Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - GV: Lê Thị Thanh Hải

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - GV: Lê Thị Thanh Hải

TUẦN 5

Thứ 2 ngày 20 tháng 9 năm 2010

Đạo đức :

BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN

I . Mục tiêu

1 . Nhận thức đ¬ợc các em có quyền có ý kiến ,có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề liên quan đến trẻ em .

2 . Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình ,nhà trường

3 . Biết tôn trọng ý kiến người khác .

II . Đồ dùng dạy học

III . Hoạt động dạy học

Tiết1

 

doc 16 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 622Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - GV: Lê Thị Thanh Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ 2 ngày 20 tháng 9 năm 2010
Đạo đức :
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN
I . Mục tiêu 
1 . Nhận thức đợc các em có quyền có ý kiến ,có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề liên quan đến trẻ em .
2 . Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình ,nhà trường
3 . Biết tôn trọng ý kiến người khác .
II . Đồ dùng dạy học 
III . Hoạt động dạy học 
Tiết1
Hoạt động dạy
HĐ 1 :Khởi động (5’): chơi trò chơi “Diễn tả”
1 . Cách chơi :gvgiao cho mỗi nhóm 
một tranh hoặc đồ vật 	
2 . Thảo luận :nêu ý kiến của mình về 
bức tranh 
GVkết luận :Mỗi người có thể có ý 
kiến khác nhau về cùng một sự vật 
..
Hoạt động 2:(10’)Thảo luận nhóm (câu 1và
2 trang 9)
1. GVchia nhóm và giao nhiệm vụ
GV Điều gì sẽ sảy ra
nếu em không được bày tỏ ý kiến về
những việc liên quan đến bản thân em ,
đến lớp em ?(câu hỏi 2)
5 . GVkết luận :
Trong mọi tình huống ,em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng ,nhu cầu ,mong muốn ,ý kiến của em .Điều đó có lợi cho em và cho mọi người .Nếu em không bày tó ý kiến của mình ,mọi người sẽ đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung .
Mỗi người ,mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình .
Hoạt động3(7’)
 GVnêu yêu cầu bài tập .
GVkết luận :việc làm của Dung là đúng ,vì bạn đã biết bày tỏ ý kiến của
mình ,nguyện vọng của mình .Còn việc làm của Hồng ,của Khánh là không
đúng 
Hoạt động 4 (12’):Bày tỏ ý kiến (bài tập 2 sgk)
1 . GVnêu quy định và cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu 
2 . GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2.HS biểu lộ thái độ theo quy ớc 
3 . GVyêu cầu hs giải thích lí do .
GV kết luận :các ý kiến a,b,c,d,là đúng .ý kiến (đ )là sai 
GVyêu cầu hs đọc phần ghi nhớ sgk .
Hoạt động nối tiếp :(5’)
Thực hiện yêu cầu bài tập 4 SGK
Hoạt động học
HS thảo luận nhóm 
 Đại diện nhóm trình bày ý kiến 
,các nhóm khác bổ sung .	
HS Thảo luận theo nhóm đôi (bài tập 1sgk)
Các nhóm trình bày kết quả ,nhóm khác bổ sung .
- HS suy nghĩ, bày tỏ ý kiến của mình trước lớp .
- Một số sh tập tiểu phẩm :Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa . 
Tập đọc
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu
 1- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. 
 2- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
 Hs khá giỏi trả lời được CH 4 SGK.
 3- Giáo dục cho HS tính trung thực, dũng cảm 
II. Đồ dùng dạy học 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
 Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: (4’) Mời hs đọc bài: Tre VN. Gv bổ sung, cho điểm.
2. Bài mới:(31’) Giới thiệu bài (dùng tranh)
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc(10’) 
- Yêu cầu HS nối nhau đọc 3 lượt 
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, luyện câu dài - gọi HS đọc chú giải
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài(10’)
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và TLCH:
+ Nhà vua tìm cách nào để tìm người trung thực?
+ Theo em, hạt thóc giống đó có nảy mầm không? Vì sao?
+ Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà nhà vua ra lệnh, nếu không có thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này?
+ Đoạn 1 ý nói gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2 
+ Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra?
+ Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người?
- Gọi HS đọc đoạn 3
+Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói?
- GV chuyển đoạn
+ Nhà vua đã nói như thế nào?
+ Vua khen cậu bé Chôm những gì?
+ Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình?
+Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
+ Đoạn 2, 3, 4 nói lên điều gì?
- GV ghi ý chính đoạn 2,3,4 
- Yêu cầu cả lớp đọc cả thầm bài 
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
- Ghi nội dung chính của bài. GD hs.
c) Luyện đọc diễn cảm(10’)
- Gọi 4 HS nối tiếp đọc bài, cả lớp theo dõi nêu cách đọc.
- GV dán bảng phụ đoạn văn.
- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc sắm vai theo nhóm; GV bổ sung, cho điểm.
3. Tổng kết dặn dò(5’)
 - GV củng cố bài, nhận xét giờ học.
 - Dặn về ôn lại bài...
2 hs đọc. Hs khác nhận xét.
Quan sát.
1 HS khá đọc bài. Chia đoạn.
Luyện đọc đoạn.
Luyện đọc nhóm bàn.
Vài nhóm đọc. Nhận xét.
Đọc thầm và nối nhau TLCH
+Phát thóc luộc rồi cho người dân. Yêu cầu gieo...
+ Không, vì thóc đã bị luộc chín rồi.
+ Tìm người trung thực.
* Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
1 HS đọc đoạn 2 lớp đọc thầm và TL
+ Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm.
+Mọi người nô nức đi nộp, Chôm không có thóc, thành thật tâu vua...
+ Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật dù em có thể bị trừng trị.
1 HS đọc. HSTL
+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên...
HS đọc thầm đoạn 4
HS TL
+Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.
+ Được truyền ngôi báu...
Hs tự do trả lời.
* Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật.
HS đọc thầm bài.
+ Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
4 HS nối nhau đọc
HS nêu cách đọc
Luyện đọc DC nhóm bàn theo lối phân vai.
Vài nhóm thi đọc. Nhận xét.
Nêu nội dung chính.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Củng cố về các ngày trong các tháng của năm
 - Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày
 - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian (ngày, giờ, phút, giây).
 Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
 - Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một số. 
 * Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II. Đồ dung dạy học 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
 Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: (5’)Y/c hs làm:
 1 thế kỉ = ...năm ; 1 phút = ...giây
 Gv bổ sung, cho điểm.
2. Bài mới:(31’) Giới thiệu bài
*. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1.GV yêu cầu HS làm miệng
- GV yêu cầu HS nhắc lại 
+ Những tháng nào có 30 ngày.
+ Những tháng nào có 31 ngày.
+ Tháng 2 có bao nhiêu ngày?
- GV giới thiệu năm thường và năm nhuận cách tính năm thường và năm nhuận
Bài 2.Yêu cầu HS làm vở 
- Gọi HS nhận xét, giải thích cách đổi
GV củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
Bài 3. Yêu cầu HS làm miệng
- GV yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay
- Phần b làm tương tự
Bài 5. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn ai
Củng cố xem đồng hồ, cách đổi.
 Bài 4. Gọi HS đọc bài
Yêu cầu cả lớp làm vở, GV chấm chữa bài.
3. Tổng kết dặn dò (4’)
 - GV nhận xét giờ học, củng cố bài.
 - Về ôn lại bài...
Vài hs trả lời; hs nhận xét.
HS nối nhau TL
HS nhắc lại
+Tháng 6; 4; 9; 11.
+ Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12.
+ 28 hoặc 29 ngày.
HS nhắc lại cách tính
Cả lớp làm vở, 3 HS lên bảng, 
HS nêu cách đổi.
HS nối nhau làm miệng.
HS nêu cách tính.
+ Năm 1789 thuộc thế kỉ 18. Từ đó dến nay: 2009- 1789 = 220 (năm)
HS làm bảng con .
a, 8 giờ 40 phút.
b, 5008 g
1 HS đọc bài
Lớp làm vở. Chữa bài; nhận xét.
Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
Thứ 3 ngày 21 tháng 9 năm 2010
Tập đọc
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. Mục tiêu
 1- Đọc rành mạch, trôi chảy, lưu loát bài thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm 
một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
2- Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác và 
thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của những kẻ 
xấu xa như Cáo.( trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 
dòng.)
 3 - Giáo dục HS cảnh giác, không nên tin những lời ngọt ngào.
II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ Sgk, bảng phụ ghi đoạn LĐ
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
 Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: (3’) Mời hs đọc bài: Những hạt thóc giống. 
 Gv bổ sung, cho điểm.
2. Bài mới:(35’)
* Giới thiệu bài (dùng tranh)
* Hướng dẫn LĐ và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc(10’) Mời 1 hs giỏi đọc.
- Yêu cầu 3 HS nối nhau đọc ( 3 lượt)
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS
- Gọi HS đọc chú giải
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài(12’)
- Yêu cầu HS đọc Đ1 và TLCH:
+ Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào?
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất?
+ Em hiểu thế nào là rày?
+ Tin tức Cáo đưa ra là sự thật hay bịa đặt? Nhằm mục đích gì?
+ Đoạn 1 cho em biết gì? Ghi ý 1
- GV chuyển ý 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và TLCH:
+ Vì sao Gà không nghe lời Cáo?
+ Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì?
+ Thiệt hơn nghĩa là gì?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì? GV ghi ý 2
- Gọi HS đọc đoạn cuối TLCH:
+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói?
+ Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?
+ Theo em, Gà thông minh ở điểm nào? 
+ ý chính của đoạn cuối bài là gì?
- Gọi HS đọc toàn bài , TLCH 4
+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài. GD hs.
c) Luyện đọc (12’)
- Gọi 3 HS nối nhau đọc bài, lớp theo dõi, nêu cách đọc.
T/c luyện đọc DC 1 đoạn thơ(dán bảng phụ)
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng
Nhận xét, cho điểm.
- Thi đọc phân vai; GV bổ sung, cho điểm.
3. Tổng kết dặn dò(2’)
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? 
- GV nhận xét giờ học; giáo dục hs.
 - Dặn VN HTL bài thơ.
2 HS đọc
Hs nhận xét.
1 HS đọc; Chia đoạn.
 Hs tiếp nối nhau đọc bài.
1 Hs đọc to, cả lớp đọc thầm , TLCH
 Luyện đọc đoạn theo nhóm; vài nhóm đọc.
 Nghe.
1 HS đọc; HS TL
+ Gà Trống đậu trên cành cây; Cáo dưới gốc cây.
+Cáo đon đả mời chào...
Hs nêu cách hiểu.
+ Cáo bịa ra để dụ Gà xuống đất để ăn thịt...
* Âm mưu của Cáo
1 HS đọc; H TL
+ Gà biết Cáo là con vật hiểm ác, có ý định xấu xa...
+ Vì Cáo rất sợ chó săn..., Cáo khiếp sợ bỏ chạy.
Hs nêu cách hiểu.
* Sự thông minh của Gà.
HS đọc đoạn cuối, TLCH
+ Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay...
+ Gà ta khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản chất...
+Gà giả bộ tin Cáo, rồi Gà đánh vào điểm yếu của Cáo...
* Cáo lộ rõ bản chất gian xảo.
HS làm theo y/c GV.
+ Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo.
3 HS đọc, nêu cách đọc
Luyện đọc DC theo nhóm bàn.
Nhẩm đọc thuộc lòng.Thi đọc thuộc lòng ( khoảng 10 dòng)
Thi đọc phân vai; nhận xét.
Vài hs nêu.
Toán
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. Mục tiêu: Giúp HS :
 - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
 - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.
 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy họ ... ; b, 10 tạ; c, 12tấn).
Nêu hiểu biết về biểu đồ.
Luyện từ và câu
DANH TỪ
I. Mục tiêu
 1- Hiểu danh từ (DT) là những từ chỉ sự vật( người vật, hiện tượng, khái niệm
hoặc đơn vị).
 2- Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các DT cho trước và tập đặt
câu (BT mục III). HS khá, giỏi biết đặt câu với danh từ.
 3- Giáo dục hs yêu môn học.
II. Đồ dùng dạy học: GV: Chép sẵn BT 1 phần nhận xét, bảng phụ, tranh ảnh về sông, cây dừa, quyển truyện
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
 Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: (3’) Nêu một số từ ngữ thuộc chủ đểm: Trung thực-Tự trọng. 
 Gv bổ sung, cho điểm.
2. Bài mới:(35’) Giới thiệu bài 
a. Nhận xét:(12’)
Bài 1. Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và tìm từ
- Tổ chức trình bày, nhận xét.
- GV gạch chân những từ chỉ sự vật
- Gọi HS đọc các từ vừa tìm được
Gv chốt lời giải đúng.
Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu
- GV phát bảng phụ cho 2 nhóm, yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu
- Các nhóm treo bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, GV kết luận: Những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm và đơn vị được gọi là danh từ.
+ Danh từ là gì?
+ Danh từ chỉ người là gì?
+ Khi nói đến cuộc đời, cuộc sống, em có ngửi, nếm nhìn được không?
+ Danh từ chỉ khái niệm là gì?
- GV giải thích về DT chỉ khái niệm
b. Ghi nhớ (2’)
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ và lấy VD về DT
c. Luyện tập (20’)
Bài 1. Gọi HS đọc nội dung bài.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm danh từ chỉ khái niệm 
- Gọi HS TL, 
+ Tại sao các từ: nước, nhà, người không phải là danh từ chỉ khái niệm?
+ Taị sao cách mạng là DT chỉ khái niệm?
GV chốt KT.
Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự đặt câu
- Gọi HS đọc đoạn văn, GV bổ sung.
3. Tổng kết dặn dò(2’)
 - GV nhận xét giờ học, củng cố bài, giáo dục hs.
 - Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 DT.
Vài hs nêu; hs khác nhận xét.
1 HS đọc
HS thảo luận nhóm đôi
Các nhóm tiếp nối nhau trình bày; nhóm khác nhận xét.
+ Truyện cổ, cuộc sống, tiếng xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng dừa, đời, cha ông, con sông, chân trời, truyện cổ.
2 HS đọc
1 HS đọc
Hoạt động trong nhóm
HS nhận xét, bổ sung
HSTL
+Danh từ là những từ chỉ sự vật
(người, vật, hiện tượng, khái niệm).
+ Là những từ dùng để chỉ người.
+... không, vì nó không có hình thái rõ rệt.
+ Là chỉ những sự vật không có hình thái rõ rệt.
Hs nêu ghi nhớ và lấy ví dụ.
2 hs đọc.
Thảo luận nhóm 2; đại diện nhóm trình bày:
+ Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng...
+ Vì nước, nhà là DT chỉ vật, người là DT chỉ người...
+ Cách mạng nghĩa là cuộc đấu tranh 
về chính trị hay kinh tế mà ta chỉ có thể nhận thức ở trong đầu, không nhìn...
Nêu yêu cầu.
HS tự đặt câu và nối tiếp trình bày bài của mình theo bàn. HS khác nhận xét.
Nêu hiểu biết về danh từ.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
 1- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung nói về tính trung thực, l
 2- Hiểu được câu chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện.
 HS khá giỏi kể bằng lời của mình một cách hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ.
 3- Giáo dục hs lòng trung thực.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
 Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: (3’) Kể một đoạn trong truyện: Một nhà thơ chân chính. 
Gv bổ sung.
2. Bài mới:(35’) Giới thiệu bài
* Hướng dẫn kể chuyện
a) Tìm hiểu y/c đề bài
- Gọi HS đọc đề bài, Gv giúp hs phân tích đề, gạch chân các từ quan trọng
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý
+ Tính trung thực được biểu hiện như thế nào?
+ Em đọc được câu chuyện đó ở đâu?
- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3
- GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng.
b) Kể chuyện trong nhóm
- GV chia nhóm , yêu cầu HS kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3
- Gợi ý cho HS các câu hỏi
c) Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Gọi HS nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
- Cho điểm và giáo dục hs. Yêu cầu HS bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất
3. Tổng kết dặn dò(2’)
 - GV nhận xét giờ học, biểu dương những hs chăm chú lắng nghe.
 - Dặn về kể cho người khác nghe.
2 hs kể. Hs nhận xét.
2 HS đọc đề. Hs xác định y/c đề: được nghe, được đọc, tính trung thực.
4 HS đọc
HS trả lời tiếp nối biểu hiện của tính trung thực.
+ Em đọc trên báo, trong sách Đạo đức, xem ti vi, nghe bà kể chuyện...
HS đọc thầm
HS nêu các tiêu chí..
HS kể theo nhóm bàn, nhận xét, bổ sung cho nhau; trao đổi ý nghĩa , nội dung truyện.
HS thi kể, hs khác lắng nghe để hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn, trao đổi nội dung, ý nghĩa truyện. 
HS khá, giỏi kể bằng lời của mình một cách hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ. Nhận xét bạn kể.
Hs bình chọn.
Nêu chủ đề tiết KC.
Thứ 6 ngày 24 tháng 9 năm 2010
Toán
BIỂU ĐỒ ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Làm quen với biểu đồ hình cột.
 - Biết cách đọc một số thông tin trên biểu đồ hình cột.
 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập; ý thức bảo vệ MT.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
 Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: (3’) Gọi hs chữa BT số 2 
Gv bổ sung, cho điểm.
2. Bài mới:(35’) Giới thiệu bài
a, Giới thiệu biểu đồ hình cột(12’)
- GVdán biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột. Biểu đồ hình cột được thể hiện bằng các hàng và các cột.
+ Biểu đồ có mấy cột?
+ Dưới chân của các cột ghi gì?
+ Trục bên trái của các cột ghi gì?
+ Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?
- GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ
+ Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào?
+ Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn?
+ Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột?
+ Vì sao em biết thôn đông diệt được 2000 con chuột?
+ Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng?
+ Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số chuột nhiều hơn hay ít hơn?
+ Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất? Thôn nào diệt được ít chuột nhất?
+ Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột?
+ Thôn Đoài diệt hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột?
+ Thôn Trung diệt ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột?
+ Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột? Đó là những thôn nào?
b. Luyện tập (20’)
Bài 1.GV yêu cầu HS quan sát BĐ
+ Biểu đồ này là biểu đồ gì? Biểu diễn cái gì?
- GV hướng dẫn HS TLCH; GV củng cố về biểu đồ; giáo dục hs tích cực tham gia trồng cây, ý thức BVMT.
Bài 2. Gv yêu cầu HS đọc số HS lớp Một của trường Tiểu học Hoà Bình trong từng năm học.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV vẽ biểu đồ: + Cột đầu tiên trong biếu đồ biểu diễn gì?
+ Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó? Vì sao?
+ Cột thứ hai trong bảng biểu diễn mấy lớp?
+ Năm học nào thì trường Hoà Bình có 3 lớp Một?
+ Vậy ta điền năm học 2002- 2003 vào chỗ trống dưới cột thứ mấy?
- GV yêu cầu HS làm với 2 cột còn lại
- GV yêu cầu HS VN làm phần b
3. Tổng kết dặn dò(2’)
 - GV nhận xét giờ học
 - BTVN: 2b; về ôn lại bài.
1 hs chữa bài; nhận xét.
HS quan sát
HSTL
+ Có 4 cột.
+ Ghi tên của 4 thôn.
+ Số con chuột đã diệt.
+Số con chuột được biểu diễn ở cột đó.
HS nghe
HSTL: 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng.
HS chỉ và nêu tên thôn .
+ 2000 con.
+Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt của thôn Đông.
HS thi đua nêu.
+ Nhiều hơn;
+ Thôn Thượng; 
+ Thôn Trung.
+ 8550 con.
+ 200 con.
+ 1150 con.
+ Có hai thôn, đó là thôn Đoài và thôn Thượng.
HS quan sát và TL
+ Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và khối lớp 5 đã trồng.
HS thi đua trả lời câu hỏi; nhận xét.
1 HS đọc
HSTL
+ Điền vào những chỗ còn thiếu trong BĐ rồi trả lời câu hỏi.
+ Số lớp Một của năm học 2001-2000
+ Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một...
+Biểu diễn 3 lớp.
+ Năm học 2002-2003
+ Cột thứ 2.
HS làm vở; chữa bài; nhận xét.
Nêu hiểu biết về biểu đồ.
Tập làm văn
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu
 1- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện( ND ghi nhớ).
 2- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
 3- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
 Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: (3’) Thế nào là văn kể chuyện? 
 Gv bổ sung, cho điểm.
2. Bài mới:(35’) Giới thiệu bài 
a. Nhận xét:(12’)
Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống
- GV phát bảng phụ cho 2 nhóm HS, 
yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu
- Gọi các nhóm treo bảng phụ, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung
+ Những sự việc tạo thành cốt truyện?
- GV kết luận chốt lời giải đúng; giáo dục hs.
Bài 2. + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn?
+ Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2?
- GV kết luận và giới thiệu cách viết xuống dòng
Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm bàn.
- Gọi HS TLCH, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận về các sự việc của bài văn KC
b. Ghi nhớ(2’)
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ và lấy VD về đoạn văn và nêu sự việc trong đoạn văn đó.
c. Luyện tập(20’) 
- Gọi HS đọc nội yêu cầu
+ Câu chuyện kể lại chuyện gì?
+ Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu?
+ Đoạn 1 kể sự việc gì?
+ Đoạn 2 kể sự việc gì?
+ Đoạn 3 còn thiếu phần nào?
+ Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS trình bày; GV nhận xét, cho điểm
3. Tổng kết dặn dò(2’)
 - Nhận xét giờ học, củng cố KT.
 - Dăn HS về nhà viết đoạn 3 câu chuyện vào vở.
HS trả lời. HS nhận xét.
1 HS đọc
1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
HS thảo luận; 
Nhóm trình bày KQ.
HS nhận xét, bổ sung
+ Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người nối ngôi...
+ Sự việc 2: Chôm dốc công chăm sóc
+ Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật...
+ Sự việc 4: Nhà vua khen Chôm trung thực...
HSTL nhóm đôi:
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng viết lùi vào 1 ô và chỗ kết thúc đoạn văn là chõ chấm xuống dòng.
Hs nêu nhận xét.
Nghe.
1HS đọc
HS thảo luận.
HSTL, lớp nhận xét, bổ sung
2 HS đọc và lấy VD
1 hS đọc. HSTL:
+ Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa thật thà.
+ Đoạn 1và 2 hoàn chỉnh, doạn 3 còn thiếu.
+Kể về cuộc sống và tình cảnh của hai mẹ con.
+ Mẹ cô bé ốm nặng, cô đi tìm thầy...
+ Phần thân đoạn.
Kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền.
HS tự làm bài cá nhân
3 HS trình bày; Hs khác nhận xét.
Nhắc lại ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 5 da sua.doc