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới 
*HĐ 1: Gtb
*HĐ 2:So sánh các số tự nhiên 
*HĐ 3:Xếp các số tự nhiên
*HĐ 4: Luyện tập thực hành
3 Củng cố dặn dò 
-Yêu cầu làm bài luyện tập thêm T 15
-Nhận xét cho điểm
-Giới thiệu bài, ghi bài lên bảng
a)Luôn thực hiện dược phép so sánh với 2 số tự nhiên bất kỳ
-Nêu các cặp tự nhiên như:100 và 89;456 và231... hãy so sánh?
-Nêu vấn đề khó hơn cho HS
-Như vậy với 2 số tự nhiên bất kỳ ta luôn xác định được điều gì?
b)Cách so sánh 2 số tự nhiên
-Hãy so sánh 2 số 100 và 99?
-KL:Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn .
-Yêu cầu nhắc lại
-Viết lên bảng vài cặp số cho HS tự so sánh vd:123 và 456
-Yêu cầu so sánh các số trong từng cặp số với nhau
-Nhận xét gì về các số trong từng cặp số trên?
-Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào?
-Hãy nêu cách so sánh 123 với 456
-Trường hợp hai số có cùng số các chữ số tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau?
-Nêu lại KL
c)So sánh 2 số trong dãy số tự nhiên và trên tia số
-Nêu dãy số tự nhiên
-So sánh 5 và 7?
-Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trứơc hay 7 đứng trước?
-Trong dãy số tự nhiên số đứng trước bé hơn hay lớn hơn?
-Yêu cầu vẽ tia số biểu diễn
-So sánh 4 và 10
-So sánh chúng trên tia số
-Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn
-Nêu các số tự nhiên 7698;7968;7896;7869
+Hãy so sánh và xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn
-Vậy trong nhóm các số tự nhiên chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn? Vì sao?
-Yêu cầu HS nhắc lại KL
Bài 1:Yêu cầu tự làm bài
-Chữa bài và giải thích cho HS hiểu
-Nhận xét cho điểm
Bài 2:Yêu cầu bài tập ?
-Muốn xếp dược theo thứ tự chúng ta phải làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài
-Yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình?
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 3: Yêu cầu bài tập
Muốn xếp được các số theo thứ tự ta phải làm gì?
-Yêu cầu làm bài
-Y/c giải thích cách sắp xếp
-Nhận xét cho điểm HS
-Tổng kết giờ học
-Nhắc HS về nhà làm bài tập
-2 HS lên bảng
-Nghe
-Nhắc lại tên bài học 
-Nối tiếp nhau nêu
Chúng ta luôn xác định dược số nào bé hơn số nào lớn hơn
-Hs so sánh
-Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại
-So sánh và nêu kết quả
-Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau
-Nêu
Số hàng trăm 11 nên 456>123
-Thì 2 số đó bằng nhau
-Nêu như phần bài học
-Nêu : 1,2,3,4,5,6...
-Nêu
-Trong dãy số thì 5 đứng trước 7 và ngược lại
-Số đứng trước bé hơn số đứnh sau
-1 HS lên bảng vẽ
-Nêu
-Trên tia 4 gần gốc 0 và 10 xa gốc 0 hơn
-Là số bé hơn
Từ bé đến lớn 7869,7896,7968,..........
-Vì ta luôn so sánh dược các số tự nhiên với nhau
-Nhắc lại KL
-1 HS lên bảng
-Nêu cách so sánh
-Yêu cầu xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn
-Phải so sánh các số với nhau
-1 HS lên bảng
a/8136,8316,8361..
-Tự giải thích
-Phải so sánh các số với nhau
-1 HS lên bảng
-Tự giải thích
1984,1978,1952,1942
**************************************************
Thứ ba,ngày 15 tháng 9 năm 2009
@&?
Môn: CHÍNH TẢ (nhớ– viết)
Bài: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I.Mục đích – yêu cầu.
-Tiếp tục rèn luyện năng lực nhớ- viết lại đúng chính tả một đoạn của bài thơ Truyện cổ nước mình
-Tiếp tục nâng cao kỹ năng viết đúng các từ có âm đầu r/d/gi hoặc có vần ân/âng
II.Đồ dùng dạy – học.
-Giấy khổ to + bút dạ
-Bài tập 2a viết vào bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1 kiểm tra 
2 Bài mới 
*HĐ 1:Gtb
*HĐ 2: Nhớ viết chính tả 
*HĐ 4:Bài tập chính tả 
3 Củng cố dặn dò 
Gọi 2 nhóm lên thi tìm con vật bắt đầu bằng tr/ch
-Nhận xét cho điểm
-Giới thiệu bài, ghi tên bài và đọc bài
a)HD chính tả
-Cho HS đọc yêu cầu bài chính tả
-Cho HS đọc thành tiếng đoạn thơ
-Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai Truyện cổ,sâu xa, rặng dừa.......
-Nhắc HS về cách viết chính tả bài thơ lục bát
b)HS nhớ viết
Chú ý nhắc nhở hs viết đúng quy trình ,ngồi viết đúng tư thế 
c)GV chấm bài
- Chấm từ 7-10 bài và nhận xét bài viết 
-Cho hs làm bài tập 2a
-Cho HS đọc yêu cầu của câu a +Đọc đoạn
-Giao việc:Cho đoạn văn nhưng trống 1 số từ, nhiệm vụ của các em là phải chọn từ có âm đầu là r, gi hoặcd để điền vaò chỗ trống đó sao cho đúng
-Cho HS làm bài
đưa bảng phụ ghi nội dung bài
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng: gió, thổi, gió đưa, gió nâng cành diều
-Nhận xét tiết học
-Yêu cầu về nhà làm lại vào vở bài tập 2a,2b
-2 Nhóm lên thi tìm trên bảng lớp
-Nghe
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-1 HS đọc đoạn thơ từ đầu đến Nhận mặt ông cha của mình
-Viết vào bảng con
- 2 em lên bảng viết 
-Viết bài vào vở
-HS nhớ lại- từ viết bài
-Khi GV chấm bài những HS còn lại đổi tập cho nhau soát lỗi. Những chữ viết sai được sửa lại bên lề
-HS đọc to lớp lắng nghe
-3 HS lên bảng nhìn nội dung bài trên bảng phụ để viêt lên bảng lớp những từ cần thiết
-Dưới lớp làm vào giấy nháp 
-Lớp nhận xét bài trên bảng 
-Chép lại lời giải đúng vào vở
@&?
Môn: TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu. Giúp HS:
-Củng cố kỹ năng viết số, so sánh các số tự nhiên
-Luyện vẽ hình vuông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài tập 4 vẽ sẵn bảng phụ
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra 
2.Bài mới 
*HĐ1:Tìm và viết số tự nhiên. 
*HĐ2:So sánh và tìm số tự nhiên thoả mãn.
3.Củng cố dặn dò 
-Yêu cầu HS làm bài tập HD luyện tập T 16
- ... ổ sung.
+Cần ăn đủ
+Ăn vừa phải
+Ăn có mức độ
+Ăn ít
+Ăn hạn chế.
-Nghe.
-Nhận mẫu thực đơn.
Thảo luận nhóm hoàn thành thực đơn.
-Đại diện nhóm lên trình bày đồ ăn thức uống mà mình lựa chọn.
-Nhận xét bổ sung.
@&?
Môn: Thể dục
BÀI7: ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI
CHƠI TRÒ CHƠI” CHẠY ĐỔI CHỔ VỔ TAY VÀO NHAU”
I, Mục tiêu
- Ôn hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải , quay trái.Yêu cầu thực hiện đúng động tác, đều đúng đẹp, đúng với khẩu lệnh.
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái đứng lại.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúngđộng tác đi đúng hướng, đảm bảo cự li đội hình.Trò chơi” chạy đổi chổ vổ tay nhau”Yêu cầu rèn luyệnkĩ năngchạy phát triển sức mạnh, học sinh chơi đúng luật,hào hứng nhiệt tình trong khi chơi.
II, Địa điển phương tiện
 - Địa điểm: Trên sân trường , dọn sạch sẽ
 - Phương tiện:1 còi
III, Nội dung và phương pháp lên lớp
I/Phần mở đầu
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học chấn chỉnh đội hình tập luyện.
-Cho học sinh khởi độngcác khớp chân, tay, hông, đầu gối,đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-Cho học sinh chơi trò chơi tại chỗ “Làm theo hiệu lệnh “
-Cho hs chơi thử 1 lần rồi cả lớp cùng chơi.
II/ Phần cơ bản
a, Ôn đội hình đội ngũ:Ôân tập hợp hàng dọc,dóng hàng điểm số, đứng nghiêm nghỉ, quay phải ,quay trái.
- Ôân đi đều, vòng phải, vòng trái GVđiều khiển.
- Ôn đi đều vòng phải đứng lại.
- Ôn tổng hợp cả 3 động tác giáo viên điều khiển.
b,Trò chơi vận động“ chạy đổivỗ tay nhau”giáo viên tập theo đội hình hàng dọc nêu tên trò chơi và phân tích động tác.
III/ Phần kết thúc :
-Tập hợp lớp thành 4 hàng dọc nhảy thả lỏng .
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau.
@&?
Môn: Mĩ thuật
Bài4: Vẽ trang trí
Chọn hoạ tiết trang trí dân tộc.
I. Mục tiêu:
- HS tìm hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc.
- HS biết cách chép và chép được một vài họa tiết trang trí dân tộc.
- HS yêu quý, trân trọng và có ý thức giữ gìn văn hoá dân tộc.
II, Chuẩn bị.
Mẫu hoạ tiết dân tộc.
Bộ đồ dùng dạy vẽ.
Vở tập vẽ, bút chì, màu, tẩy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
*HĐ 1: Quan sát và nhận xét.
*HĐ 2: Cách chép lại hoạ tiết trang trí dân tộc.
*HĐ 3: Thực hành.
*HĐ 4: Nhận xét – đánh giá. 
-Chấm một số bài của tiết trước.
-Kiểm tra đồ dùng học tập.
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu bài.Nêu MĐYC bài học
Giới thiệu hình ảnh về hoạ tiết trang trí dân tộc.
+Hoạ tiết trang trí là những hình gì?
+Hình hoa, lá, con vật ở các hoạ tiết trang có đặc điểm gì?
+Đường nét, cách xắp xếp các hoạ tiết như thế nào?
+Hoạ tiết dùng để trang trí ở đâu?
-Bổ sung nhấn mạnh.
- Giới thiệu một số hoạ tiết đơn giản.
-HD vẽ từng bước.
+Tìm và phắc hình dáng chung của hoạ tiết.
+Vẽ đường trục dọc ngang.
+Đánh dấu các điểm chính và cách vẽ phác bằng nét thẳng.
+Quan sát, so sánh điều chỉnh vẽ giống mẫu.
+Hoàn chỉnh hình và vẽ màu theo ý thích.
-Yêu cầu HS thực hành.
-Theo dõi và giúp đỡ.
Hướng dẫn nhận xét: 
-Hình vẽ, nét vẽ, cách vẽ màu
-Nhận xét chung.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
-Tự kiểm tra đồ dùng của mình.
-Quan sát.
-Hình hoa lá, con vật.
-đã được đơn giản và cách điệu.
-Đường nét hài hoà, cách xắp xếp cân đối, chặt chẽ.
-Chùa, lăng tẩm, bia đá, đồ gốm, vải, khăn, ...
-Quan sát và lắng nghe.
-Quan sát bài kĩ trước khi vẽ.
-Chọn và chép lại hình trang trí.
-Vẽ màu theo ý thích.
-Nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp.
 Môn: Thể dục
BÀI 8: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI BỎ KHĂN
I, Mục tiêu
- Ôn hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải , quay trái.Yêu cầu thực hiện đúng động tác, đều đúng đẹp, đúng với khẩu lệnh.
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái đứng lại.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúngđộng tác đi đúng hướng, đảm bảo cự li đội hình.Trò chơi” chạy đổi chổ vổ tay nhau”Yêu cầu rèn luyệnkĩ năngchạy phát triển sức mạnh, học sinh chơi đúng luật,hào hứng nhiệt tình trong khi chơi.
II, Địa điển phương tiện
 - Địa điểm: Trên sân trường , dọn sạch sẽ
 - Phương tiện:1 còi
III, Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động của học sinh
Llượng
Hoạt động của học sinh
I/Phần mở đầu
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học chấn chỉnh đội hình tập luyện.
-Cho học sinh khởi độngcác khớp chân, tay, hông, đầu gối,đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-Cho học sinh chơi trò chơi tại chỗ “Làm theo hiệu lệnh “
-Cho hs chơi thử 1 lần rồi cả lớp cùng chơi.
2phút
2phút
2phút
2phút
Học sinh xếp hàng điểm số báo cáo và khởi động các khớp,chân tay hông.
X x x x x x 
X x x x x x 
X x x x x x 
X x x x x x 
II/ Phần cơ bản
a, Ôn đội hình đội ngũ:Ôân tập hợp hàng dọc,dóng hàng điểm số, đứng nghiêm nghỉ, quay phải ,quay trái.
- Ôân đi đều, vòng phải, vòng trái GVđiều khiển.
- Ôn đi đều vòng phải đứng lại.
- Ôn tổng hợp cả 3 động tác giáo viên điều khiển.
b,Trò chơi vận động“ chạy đổivỗ tay nhau”giáo viên tập theo đội hình hàng dọc nêu tên trò chơi và phân tích động tác.
5phút
5phút
5phút
5phút
Học sinh xếp thành4 hàng dọc và tập theo giáo viên.
X x x x x 
X x x x x 
X x x x x 
X x x x x 
Tổ chức học sinh chơi thử.
Tổ chức học sinh cả lớp cùng chơi. 
III/ Phần kết thúc :
-Tập hợp lớp thành 4 hàng dọc nhảy thả lỏng .
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau.
2phút
2phút
HS thực hiện theo GV
X x x x x x x x x x 
X x x x x x x x x x x 
@&?
Môn: Khoa học
Bài: Tại Sao Cần Phải Aên Phối Hợp Đạm Động Vật Và Đạm Thực Vật.
I.Mục tiêu: Sau bài học: HS có thể:
- Nêu được các món ăn chứa nhiều chất đạm.
Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đam thực vật.
Nêu được ích lợi của việc ăn cá.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Các hình SGK.
-Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
*HĐ 1:Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. 
MT: Lập ra được tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
*HĐ 2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm TV với đạm ĐV
MT: Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm đvật vừa cung cấp t vật.
-Giải thích được sai không nên chỉ ăn đạm đ vật hoặc chỉ ăn đạm t vật.
3.Củng cố dặn dò
-Nêu yêu cầu: ?Tại sao vần ăn phối hợp nhiều thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
-Thế nào là một bữa ăn cân đối? Những thức ăn nào cần ăn đủ, hạn chế, ăn vừa?
- Nhận xét ghi điểm
 -Giới thiệu bài.
Tổ chức.
-Chia lớp thành 2 đội.
-Nhận xét – tuyên dương.
- Treo bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng.
- Yc thảo luận nhóm
? Nêu các món ăn nào vừa chứa chất đạm động vật, đạm thực vật?
?Tạo sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
-Theo dõi giúp đỡ 
-Đọc thông tin và trả lời câu hỏi sau:
? Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá?
-Nhận xét – bổ sung
KL: 
- Gọi hs đọc ghi nhớ
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
-2HS trả lời câu hỏi.
-Trả lời.
-Hình thành nhóm
-Nối tiếp kể tên các mon ăn chứ nhiều chất đạm:
-Đội nào nhanh hơn đội nào thắng.
-Thực hiện chơi.
-2HS nối tiếp đọc bảng thông tin giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn có chứ chất đạm.
- thảo luận và tl
- đậu kho thịt, lẩu cá, tôm nấu, canh cua, .....
- Cần ăn đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể, mỗi loại đạm chứa chất bổ khác nhau.
-Đại diện các nhóm trình bày
-Nhận xét.
- Vì cá dễ tiêu, chất béo có vai trò phòng chống bệnh xơ vữa động mạch
-2HS đọc ghi nhớ.
@&?
Môn: Kĩ thuật. 
Bài: 4: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
I Mục tiêu.
- HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được bai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II Chuẩn bị.
Mẫu khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường.
Hai mảnh vải giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20x30cm
Len sợi và kim khâu
Một số sản phẩm năm trước.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
*HĐ 1: Ôn lại những kiến thức đã học tiết 1.
*HĐ 2: Thực hành. 
*HĐ 3: Đánh giá – nhận xét.
3.Củng cố dặn dò.
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
-Giới thiệu bài.
-Nhắc lại các bước thực hiện khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường?
-Nhận xét.
-Nhắc lại các bước thực hiện.
-HD thêm một số điểm cần lưu ý.
-Nêu thời gian và yêu cầuthực hành.
-Theo dõi uốn nắn HS thực hiện theo tác chưa đúng.
-Tổ chức trưng bày sản phẩm.
-Nêu tiêu chuẩn đánh giá.
+Khâu được hai mép vải theo chiều dài của mảnh vải.
+Đường khâu của mặt trái của vải tương đối thẳng.
+Các mũi khâu tương đối cách đều nhau.
+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định
-Nhận xét – đánh giá.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS.
-Tự kiểm tra lẫn nhau.
-Nhắc lại tên bài học.
-2HS nhắc lại
Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
Bước 2: Khâu lược.
Bước3 Khâu ghép hai mép vải bằng mép khâu thường.
-3HS lên bảng làm mẫu các thao tác của từng bước.
-Thực hành khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường.
-Trưng bày sản phẩm theo bàn.
-Bình chọn thi đua trước lớp.
-Nhận xét.
-Về thực hiện theo yêu cầu.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 4(14).doc