Tiết 1: TOÁN
$22:Tìm số trung bình cộng
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
- HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Vẽ ra giấy khổ to hoặc hình vẽ SGK.
C. Các hoạt động dạy- học:
I. Ổn định: Hát.
II. Kiểm tra bài cũ: 1 giờ = ? phút ; 60 giây = ? phút.
1 thế kỉ = ? năm.
III. Bài mới:
1/ GT bài: Ghi đầu bài.
2/ Bài giảng.
Tuần 5 Ngày soạn: 20 / 9 / 2009. Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 / 9 / 2009. Tiết1: Hoạt động tập thể. Chào cờ toàn trường. Tiết 5: Đạo đức $5: Biết bày tỏ ý kiến A. Mục tiêu: - HS biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân. B. Đồ dùng dạy - học: GV: -Mỗi HS 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ , xanh và trắng. HS: SGK đạo đức 4, vở bài tập. C. Hoạt động dạy - học: I. ổn định: Hát. II. Kiểm tra: Nêu ghi nhớ bài 2. III. Bài mới. 1/ Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2/ Bài giảng. * HĐ1:Thảo luận nhóm - GV giao việc mỗi nhóm thảo luận về một tình huống . 1. Em sẽ làm gì khi em được phân công làm một công việc không phù hợp với khả năng ? 2. Em sẽ làm gì khi em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình ? 3. Em sẽ làm gì chủ nhật này bố mẹ dự định cho em đi chơi công viên, nhưng em lại muốn đi xem xiếc ? 4. Em sẽ làm gì nếu em muốn tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp của trường nhưng chưa được phân công ? ? Điều gì sẽ xảy ra khi em không được bày tỏ ý kiến của mình về những việc có liên quan đến bản thân em đến lớp ? - GV nhận xét - kết luận. + Ghi nhớ: ( SGK T9 ). * HĐ2: Thảo luận nhóm đôi. - GV nêu yêu cầu của bài tập. => GV kết luận :-Việc làm của Dung là đúng. - Việc làm của Hồng và Khánh là không đúng. * HĐ3: Bày tỏ ý kiến. - GV phổ biến cách bày tỏ ý kiến thông qua các tấm bìa. + Màu đỏ : Tán thành + Màu xanh : Phản đối + Màu trắng : Phân vân, lưỡng lự. - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2.( Giảm tải ý: a,b). => Kết luận: ý kiến : - c,d là đúng. - đ là sai. - Thảo luận nhóm 4 câu hỏi 1,2 (T9) - Báo cáo kết quả - Em sẽ có ý kiến với người phân công ... - Em sẽ bày tỏ ý kiến để cô hiểu về em. - Em có ý kiến xin mẹ cho đi xem xiếc. - Em có ý kiến xung phong tham gia vào hoạt động đó. - Nếu em không được bày tỏ ý kiến của mình về những công việc liên quan sẽ ảnh hưởng tới bản thân em và lớp em. - 3 HS đọc. -Thảo luận bài tập 1(T9) - 1số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Nghe - Thảo luận chung cả lớp - HS giải thích lí do. - HS nghe. IV: Củng cố. - Nhắc lại ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. V: Dặn dò. - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài giờ sau. __________________________________________ Tiết 3: Toán $21: Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được những đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. B. Đồ dùng dạy - học: GV: Nội dung bài. HS: Vở, bút, SGK. C. Các hoạt động daỵ- học: I. ổn định: Hát. II. Kiểm tra: Vở bài tập của HS. III. Bài mới: 1/ GT bài: Ghi bảng. * Hướng dẫn làm bài tập. GV gọi HS nêu yêu cầu. ? Nêu y/c ? - GV yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét. - Nêu yêu cầu. - Gọi HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét. * Bài 1(T26) : - Làm bài tập vào vở, đọc BT - Các tháng có 31 ngày là: Tháng 1, 3, 5,7, 8, 10, 12. - Các tháng có 30 ngày là: Tháng 4, 6, 9, 11. - Các tháng có 28 hoặc 29 ngày là: Tháng 2. - 1 năm thường có 365 ngày. - 1 năm nhuận có 366 ngày. * Bài 2(T26) : - 1HS nêu, lớp làm BT vào vở, 3HS lên bảng. 3 ngày = 72 giờ 4giờ = 240 phút 8 phút = 480 giây ngày = 8 giờ giờ = 15 phút phút = 30 giây..... * Bài 3 (T26): - HS làm vào vở. a. Thế kỉ: XVIII b. Nguyễn Trãi sinh năm : 1980 - 600 = 1380 năm đó thuộc TK thứ XIV. IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS có tinh thần học tập. V. Dặn dò. - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập. - Chuẩn bị bài giờ sau. _____________________________________ Tiết 4: Hát nhạc GV chuyên dạy _____________________________________ Tiết 5: Tập đọc $9: Những hạt thóc giống. A. Mục đích yêu cầu: - HS đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 ). - HS yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy - học: Dự kiến: Làm việc cá nhân, cặp đôi. -Tranh minh hoạ SGK. C. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định: Hát. II. Kiểm tra: - Đọc bài HTL: " Tre Việt Nam" ( 2 HS). III. Bài mới: 1/ Gt bài: - GV treo tranh: ? Bức tranh vẽ cảnh gì? 2/ Nội dung bài. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a/ Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc bài. ? Bài " Những hạt thóc giống'' được chia làm mấy đoạn? - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1, kết hợp sửa lỗi phát âm. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. ? Em hiểu thế nào là bệ hạ ? ? Sững sờ có nghĩa như thế nào? ? Dõng dạc là nói như thế nào? ? Hiền minh SGK chú giải như thế nào? - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài : Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi cô mời ..đọc đoạn 1 ? Nhà vua làm cách nào để chọn được người trung thực ? ? Thóc đã luộc chín đem gieo còn nảy mầm được không ? ? Thóc luộc kĩ thì không nảy mầm được .Vậy mà nhà vua lại giao hẹn ,nếu không có thóc nộp thì sẽ trừng trị.Theo em nhà vua có mưu kế gì trong việc này ? ? Đoạn 1 nói lên điều gì ? - Tiểu kết - chuyển ý - Gọi HS đọc đoạn 2 ? Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì ? Kết quả ra sao ? ? Đến kì nộp thóc cho vua mọi người làm gì ? Chôm làm gì ? ? Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người ? ? Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói ? ? Nhà vua đã nói như thế nào? ? Vua khen cậu bé Chôm những gì ? ? Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình ? ? Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý ? ? Đoạn 2,3,4 ý nói gì ? ? Câu chuyện có ý nghĩa ntn? c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. ? Nêu cách đọc bài ? - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn "Chôm lo lắng ...Từ thóc giống của ta " - GV nhận xét - ghi điểm. 1 HS đọc bài. - 4đoạn - Đ1:Từ đầu ...trừng phạt - Đ2: Tiếp ...nảy mầm được - Đ3: Tiếp....của ta - Đ4:Phần còn lại - 4 HS đọc. - HS đọc nối tiếp. - HS nêu - Đọc theo cặp - HS đọc bài - 1 HS đọc bài , lớp đọc thầm. - Vua phát cho mỗi người dân mỗi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn : Ai thu đượcnhiều thóc nhất ... bị trừng phạt . - ....không - Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức. *)ý 1: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. - 1 HS đọc đoạn 2 ,lớp đọc thầm - Chôm gieo trồng, dốc công chăm sóc mà thóc vẫn không nảy mầm. - ....mọi người nô nức chở thóc về kinh nộp, Chôm không có thóc em lo lắng, thành thật quỳ tâu vua .... - Mọi người không làm trái ý vua sợ bị trừng trị. Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt. - 1 HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt - 1 HS đọc đoạn 4 ,Lớp đọc thầm - ...mọi người biết rằng thóc giống đã luộc thì làm sao còn mọc được.Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban. - Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. - Cậu được vua truyền cho ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh. - Người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. *) ý 2,3,4: Cậu bé Chôm là người dũng cảm, trung thực dám nói lên sự thật. * Nội dung: 4 HS đọc. - HS nêu cách đọc bài. - Đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm - 3 HS đọc phân vai IV.Củng cố: ? Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? -NX giờ học . BTVN : Luyện đọc bài và trả lời câu hỏi SGK . V. Dặn dò: - Về nhà đọc bài. - Chuẩn bị bài : Gà trống và cáo Ngày soạn: 20 / 9 / 2009. Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 / 9 / 2009. Tiết 1: Toán $22:Tìm số trung bình cộng A. Mục tiêu: Giúp học sinh - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. - HS yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy - học: - Vẽ ra giấy khổ to hoặc hình vẽ SGK. C. Các hoạt động dạy- học: I. ổn định: Hát. II. Kiểm tra bài cũ: 1 giờ = ? phút ; 60 giây = ? phút. 1 thế kỉ = ? năm. III. Bài mới: 1/ GT bài: Ghi đầu bài. 2/ Bài giảng. a/ Bài toán: Gv treo bảng phụ ghi sẵn bài toán. Có tất cả bao nhiêu lít dầu? ? Nếu rót đều số lít dầu đó vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu? - GV hướng dẫn cách giải. _ GV nhận xét và giới thiệu cho HS biết thế nào là số trung bình cộng, rút ra từng bước tìm số trung bình cộng. ? Có mấy bước tìm trong bài toán trên? b/ Bài toán 2: Gv thực hiện tương tự như bài1. - GV nhận xét rút ra kết luận. c/ Luyện tập - thực hành: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS lên bảng làm bài. - Gọi HS đọc bài toán ? ? Nêu cách giải bài toán. - Yêu cầu HS lên bảng giải. - GV nhận xét - Ghi điểm. - HS đọc bài toán. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS theo dõi. Bài giải Tổng số lít dầu của 2 can là: 6 + 4 = 10 ( l ) Số lít dầu rót đều vào mỗi can là: 10 : 2 = 5 ( l ) Đáp số: 5 l dầu. - có 2 bước tìm. - HS đọc bài toán. - Tóm tắt và lên bảng giải bài toán. * Kết luận: 4 HS đọc. * Bài 1 ( T 27 ). a. ( 42 + 52 ) : 2 = 47 b. ( 36 + 42 + 57 ) : 3 = 45 c. ( 34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 = 42 * Bài 2. 1 HS lên bảng giải bài toán. Bài giải: Bốn bạn cân nặng số Kg là: 36 + 38 + 40 + 34 = 148 ( kg) TRung bình mỗi bạn nặng số kg là: 148 : 4 = 37 ( kg ) Đáp số: 37 kg. IV. Củng cố: ? Muốn tìm số trung bình cộng ta làm như thế nào? - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập. - Chuẩn bị bài giờ sau. ________________________________________ Tiết 2: Kể chuyện $ 5: Kể chuyện đã nghe, đã đọc A. Mụcđích yêu cầu: - Dựa vào gợi ý ( SGK ), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. - HS có thức trong học tập. B. Đồ dùng dạy - học: Dự kiến: Cá nhân, nhóm. - Một số chuyện viết về tính trung thực. - Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết 3 gợi ý SGK dàn ý kể chuyện, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định: Hát II. Kiểm tra: 1hs kể 1- 2 đoạn chuyện: Một nhà thơ chân chính. III. Bài mới. 1/ GT bài: Ghi đầu bài. 2/ Bài giảng. * Hướng dẫn HS kể chuyện. a, Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề: ? Đề bài y/c gì? - GV gạch chân từ ngữ quan trọng được học, ... ụ 3? ? Mỗi đoạn văn trong văn kể chuyện kể điều gì? ? Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? b/ Phần ghi nhớ c Phần luyện tập ? Bài tập có mấy đoạn văn? ? Đoạn văn nào đã viết hoàn chỉnh? ? Đoạn văn nào chưa viết hoàn chỉnh? ? Đoạn văn thứ 3 đã có phần nào? Còn thiếu phần nào? ? Đề bài yêu cầu gì? - Các em viết tiếp phần thân đoạn cho hoàn chỉnh đoạn văn? - GV nhận xét, chấm điểm * Ví dụ 1: - 1HS đọc a, Những sự việc tạo thành cốt chuyện: Những hạt thóc giống. - Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi nghĩ ra kế: Luộc chín thóc rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: Ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho. - Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm. - Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. - Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm, đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. b, Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn: - Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 ( 3 dòng đầu) - Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 ( 2 dòng tiếp) - Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 ( 8 dòng tiếp) - Sự việc 4 được kể trong đoạn 4 ( 4 dòng còn lại). * Ví dụ 2. - HS đọc yêu cầu. + Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn: - Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào một ô - Chỗ kết thúc đoạn vân là chỗ chấm xuống dòng. + Có khi chấm xuống dòng vẫn chưa kết thúc đoạn văn. VD đoạn 2 (những hạt thóc giống ) có mấy lời thoại, phải mấy lần xuống dòng mới kết thúc đoạn văn. Nhưng đã hết đoạn văn thì phải xuống dòng. * Ví dụ 3: - Làm việc cá nhân, rút ra kết luận. - Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu chuyện. - Hết đoạn văn cần chấm xuống dòng. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm - 2 HS nối tiếp đọc nội dung của BT1 - 3 đoạn - Đoạn 1, 2. - Đoạn 3. - Có phần mở đầu và kết thúc thiếu phần thân đoạn. - Viết tiếp phần còn thiếu. - Làm bài - HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm của mình IV. Củng cố: - Nhắc lại nội bài học. - Nhận xét tiết học. V. Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ - Viết vào vở đoạn văn thứ 3 với cả 3 phần đã hoàn chỉnh. - Chuẩn bị bài giờ sau. _________________________________________ Tiết 2: Thể dục GV chuyên dạy __________________________________________ Tiết 3: Toán $ 25 : Biểu đồ (tiết 2) A. Mục tiêu: Giúp học sinh - Bước đầu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. - HS có ý thức học bài. B. Đồ dùng dạy - học: Hình vẽ SGK biểu đồ hình 2 vẽ ra bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định: Hát. II. Kiểm tra: Kiểm tr bài tập và vở bài tập. III. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2/ Nội dung bài. a, Làm quen với biểu đồ cột ? Nêu tên của các thôn ghi trên biểu đồ? ? Cho biết số chuột đã diệt được ở mỗi thôn? ? Em có nhận xét gì về chiều cao của các cột ? ? Hàng dưới ghi kí hiệu gì? ? Số ghi ở bên trái chỉ gì? ? Mỗi cột biểu diễn điều gì? ? Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì? 3. Thực hành: ? Nêu yêu cầu ? Những lớp nào đã tham gia trồng cây? ? Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây? Lớp 5B trồng được bao nhiêu cây?... ? Nêu yêu cầu phần a? - GV treo bảng phụ - Gọi 1 HS lên làm câu a - Gv nhận xét. - Mở SGK(T31) quan sát biểi đồ. - Thôn: Đông, Đoài, Trung, Thượng - Thôn Đông: 2000 con Đoài: 2200 con Trung: 1600 con Thượng:2750 con - Cột cao chỉ số chuột nhiều hơn , cột thấp chỉ số chuột ít hơn. - Tên các thôn. - Chỉ số chuột. - Số chuột của các thôn đã diệt. - Chỉ số chuột biểu diễn ở cột đó. Bài1 (T31): - Quan sát biểu đồ, 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời. a, Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. b, 4A trồng:35 cây ; 5B: 40 cây 5C: 23 cây c, Khối lớp 5, ba lớp 5A, 5B, 5c. d, Có 3 lớp trồng được trên 30 cây: 4A, 5A, 5B e, Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất Lớp 5B. Trồng được ít cây nhất: Lớp 4A, 4B, 5C Bài2(T32) - HS làm vào vở HS lên bảng làm. IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS. V. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị bài giờ sau. ________________________________________ Tiết4: Khoa học $ 10: ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. A. Mục tiêu: Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng sản phẩm sạch và an toàn. - Nêu được: + Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn ( giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hoá chất; không gây ngộ độc. + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ( chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết ). B. Đồ dùng dạy - học: - Hình 22, 23 SGK. Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối (T17) - Các nhóm công bố 1 số rau, quả ,vỏ , đồ hộp. C. Các hoạt động dạy- học: I.ổn định: Hát. II. Kiểm tra: ? Tại sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật? ? Tại sao chúng ta nên sử dựng muối i-ốt? không nên ăn mặn? III. Bài mới: 1/ GT bài: Ghi đầu bài. 2/ Bài giảng. HĐ1: Thảo luận cặp đôi. ? Kể tên một số loại rau quả các em vẫn ăn hàng ngày? ? Nêu ích lợi của việc ăn rau quả? GV kết luận: Mục bóng đèn toả sáng. *HĐ2: Làm việc cả lớp. Trả lời câu hỏi. ? Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? - ? Hình 3 vẽ gì? ? khi sử dụng gia súc, gia cầm làm thực phẩm cần lưu ý điều gì? * Liên hệ: Để có thực phẩm sạch và an toàn chúng ta cân phải bảo vệ môi trường chúng ta đang sống như thế nào? *HĐ3: Thảo luân nhóm. - GV phát phiếu giao việc. ? Nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch? ? Cách chọn rau tươi? ? Cần lưu ý gì khi chọn rau, quả tươi? ? Nêu cách chọn đồ hộp, thức ăn đóng gói? ? Ta phải dùng loại nước nào để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu nướng? ? Thức ăn cần phải làm gì trước khi ăn? ? Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm cần làmg gì? => Gọi đại diện nhóm trình bày. - Gv nhận xét - kết luận. 1/ ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày. - Đọc SGK trang 22 - quan sát tranh - HS nối tiếp trả lời. - Xem sơ đồ tháp dinh dưỡng (T 17-SGK) nhận xét xem các loại rau, quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào ? - Rau cải, ngót, su su... - Quả na, chuối, cam... - Nên ăn phối hợp các loại rau quả để cung cấp đủ vi-ta-min chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Chất sơ trong rau quả còn giúp chống táo bón. - HS nghe. 2/ Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn: - Trả lời câu hỏi 1(T23) SGK. Kết hợp đọc mục bạn cần biết quan sát hình 3,4 (T23). - Môi trường theo quy trình vệ sinh - Thu hoạch, vận chuyển, bảo quản, và chế biến hợp vệ sinh. - Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng, ( Không ôi thiu, nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc gây hại lâu dài cho sức khoẻ. - Một số nông dân chăm sóc ruộng rau sạch. - Kiểm dịch. - Vì chúng ta lấy từ môi trường không khí, thức ăn, nước uống, nên chúng ta phải giữ vệ sinh môi trường, không chạt phá rừng bừa bãi, .... 3/ Biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm - Không có màu sắc, mùi vị lạ. - Còn nguyên vẹn, không dập nát, màu sắc tự nhiên, cảm giác nặng tay, chắc.. - Cảnh giác với 1 số rau quả được sử dụng chất kích thích, hoá chất bảo vệ thực vật. - Xem tên loại thức ăn. - Xem thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp hoặc bao hàng. - Nước sạch - Nấu chín. - Đọc mục bóng đèn toả sáng. - Đại diện trình bày. IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - Tuyên dương HS. V. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài giờ sau. ____________________________________ Tiết 5: Giáo dục ngoài giờ lên lớp Chủ đề: Em là học sinh ngoan. Bài 1: Biển báo hiệu giao thông đường bộ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết thêm nội dung 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến. - HS hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông. 2. Kỹ năng: - HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà hoặc thường gặp. 3. Thái độ: - Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo. - Tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định của biển báo hiệu giao thông. B. Chuẩn bị: - Chuẩn bị 23 biểu báo hiệu. C. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định: Hát. II. Nội dung. 1.Hoạt động 1 Giới thiệu bài mới. GV treo tranh biển báo giao thông lên bảng và hỏi: Các em đã từng nhìn thấy biển báo hiệu đó chưa? em có biết ý nghĩa của biển báo đó không? - GV nhắc lại ý nghĩa các biển báo và nơi thường gặp các biển báo này. * Trò chơi: - Chọn 3 nhóm mỗi nhóm 4 em chia cho mỗi em một biển báo đã học. - GV kiểm tra tuyên dương những nhóm thắng cuộc. HS nào sai phải nhảy lò cò về chỗ. - HS dán bảng vẽ về biển báo hiệu mà em đã nhìn thấy cho cả lớp xem. Nói tên biển báo hiệu đó và em đã nhìn thấy ở đâu. - 4,5 học sinh trả lời. - Học sinh khác nhận xét - HS tiến hành thi. Nhóm nào đúng và nhanh nhất. IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học; - Tuyên dương HS. V. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài. ________________________________________ Tiết 6: Hoạt động tập thể. Sinh hoạt tuần 5 A. Mục tiêu: - Nhận xét ưu nhược điểm trong tuần qua. - Đề ra phướng hướng tuần 6. B. Chuẩn bị: - ý kiến nhận xét. C. Nội dung hoạt động: I. ổn định: Hát. II. Nội dung. 1/ Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp trong tuần qua. 2/ GV nhận xét chung. * ưu điểm: - Trong lớp đa số các em đã chú ý nghe giảng, phát biểu ý kiến xây dựng bài. - đi học đều, đúng giờ, không còn hiện tượng quên đồ dùng học tập sách vở. - Một số em có cố gắng trong học tập: Tráng, Nhẫn, Lử, Sang, Dài, Náng... - Đến lớp đã có ý thức quàng khăn đỏ, quần áo tương đối sạch sẽ. * Tồn tại: - ý thức tự học chưa cao, lười học bài cũ ở nhà cô giáo kiểm tra một số em không thuộc bài. - Nhiều em chuẩn bị bài chưa chu đáo, trong lớp không phát biểu ý kiến xây dựng bài: Sung, Trinh. * Phê bình: - Nói chuyện riêng trong giờ học: Đánh. 3. Phương hướng tuần 5. - Chấm dứt tình trạng không học bài cũ, thực hiện nghiêm túc giờ tự học ở nhà, giờ truy bài ở lớp. -Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. - Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả giờ truy bài, thể dục giữa giờ. - Thực hiện nói lời hay làm việc tốt. - Giữ gìn sức khoẻ, vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp. - thực hiện đúng các nội quy , quy định của trường, lớp.
Tài liệu đính kèm: