Khoa học:
SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉOVÀ MUỐI ĂN
I - Mục tiêu:
- Biết giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nói về ích lợi của muối i- ốt.
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Hình 20, 21 SGK. Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa i-ốt và vai trò của i-ốt đối với sức khoẻ.
III - Các hoạt động dạy học:
TUẦN 5 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009 Tậpđọc: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I - Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi. - Hiểu ND câu chuyện: Ca ngội chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. II - Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trong SGK III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc-tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Sửa lỗi và hướng dẫn học sinh đọc câu hỏi câu cảm. (bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh) - Đọc diễn cảm, giọng chậm rãi. b) Tìm hiểu bài: - Nêu câu 1 (SGK). - Thóc luộc chín có còn nảy mầm không? - Nêu câu 2(SGK). Theo lện vua, chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao? - Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì? - Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? - Nêu câu 3. (SGK). - Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm? - Nêu câu 4. (SGK). c) Đọc diễn cảm: -Hướng dẫn luyện đọc -Nhận xét hướng dẫn bổ sung 3. Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Nhận xét giờ học, về ôn lại bài. - 2 h/s đọc thuộc lòng bài: Tre Việt Nam - Trả lời câu hỏi 2 và nội dung bài. - Bài đọc được phân thành 4 đoạn. + Đoạn 1: Ba dòng đầu + Đoạn 2: Năm dòng tiếp + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo + Đoạn 4: Bốn dòng còn lại - Đọc tiếp nối 2 lượt và tìm hiểu các từ mới, từ khó trong bài. - Đọc thầm cả bài, suy nghĩ, trả lời, bổ sung. - Đọc đoạn 1: Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi. - Không nảy mầm được nữa. - Đọc đoạn 2: Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. - Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua, Chôm không có thóc, thành thật tâu với vua: Tâu Bệ hạ con không làm sao cho thóc nảy mầm được. - Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt - Đọc đoạn 3: Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm. - Đọc đoạn 4: Người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình., thích nghe nói thật nên làm được nhiều việc có lợi cho dân, cho nước, dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt. - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn, nhận xét. - Đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai - Nêu đại ý: Ca ngội chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. Toán: LUYỆN TẬP I - Mục tiêu: - Biết số ngày của từng tháng trong một năm. - Biết năm nhuận có 366 ngày, năm thường có 365 ngày. - Chuy ển đ ổi đ ư ợc c ác đ ơn v ị đo giữa ngày ,giờ, phút, giây. Xác định được năm cho trước thuộc thế kỉ nào. II- Đồ dùng dạy học: -Vở BT toán., phiếu học tập. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới: Bài 1: a) Nhắc lại cách nhớ số ngày trong tháng trên bàn tay b) Giới thiệu năm nhuận, năm không nhuận. - Nhận xét, bổ sung Bài 2: -Hướng dẫn cách làm một số câu: Bài 3: Hoạt động nhóm đôi - Cùng lớp nhận xét. Bài 4: - Đọc kĩ bài toán. - Hướng dẫn học sinh làm bài. Vậy: Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là: 15 – 12 = 3 (giây) Đáp số: 3 giây Bài 5: - Làm cá nhân - Nhận xét. 3.Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về ôn lại bài. - Đọc yêu cầu câu a, trình bày trước lớp HS khác nhận xét chữa bài. - Tháng 31 ngày: T 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. - Tháng 30 ngày: Th 4, 6, 9, 11 - Tháng 28 hoặc 29 ngày: Tháng 2 - Học đọc yêu cầu câu b, làm miệng, 2 em lên làm bảng. - HS tự làm bài rồi chữa bài theo từng cột - HS khác nhận xét - Thảo luận làm bài theo nhóm đôi vào phiếu HT. - Trình bày trước lớp - Nhận xét, bổ sung. - Đọc yêu cầu bài tập, làm vào vở cá nhân. - Làm cá nhân vào SGK - chon câu trả lời đúng - Câu a: (B) - Câu b: (C) Khoa học: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉOVÀ MUỐI ĂN I - Mục tiêu: - Biết giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nói về ích lợi của muối i- ốt. - Nêu tác hại của thói quen ăn mặn. II - Đồ dùng dạy - học: - Hình 20, 21 SGK. Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa i-ốt và vai trò của i-ốt đối với sức khoẻ. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A - Kiểm tra bài cũ: B - Dạy bài mới: HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo. - Chia ra hai đội, nêu luật chơi. -Câu 1 SGK HĐ2: Thảo luận về cách ăn phối hợp chất béo nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Tại sao ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? HĐ3:Thảo luận về ích lợi của muối i- ốt và tác hại của ăn mặn. - Giảng về tác hại thiếu i-ốt. C - Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học, - Ôn lại bài. - giới thiệu về tranh ảnh của muối i-ốt đối với sức khoẻ con người. - Học sinh đọc bài học. Mỗi đội cử ra một bạn viết lại tên thức ăn mà đội mình viết trên bảng phụ. - Mỗi đội rút thăm xem đội nào nói trước. - Lần lượt thi nhau kể tên các món ăn chứa nhiếu chất béo trong vòng 10 phút Cùng GV đánh giá. - Đọc lại tên danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo và chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo động vật , vừa chứa chất béo thực vật. -Đọc mục bạn cần biết SGK Thảo luận Phát biểu. + Làm thế nào để bổ sung i-ốt ? + Tại sao không nên ăn mặn ? - HS đọc mục bạn cần biết. Kể chuyện : KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I - Mục tiêu: -Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe,đã đọc nói về tính trung thực. Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II - Đồ dùng dạy - học: - Sưu tầm truyện viết về tính trung thực, bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS A - Kiểm tra bài cũ B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: a)Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài: - Viết đề bài ý cần lưu ý, giúp xác định đúng yêu cầu của đề bài. - Những truyện có trong SGK em có thể kể nhưng điểm không cao bằng những bạn kể chuyện ở ngoài sách. b) Thực hành trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Nhắc học sinh, nếu câu chuyện quá dài em có thể kể 1, 2 đoạn. * Lưu ý: Không nên quan niệm học sinh không được thuộc truyện 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhớ kể chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị cho tiết học sau . -Học sinh kể 1, 2 đoạn của câu chuyện Một nhà thơ chân chính. - Đọc lại đề bài. - 4 em đọc nối tiếp 4 gợi ý SGK. - Tiếp nối nhau giới thiệu tên truyện của mình. - Kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Xung phong kể trước lớp. - Kể và nêu ý nghĩa câu chuyện. - Cùng GV nhận xét. - Bình chọn bạn ham đọc sách, chọn được câu chuyện hay nhất; bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất. Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009 Thể dục: Đổi chân khi đi đều sai nhịp Trò chơi:Bịt mắt bắt dê I - Mục tiêu: - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại - Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi: Bịt mắt bắt Dê. II - Địa điểm – phương tiên: - Địa đểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, khăn bịt mắt khi chơi. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mở đầu: - Phổ biến yêu cầu, nội dung bài học. * Trò chơi: Tìm người chỉ huy. 2. Phần cơ bản: a) Đội hình, dội ngũ: - Điều khiển 2 lần về ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. - Quan sát, nhận xét. - Điều khiển cả lớp tập lần cuối. - Hướng dẫn động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Làm mẫu, giải thích. - Dạy học sinh bước đệm tại chỗ. - Quan sát, uốn nắn. - Dạy học sinh bước đệm trọng bước đi. - Động tác bước đệm phải nhanh khớp với với hô nhịp b) Trò chơi vận động: “Bịt mắt bắt Dê” -Hướng dẫn cách chơi, luật chơi 3.Phần kết thúc: -Hệ thống bài học, -Nhận xét giờ học, -Ra bài tập về nhà - Tập hợp thành 4hàng dọc, báo cáo sĩ số. - Tập luyện cả lớp, theo tổ. - Tập luyện dưới sự điều khiển của giáo viên, lớp trưởng, tổ trưởng. - Tập luyện theo nhóm - Lắng nghe để tự đều chỉnh. - Chơi theo đội hình vòng tròn - Tổ chức chơi cả lớp - Chạy thành một vòng tròn quanh sân, chuyển đi chậm, vừa đi vưa làm động tác thả lỏng. Toán: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I - Mục tiêu: - Giúp học sinh có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tím số trung bình cộng của 2 ,3,4 số. II - Đồ dùng dạy học: Sử dụng hình vẽ SGK. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS A- Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập, kiểm tra vở BT B -Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới a)Giới thiệu trung bình cộngvà cách tìm số trung bình cộng: - Nêu câu hỏi để học sinh trả và nêu được nhận xét như (SGK). - Ghi bảng: ( 6 + 4) : 2 = 5.- Muốn tìm trung bình cộng của hai số ta làm thế nào ? - Hướng dẫn hoạt động để giải bài toán 2 tương tự như trên. b) Thực hành: Bài 1: - Sau mỗi lần học sinh chữa bài, nêu cách tìm số trung bình cộng. Bài 2: - Nhận xét. Bài 3: - Cùng lớp nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhấn mạnh bài học. - Về nhà ôn lại bài - Làm bài tập ở nhà - Học sinh lên chữa bài tập. - HS lắng nghe giới thiệu bài - Đọc thầm bài toán 1 và quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài toán nêu cách giải bài toán. - Nêu cách tìm số trung bình cộng của hai số 4 và 6. - Phát biểu.- Đưa ra ví dụ tìm trung bình cộng của hai, ba, bốn số. - Nêu yêu cầu, tự làm vào vở, hai em làm ở bảng. chữa bài tập cá nhân. - Nêu bài toán, tìm hểu đề bài, tóm tắt và giải ở phiếu. Nhận xét bổ sung - Đọc yêu cầu giải nhanh. - Nhận xét, bổ sung Chính tả: (Nghe-viết) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I - Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Những hạt thóc giống. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l / n, en / eng. II - Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, 3 phiếu ghi BT2a hay 2b. Vở bài tập III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS A - Kiểm tra bài cũ: B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết: - Đọc bài chính tả. - Hướng dẫn cách viết chính tả. - Đọc cho học sinh ghi. - Đọc cho học sinh soát lỗi. - Thu chấm 5- 7 bài. - Nhận xét chung. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: (Chọn một trong hai bài). - Cùng lớp nhận xét . Bài 3: - Dính 3 phiếu lên bảng. - Cùng lớp nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Học thuộc hai câu đố. - Theo dõi và đọc thầm. - Nghe - viết chính tả. ... chốt lại. Bài tập2: H.dẫn th.hiện tương tự -Cùng lớp nhận xét + chốt -Dặn dò: Về tìm các danh từ chỉ đơn vị, hiện tượng tự nhiên, các khái niệm gần gũi - Đọc nội dung BT1, lớp đọc thầm. - làm việc theo nhóm 2 - Thảo luận, trình bày. - Nhận xét - Đọc đề- thầm -Thực hiện như bài 1. - HS lắng nghe - Vài em đọc ghi nhớ- lớp thầm -Vài hs đọc thuộc lòng ghi nhớ - Đọc yêu cầu bài, viết vào vở những danh từ chỉ khái niệm. trình bày kết quả. - Đọc yêu cầu, trao đổi theo cặp, tiếp nối nhau đặt câu với những danh từ chỉ khái niệm ở BT1 Khoa học: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN. I - Mục tiêu: -Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. -Nêu được :+ Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (Gĩư được chất dinh dưỡng ; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh ; không bị nhiễm khuẩn, hoá chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người ). + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc ,mùi vị lạ ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết). II - Đồ dùng dạy học: -Hình 22, 23 SGK, sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17. -Một số rau quả cả tươi và héo. Một số vỏ đồ hộp. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS A - Kiểm tra B - Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: HĐ1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín. + Kể tên một số loại rau quả em vẫn ăn hằng ngày ? + Nêu ích lợi của việc ăn rau quả ? - Kết luận. b) HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn - Kết luận về thực phẩm sạch và an toàn. c) HĐ3: Thảo luận các biện pháp giữ gìn, bảo quản, chế biến th.ăn - Nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch ? -Làm thế nào đẻ nhận ra rau, thịt, cá...đã ôi - Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì ? -Vì sao không nên dùng thực phẩm có màu sắc lạ và mùi vị lạ ? -Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và nấu ăn -Tại sao phải ăn thức ăn ngay khi nấu xong - Cùng các nhóm nhận xét. Liên hệ+ giáo dục -Dặn dò: Về học bài+ tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn để chuẩn bị cho tiết học sau. - VàiHS đọc kết luận bài trước. -Th.luận N2 xem sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nh.xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng trong 1 tháng đối với người lớn -Cả rau và quả chín cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo. -Có đủ vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ rất cần cho cơ thể, chống táo bón. -Thực hiện nhóm đôi trả lời câu hỏi 1 trang 23/SGK. -Lớp nh.xét, bổ sung. -Thảo luận N4, trình bày kết quả. -Thức ăn tươi ,sạch là th.ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi thiu, héo úa,mốc,... -...rau mềm và nhũn, màu hơi vàng, thịt, cá bị thâm có mùi lạ,... -...hạn sử dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, phồng,han gỉ. -....thực phẩm này có thể đã bị nhiễm hoá chất của màu phẩm, dễ gây ngộ độc, gây hại lâu dài cho sức khoẻ-..để đảm bảo vệ sinh -...để đảm bảo nóng sốt ngon miệng, không bị nhiễm khuẩn -Th.dõi, nh.xét, bổ sung -Liên hệ bản thân Kĩ thuật: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG I.Mục tiêu - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau.Đường khâu có thể bị dúm. - Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống II. Đồ dùng dạy học: - Mầu đường khâu ghép hai mép vảI bằng mũi khâu thường - Vật liệu dụng cụ cần thiết: vải, Len, Kim khâu, kéo, thước, phấn vạch III.Các hoạt đọng dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A- Kiểm tra dụng cụ hs: B- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Dạy bài mới: a) Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét mẫu: - Giới thiệu mẫu khâu - Giới thiệu sản phẩm các lớp trước - Kết luận về đặc điểm của khâu ghép hai mép vảI bằng mũi khâu thường b) Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: - Hướng dẫn Hs quan sát hình 1, 2, 3 (SGK) - đặt câu hỏi quan sát H1(SGK) - Hướng dẫn HS quan sát hình 2, 3 (SGK) nêu cách khâu lược - Hướng dẫn HS những điểm cần lưu ý - GọI HS lên bảng thực hiện 3.Ddặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị đầy đủ các vật liệu cần thiết để hoch tiết thực hành - Luyện tập khâu ghép hai mép vải ở nhà trước. -Trình bày -HS lắng nghe -HS quan sát, nêu nhận xét -HS quan sát học tập -Lắng nghe, quang sát -Quan sát tranh trong SGk -Nêu các bước khâu ghép hai mép vảI -Trả lờI câu hỏI -Nêu các khâu ghép hai mép vảI -lắng nghe, quan sát -Quan sát - Thực hiên theo- Lên bảng thực hiện khâu 5 mũi khâu Thực hiện ở nhà Thứ sáu ngày 27 tháng 9 năm 2009 Toán: BIỂU ĐỒ ( tiếp theo). I - Mục tiêu: - Bước đầu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. II - Đồ dùng dạy học: - Vẽ biểu đồ hình cột “Số chuột bốn thôn đã diệt được” - Biểu đồ trong bài tập 2 vẽ trên bảng phụ. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Giới thiệu bài: ghi đê 2. Bài mới: a) Làm quen với biểu đồ cột: - Treo bảng biểu đồ “Số chuột bốn thôn đã diệt được”. + Nêu tên của các thôn được nêu trên biểu đồ? được ghi ở đâu trên biểu đồ? + Các số ghi bên trái biểu đồ chỉ gì? - Ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ + Các cột màu xanh trong biểu đồ chỉ gì? + Số ghi trên mỗi cột chỉ gì? -H.dẫn: Cách đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột - Giải thích: cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn. b) Thực hành: Bài1: Y/cầu hs quan sát biểu đồ+ trả lời các câu hỏi - Cùng lớp nhận xét+ chốt lại Bài2: Treo bảng phụ có vẽ biểu đồ -Y/cầu + h.dẫn nh.xét, bổ sung -Y/cầu hs khá, giỏi làm thêm câu b,c,d,e 3. Dặn dò, nh.xét, biểu dương. - Làm bài tập 1, 2 các ý còn lại. - Quan sát, tự phát hiện: -Thôn: Đông, Đoài, Trung, Thượng, háng dưới ghi các thôn -Chỉ số chuột - Biểu diễn số chuột của mổi thôn diệt được (Đông 2000 con, Đoài 2200 con, Trung 1600 con, Thượng 2750 con) - Chỉ số chuột của cột đó - Tìm hiểu yêu cầu bài toán -Trả lời 3 câu trong SGK. -Th.dõi+ trả lời - Quan sát biểu đồ+ trả lời câu a. -Nh.xét, bổ sung - Vài hs làm bảng- lớp vở v - Nhận xét, chữa bài. -Th.dõi, biểu dương. Tập làm văn: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I - Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện ( Nội dung Ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II - Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết nội dung bài tập 1,2,3 ( phần nhận xét ), để khoảng trống. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS A. Kiểm tra B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: Bài1: Y/cầu hs + Phát phiếu học tập -H.dẫn nh.xét, bổ sung - Chốt lại lời giải đúng. Bài2: Y/cầu hs -H.dẫn nh.xét, bổ sung. -Nh.xét, chố lại Bài3: Y/cầu hs + h.dẫn nh.xét, bổ sung -Nh.xét, chốt lại 3. Phần ghi nhớ: Y/cầu hs Nhắc học sinh cần thuộc ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: - GV giải thích thêm () - Nhắc nhở, giúp đỡ những em chưa hiểu bài. Y/cầu+ h.dẫn nh.xét, bổ sung - Khen ngợi, ghi điểm. . Củng cố Dặn dò: Về học thuộc nội dung ghi nhớ, viết vào vở đoạn văn thứ 2 cả 3 phần. -Vài hs nêu ghi nhớ: xây dựng cốt truyện - lớp th.dõi, nh.xét - Đọc yêu cầu bài 1, đọc thầm truyện Những hạt giống. -Trao đổi N2, làm trên phiếu. -Trình bày, lớp nhận xét, bổ sung -Đọc y/cầu- thầm - Vài hs trả lời -lớp nh.xét, bổ sung * Chỗ mở đầu...viết lùi vào một ô *Chỗ kết thúc..làchỗchấmxuốngdòng -HS đọc y/cầu+ nêu nh.xét dựa BT1,2 -Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu truyện. Hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng. - Vài hs đọc ghi nhớ- lớp thầm -2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT. - Làm việc cá nhân. - Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm của mình.-lớp nh.xét, bổ sung - Vài HS nêu lại ghi nhớ -Th. dõi, biểu dương. Đạo đức: BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 1) I - Mục tiêu: - Biết được: Trẻ em cần phải bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. II - Tài liệu và phương tiện: - Một vài bức tranh dùng cho hoạt động khởi động, phiếu học tập. - Mõi em có 3 thẻ màu: màu trắng, màu xanh, màu đỏ. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS A. Kiểm tra : B. Dạy bài mới: a) Khởi động: Trò chơi diễn tả. - Nêu y/cầu,cách chơi + h.dẫn chơi: -* Thảo luận: Ý kiến của cả nhóm về đồ vật bức tranh có giống nhau không ? * Kết luận: Mỗi người đều có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau về cùng một sự vật. -Giới thiệu bài ,ghiđề b) HĐ1: Thảo luận nhóm (câu 1 và 2 trang 9 SGK). - Chia thành nhóm nhỏ giao nhiệm vụ. - Kết luận. c) HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi ( Bài tập1). - Kết luận. d) HĐ3: Bày tỏ ý kiến (BT2). - Phổ biến học sinh cách bày tỏ thái độ thông qua các thẻ. - Nêu từng ý. - Giải thích lí do. - Kết luận: Các ý kiến (a), (b), (c), (d) là đúng. Ý kiến (đ) là sai -Dặn dò: Xem lại bài + bài ch.bị (tiết 2) - Nh.xét tiết học, biểu dương. -Hai em đọc ghi nhớ- -Lớp th.dõi, nh.xét, biểu dương - Ngồi thành vòng tròn, cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, và nêu nhận xét. - Th.dõi - Thảo luận, đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung. -Nêu yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm đôi, trình bày, các nhóm khác nhận xét. - Biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước. -Thảo luận chung cả lớp. - 2 em đọc ghi nhớ. -Th.dõi, biểu dương Sinh ho¹t líp: I.Môc tiªu : Gióp hs : -Thùc hiÖn nhËn xÐt,®¸nh gi¸ kÕt qu¶ c«ng viÖc tuÇn qua ®Ó thÊy ®îc nh÷ng mÆt tiÕn bé,cha tiÕn bé cña c¸ nh©n, tæ,líp. - BiÕt ®îc nh÷ng c«ng viÖc cña tuÇn tíi ®Ó s¾p xÕp,chuÈn bÞ. - Gi¸o dôc vµ rªn luyÖn cho hs tÝnh tù qu¶n,tù gi¸c,thi ®ua,tÝch cùc tham gia c¸c ho¹t ®éng cña tæ,líp,trêng. II.Các ho¹t ®éng : A.NhËn xÐt,®¸nh gi¸ tuÇn qua : Lớp trưởng ®¸nh gi¸: -Chuyªn cÇn,®i häc ®óng giê - ChuÈn bÞ ®å dïng häc tËp -VÖ sinh b¶n th©n,trùc nhËt líp , s©n trêng - Trang phôc ,b¶ng tªn - XÕp hµng ra vµo líp,thÓ dôc.Thùc hiÖn tèt A.T.G.T -Bµi cò,chuÈn bÞ bµi míi -Ph¸t biÓu x©y dùng bµi -RÌn ch÷+ gi÷ vë -TiÕn bé -Cha tiÕn bé B.Mét sè viÖc tuÇn tíi : -Nh¾c hs tiÕp tôc thùc hiÖn c¸c c«ng viÖc ®· ®Ò ra - Kh¾c phôc nh÷ng tån t¹i - Th.hiÖn tèt A.T.G.T - C¸c kho¶n tiÒn nép cña hs -VÖ sinh líp,s©n trêng.
Tài liệu đính kèm: