TẬP ĐỌC: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I-Mục tiêu:
* Đọc lưu loát toàn bài, dõng dạc
* Hiểu các từ ngữ trong bài: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh
* Hiểu được nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thực.
II-Đồ dùng dạy - học :
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ:5’
-Gọi 2 HS đọc bài: “Tre Việt Nam” và trả lời câu hỏi
-GV nhận xét - ghi điểm cho HS
2.Dạy bài mới:30’
a-Giới thiệu bài - Ghi bảng.
b- Luyện đọc:
- GV chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-GV h/dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
c- Tìm hiểu bài:
(?)Nhà Vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
(?)Nhà Vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
(?)Theo lệnh Vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
(?)Đến kỳ nộp thóc cho Vua, chuyện gì đã sảy ra?
(?)Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói sự thật?
TUẦN 5 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 TẬP ĐỌC: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I-Mục tiêu: * Đọc lưu loát toàn bài, dõng dạc * Hiểu các từ ngữ trong bài: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh * Hiểu được nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thực. II-Đồ dùng dạy - học : - GV: Tranh minh hoạ trong SGK. III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ :5’ -Gọi 2 HS đọc bài: “Tre Việt Nam” và trả lời câu hỏi -GV nhận xét - ghi điểm cho HS 2.Dạy bài mới:30’ a-Giới thiệu bài - Ghi bảng. b- Luyện đọc: - GV chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -GV h/dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. c- Tìm hiểu bài: (?)Nhà Vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? (?)Nhà Vua làm cách nào để tìm được người trung thực? (?)Theo lệnh Vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? (?)Đến kỳ nộp thóc cho Vua, chuyện gì đã sảy ra? (?)Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói sự thật? (?)Nghe Chôm nói như vậy, Vua đã nói thế nào? (?)Theo em vì sao người trung thực lại đáng quý? (?)Câu chuyện có ý nghĩa gì? d-Luyện đọc diễn cảm: -GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. Tổ chức thi đọc diễn cảm - GV nhận xét chung. 3.Củng cố-dặn dò:2’ -Nhận xét giờ học -HS thực hiện yêu cầu Hs theo dõi -1HS đọc bài, cả lớp đọc thầm -HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. -HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK. -HS luyện đọc theo cặp. -HS lắng nghe GV đọc mẫu. -HS đọc bài và trả lời câu hỏi. +Nhà Vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi Hs trả lời +Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng hạt không nảy mầm. +Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho Vua. Chôm không có thóc. - HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm, sợ Chôm sẽ bị trừng phạt. -HS đọc đoạn cuối - cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi. +Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của riêng mình mà nói dối làm hỏng việc chung. -HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung -HS 4 em đọc nối tiếp, lớp theo dõi cách đọc. -HS theo dõi tìm cách đọc hay -HS bình chọn bạn đọc hay nhất -Lắng nghe . . TOÁN: LUYỆN TẬP I) Mục tiêu:- Củng cố về số ngày trong các tháng của năm. Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày. II)Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Giới thiệu bài - Ghi bảng.1’ 2. Hướng dẫn luyện tập:32’ *Bài tập 1: - GV nhận xét chung. *Bài tập 2: Cho hs lên bảng làm - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. *Bài tập 3: - Nhận xét và chữa bài. *Bài tập 4: - GV hướng dẫn HS cách đổi và làm bài. 1/4 phút bằng bao nhiêu giây? Em đổi như thế nào? - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS *Bài tập 5: - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ - GV nhận xét chung và chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò:2’ - GV nhận xét giờ học. - HS theo dõi - HS đọc đề bài và làm bài. Hs nêu miệng kết quả - HS nối tiếp lên bảng làm bài: 3 ngày = 72 giờ 1/3 ngày = 8 giờ 8 phút = 480 giây 1/4 giờ = 15 phút 3 giờ 10 phút = 190 phút 4 phút 20 giây = 260 giây - HS nhận xét bài làm của các bạn, chữa bài. - HS trả lời câu hỏi: + Năm đó thuộc thế kỷ thứ XVIII. + Nguyễn Trãi sinh vào năm 1980 – 600 = 1 380. + Năm đó thuộc thế kỷ thứ XIV. - HS nhận xét, chữa bài. - Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm. - HS làm vào vở. Bài giải: Đổi: 1/4 phút = 15 giây 1/5 phút = 12 giây Ta có 12 giây < 15 giây Vậy Bình chạy nhanh hơn và chạy nhanh hơn là: 15 - 12 = 3 ( giây ) Đáp số: 3 giây - HS chữa bài vào vở - HS quan sát đồng hồ và trả lời. - HS chữa bài. - Lắng nghe . . ĐẠO ĐỨC: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (T1) I/Mục tiêu Học xong bài HS có khả năng 1/Nhận thức được các em có quyền, có ý kiến, có quyền triõnh bày ý kiến của miõnh về những vấn đề có liên quan đến trẻ em 2/Biết thực hiện quyền của miõnh trong cuộc sống của miõnh trong gia điõnh, nhà trường 3/Biết tôn trọng ý kiến của người khác II/Đồ dùng dạy học: -SGK, vở BT III/Các họat động dạy-học 1/Bài mới a/Giới thiệu bài – ghi đầu bài. b/*HĐ 1: HĐN Cõu 1,2 SGK/9 Điều gỡ sẽ xảy ra nếu em khụng được bày tỏ ý kiến về những việc cú liờn quan đến bản thân em, đến lớp em KL:Trong mọi tiõnh huống, em nên nói ra để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của miõnh, mọi người có thể sẽ không hiểu và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và bày tỏ ý kiến của miõnh *HĐ 2: HĐN 2 BT 1/9 Nêu yc BT KL: Việc làm của bạn Dung là đúng, vỡ bạn đó bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của miõnh. Còn việc làm của Hồng và Khảnh là không đúng *HĐ 3: HĐ cá nhân BT 2/10 Nờu từng ý kiến KL: cỏc ý kiến a,b,c,d là đúng. Ý kiến đ là sai viõ chỉ có những mong muốn thực sự có lợi cho sự phảt triển của chiùnh cảc em và phự hợp vời hòan cảnh thực tế của gia điõnh, của đất nước mới cần thực hiện Ghi nhớ : *HĐ 4: HĐ nối tiếp -Thực hiệu yc BT 4/10 SGK . Cảc nhóm diễn tả Các nhóm thảo luận Cảc nhóm trình bày 1Em đọc yc BT HS bày tỏ ý kiến Giải thiùch liù do 2em đọc ghi nhớ . . Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 210 CHÍNH TẢ: NGHE - VIẾT : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG. I.Mục tiêu : 1.Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng một đoạn văn của bài"Những hạt thóc giống" 2.Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : l / n ; en / eng. II.Đồ dùng dạy học : -VBT tiếng việt III.Các hoạt động dạy học : 1- Giới thiệu bài.1’ 2.Hướng dẫn nghe - viết:22’ - Gv đọc bài viết. +Nhà vua chọn người ntn để nối ngôi? +Vì sao người trung thực là người đáng quý? - Gv đọc từng từ khó cho hs viết vào bảng con. - GV đọc cho hs viết bài vào vở. - Thu chấm 5 - 7 bài. 3.Hướng dẫn làm bài tập:10’ Bài 2a: Điền vào chỗ trống . - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân,3 hs làm vào bảng nhóm. - Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Câu đố. - Tổ chức cho hs đọc thầm câu đố, tìm lời giải. - Gv nhận xét, khen ngợi hs. 4.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Hs theo dõi. - Hs theo dõi. - Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. - Vì người trung thực dám nói lên sự thực... - Hs luyện viết từ khó vào bảng con. - Hs viết bài vào vở. - Đổi vở soát bài theo cặp. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài. Các từ cần điền : nộp bài, lần này, làm em lâu nay, lòng thanh thản, làm bài. - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - 1 hs đọc đề bài. - Hs đọc thầm đoạn thơ, tìm lời giải của câu đố a. Con nòng nọc b. Con chim én. Hs theo dõi . . TOÁN: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I.Mục tiêu : Giúp hs : - Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số - Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số II.Các hoạt động dạy học : 1- Giới thiệu bài.1’ 2/Hd thực hiện các bài toán :12’ Bài toán 1: - Giới thiệu hình vẽ. +Ta gọi 5 là số trung bình cộng của 6 và 4. - Nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4? Bài toán 2: - Gv đưa bài toán, yêu cầu hs đọc và xác định yêu cầu của bài. +Muốn tìm số trung bình cộng của 3 số ta làm ntn ? +Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm ntn? 3.Thực hành:20’ Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau: - Yêu cầu hs làm bài vào vở , đọc kết quả. - Gv nhận xét Bài 2:Giải bài toán - Hs giải bài vào vở, chữa bài. - Chữa bài , nhận xét. Bài 3: Tìm số TBC của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 -> 9. +Nêu các số từ 1->9? Tất cả có bao nhiêu số? - Gv nhận xét. 4.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau. - Hs theo dõi. - Hs quan sát hình vẽ, đọc đề bài. - Nêu cách giải và giải. 1 hs lên bảng giải ( 6 + 4 ) : 2 = 5 ( lít ) - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên giải ( 25 + 27 + 32 ) : 3 = 28 Vậy 28 là số trung bình cộng của 27 ; 25 và 32 - Tính tổng của 3 số rồi chia cho 3 - Tính tổng của các số rồi chia cho số các số hạng. - 1 hs đọc đề bài. - Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 phần. a. TBC của 2 số 42và 52 là : ( 42 + 52 ) : 2 = 47 b.TBC của 3 số 36 ; 42 và 57 là: ( 42 + 36 + 57 ) : 3 = 45 - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, đổi vở chữa bài. Bài giải. Trung bình mỗi em cân nặng là: ( 36 + 38 + 40 + 34 ) : 4 = 37 ( kg ) Đáp số : 37 kg - Hs đọc đề bài. - 1 Hs lên bảng làm bài. ( 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 +9 ) : 9 = 5 . . ĐỊA LÍ: TRUNG DU BẮC BỘ I-Mục tiêu: - Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ - Xác lập được mối quan hệđịa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ - Nêu được qui trình chế biến chè - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây II-Đồ dùng dạy học : - Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ SGK III/Các hoạt động dạy học 1/Giới thiệu bài “Ghi đầu bài”1’ 2/Hướng dẫn tiõm hiểu bài:32’ a. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (?) Vùng trung du là vùng núi,vùng đồi hay đồng bằng? (?) Các đồi ở đây như thế n ... - Học sinh xem lại tháp sơ đồ dinh dưỡng. -Hs trả lời * Thảo luận nhóm 2: + Thực phẩm được coi là sạch và an toàn cần được nuôi trồng theo đúng quy trình và hợp vệ sinh. + Các khâu thu hoạch, vận chuyển, chế biện, bảo quan hợp vệ sinh. + Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng. + Không bị ôi thiu. + Không nhiễm hoá chất. + Không gây ngộ độc, hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ. - Nhận xét, bổ sung. - Thảo luận nhóm. + Mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ: - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. . . LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DANH TỪ. I.Mục tiêu: Giúp hs hiểu: - Danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, khái niệm, đơn vị ). - Xác định được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm. - Biết đặt câu với danh từ. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm ghi sẵn nội dung bài tập 1. III.Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài – ghi đầu bài: 2.Tìm hiểu ví dụ: - Gọi hs đọc ví dụ ở sgk. - Gọi hs tìm từ ở những dòng thơ theo yêu cầu bài. - Gv dùng phấn màu gạch chân các từ hs tìm được. - Gv nhận xét. Bài 2: - Gv phân nhóm, nêu yêu cầu thảo luận: - Gv giải thích về: +Từ chỉ khái niệm: +Từ chỉ người: - Gv nhận xét. Ghi nhớ: - Danh từ là gì? - Gọi hs đọc ghi nhớ ở sgk. Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, chữa bài. - Gv chữa bài, nhận xét. Bài 2: Đặt câu. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở. - Gọi hs đọc câu đặt được. - Chữa bài, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. Hs theo dõi - 1 hs đọc ví dụ. - Nhóm 2 hs thảo luận, nêu miệng kết quả. - Các nhóm nêu kết quả trước lớp. +Dòng 1: truyện cổ +Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa +Dòng 3: cơn, nắng. mưa +Dòng 4:con, sông, rặng, dừa +Dòng 5: đời, cha, ông +Dòng 6:con, sông, chân, trời +Dòng 7:truyện cổ +Dòng 8: mặt, ông cha - 1 hs đọc lại các từ vừa tìm được. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài theo nhóm 4, trình bày kết quả. +Từ chỉ người: ông cha, cha ông +Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời +Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa +Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng xưa, đời - 4- 5 hs đọc ghi nhớ. - Hs lấy thêm ví dụ về danh từ ngoài sgk. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, 2 hs làm vào bảng nhóm, chữa bài. - 1 hs đọc đề bài. - Hs đặt câu vào vở. - Hs nối tiếp nêu câu vừa viết. . . Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010 TẬP LÀM VĂN: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/Mục tiờu: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II/Đồ dựng dạy học : - Bút dạ và một số tờ giấy khổ to III/Các hoạt động dạy,học chủ yếu: 1/Kiểm tra bài cũ: (?) Cốt truyện là gì? (?) Cốt truyện thường gồm những phần nào? 2/Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài b. Nhận xét: *Bài tập 1: - Những sự việc tạo thành cốt truyện: “Những hạt thọc giống”? - Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào? * Bài tập 2: (?) Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn? (?) Em có nhận xét gì về dấu hiệu này của đoạn 2? =>Giáo viên chốt ý: * Bài tập 3: + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì? + Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? c. Ghi nhớ: 3. Luyện tập: (?) Câu chuyện kể lại chuyện gì? (?) Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu? (?) Đoạn 1 kể sự việc gì? (?) Đoạn 2 kể sự việc gì? (?) Đoạn 3 còn thiếu phần nào? (?) Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì? - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 4/Củng cố,dặn dũ: - Nhân xét tiết học. - Trả lời các câu hỏi. - HS đọc yêu cầu: - Đọc lại truyện: “Những hạt thóc giống” + Sự việc 1: Nhà Vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho. + Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nẩy mầm. + Sự việc 3: Chụm dỏm tõu vua sự thật trước sự ngạ nhiên của mọi người. +Sự việc 4:NHà Vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. + Sự việc 1: Được kể trong đoạn 1 (ba dòng đầu) + Sự việc 2: Được kể trong đoạn 2 (2 dòng tiếp). + Sự việc 3: Được kể trong đoạn 3 (8 tiếp) +Sự việc 4:Được kể trong đoạn 4(4 dũng cũn lại) + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. + Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là một đoạn văn. - Học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa. + Kể về một sự việc trong một chuôĩ sự việc làm cốt truyện của truyện. + Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng. Hs đọc ghi nhớ - Học sinh đọc nội dung và yêu cầu bài tập + Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực, thật thà. + Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu. + Đoạn 1 kể về cuộc sống và tình cảm của 2 mẹ con: Nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm. + Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc. + Phần thân đoạn + Kể việc cô bé kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền. - Học sinh viết vào vở nháp - Đọc bài làm của mình. . . TOÁN: BIỂU ĐỒ (Tiếp theo) I) Mục tiêu: Giúp học sinh: -Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột. -Bước đầu xử lí liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. II) Đồ dùng dạy – học : - Hình vẽ biểu đồ SGK III) Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 1) Giới thiệu - ghi đầu bài.1; 2/Giới thiệu biểu đồ hình cột :10’ - Số chuột của 4 thôn đã diệt - GV treo biểu đồ: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt. (?) Biểu đồ có mấy cột? (?) Dưới chân của các cột ghi gì? (?) Trục bên trái của biểu đồ ghi gì? (?) Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì? - Hướng dẫn HS đọc biểu đồ: 3/Luyện tập, thực hành :22’ *Bài tập 1 (?) Biểu đồ này là BĐ hình gì? BĐ biểu diễn về cái gì? (?) Có những lớp nào tham gia trồng cây? (?) Hãy nêu số cây trồng được của mỗi lớp? (?) Có mấy lớp trồng trên 30 cây? Là những lớp nào? (?) Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? (?) Lớp nào trồng được ít cây nhất? * Bài tập 2: - Tương tự H/ dẫn H/s làm tiếp phần b - GV quan sát giúp đỡ H/s làm bài. - Nhận xét chữa bài. 4. Củng cố - dặn dò : 2’ - Nhân xét tiết học, HSvề nhà làm bài tập trong vở BTT và C/B bài sau. - HS nghe - HS quan sát biểu đồ. - HS quan sát và trả lời các câu hỏi : + Biểu đồ có 4 cột. + Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn. + Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã diệt. + Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó -2 HS lên nêu số liệu của cỏc thụn : -HS quan sát biểu đồ + Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp bốn và lớp năm đã trồng. + Lớp 4A , 4B, 5A, 5B, 5C + Số cây trồng được của mỗi lớp là : - Lớp 4A : 45 cây . + Có 3 lớp trồng được trên 30 cây. Đó là lớp : 4A, 5A, 5B. + Lớp 5A trồng được nhiều nhất. + Lớp 5C trồng được ít nhất. HS nêu Y/c của bài - HS nêu miệng phần a). - HS lầm phần b) vào vở. Số lớp 1 của năm học 2003-2004 nhiều hơn của năm học 2002-2003 là: 6 – 3 = 3 (lớp) Số HS lớp 1của trường Hoà Bình năm học 2003-2004 là: 35 x 3 = 105 (Học sinh) - HS lắng nghe . . LỊCH SỬ: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I.Mục tiêu: Học xong bài này hs biết: - Từ năm 179 TCN đến năm 938 nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. - Kể lại một số chính sách bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. - Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc. II.Đồ dùng dạy học: - Hình trong sgk.VBT lịch sử III.Các hoạt động dạy học : 1.Bài cũ: 5’ - Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh ntn? - Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc? 2.Bài mới: 30’ a.Giới thiệu bài. b.HĐ1: Làm việc cá nhân. - Yêu cầu hs đọc sgk và làm bài tập. +So sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ? - Gọi hs nêu kết quả. - Gv kết luận: sgk c.HĐ2: Thảo luận nhóm. - Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm hoàn thành nội dung bt. - Gọi các nhóm dán phiếu, trình bày kết quả. - Gv kết luận: sgv. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs nêu. - Hs đọc sgk trả lời câu hỏi. +Trước năm 179 TCN: là một nước độc lập - Kinh tế độc lập và tự chủ. - Văn hoá: có phong tục tập quán riêng. +Từ năm 179 TCN đến năm 938: - Trở thành quận, huyện của PK phương Bắc - Kinh tế bị phụ thuộc - Phải theo phong tục của người Hán - Nhóm 6 hs thảo luận, hoàn thành yêu cầu BT Liệt kê tên và thời gian nổ ra các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta. Thời gian Tên các cuộc khởi nghiã năm 40 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 248 Khởi nghĩa Bà Triệu năm 542 Khởi nghĩa Lí Bí năm 550 Khởi nghĩa Triệu Quang Phục năm 722 Khởi nghĩa Mai Thúc Loan năm 776 Khởi nghĩa Phùng Hưng năm 905 Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ năm 931 Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ năm 938 Khởi nghĩa Ngô Quyền - 1 hs đọc kết luận ở sgk. . .
Tài liệu đính kèm: