Môn: TẬP ĐỌC
Tiết: 09
I- Mục tiêu:
1. Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo Viên : - Tranh minh hoạ bài tập đọc Sách giáo khoa trang 46.
- Bảng phục viết sẵn câu, đoạn văn luyện đọc .
Học Sinh : ( Sách giáo khoa + vở )
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thứ hai ngày 14 tháng 09 năm 2009 Bài: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG Môn: TẬP ĐỌC Tiết: 09 I- MỤC TIÊU: 1. Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo Viên : - Tranh minh hoạ bài tập đọc Sách giáo khoa trang 46. - Bảng phục viết sẵn câu, đoạn văn luyện đọc . Học Sinh : ( Sách giáo khoa + vở ) III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNGCỦA HỌC SINH 1 2 1/ KT bài cũ : - Gọi 03 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “Tre Việt Nam” và trả lời các câu hỏi sau : - Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng ? - Nêu ý nghĩa chính đoạn 2, 3 ? - Nội dung bài thơ là gì ? 2/ Giới Thiệu Bài : - Giới thiệu trực tiếp : Từ bao đời nay, qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn dạy bảo em cháu những bài học quý báu . Qua câu chuyện : Những Hạt Thóc Giống, các em sẽ tìm hiểu xem ông cha ta muốn nói gì với chúng ta nhé . Dạy bài mới 1/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : a. Luyện đọc : - 04 em đọc nối tiếp đoạn . - Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho học sinh - Học sinh đọc lượt 2, Giáo viên hỏi học sinh : * Bệ hạ là từ dùng để chỉ ai ? * Sững sờ có nghĩa từ như thế nào ? + Từ hiền minh trong bài có nghĩa như thế nào ? * Luyện đọc theo cặp * Đọc cả bài . * Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài . b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài và trả lời : - Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ? - 03 học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi . - Lắng nghe . - Đọc theo trình tự (3 lượt) * Đoạn 1 : Ngày xưa bị trừng phạt * Đoạn 2 : Có chú bé nảy mầm được. * Đoạn 3: Mọi người của ta . * Đoạn 4 : Rồi vua hiền minh . + Dựa vào phần chú giải để trả lời. - 04 học sinh nối tiếp đọc - 02 học sinh xung phong đọc,1 – 2 học sinh nhận xét . - 01 học sinh đọc . - Chọn người trung thực để truyền ngôi. 3 * Gọi học sinh đọc đoạn 1 : Cả lớp đọc thầm và hỏi : Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực ? - Theo em, hạt thóc giống đó có nảy mầm được không ? Vì sao ? - Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vâïy mà Vua lại giao hẹn nộp thóc sau khi gieo trồng vậy em nghĩ nhà vua có mưu kế gì trong việc này ? + Đoạn 1 ý nói gì ? Ghi ý đoạn 1 . * Câu chuyện tiếp diễn ra sao ? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 . - Theo lệnh Vua, chú bé Chôm đã làm gì ? Kết quả ra sao ? - Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra ? * Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? * Gọi học sinh đọc đoạn 3 : - Thái độ mọi người thế nào khi nghe Chôm nói ? * Câu chuyện kết thúc thế nào, chúng ta tìm hiểu đoạn kết . - Nhà Vua đã nói như thế nào ? Vua khen cậu bé Chôm những gì ? Do tính thật thà, dũng cảm, cậu bé Chôm được hưởng những gì ? Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? Cho học sinh đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi? Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ? - Ghi nội dung chính của bài . c. Đọc diễn cảm : - Gọi 4 học sinh đọc tiếp nối, cả lớp theo dõi, dùng bút chì gạch dọc sau những chỗ ngừng, nghỉ thích hợp, gạch dưới những từ cần nhấn mạnh, tìm cách đọc từng đoạn . - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh đọc đoạn 3 - Giáo viên đọc mẫu . - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đọc đoạn 3 . - Nhận xét, cho điểm học sinh đọc tốt . - Nhận xét tiết học . - Dặn học sinh về nhà học bài . - Chuẩn bị bài : “ Gà Trống Và Cáo ” - 01 học sinh đọc thành tiếng . - Vua phát cho mỗi người dân một thúng sẽ bị trừng phạt . - Hạt thóc giống đó không nảy mầm được vì đã được luộc kĩ rồi . - Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người tham lam . + Nhà Vua chọn người trung thực để nối ngôi . Chôm gieo trồng, chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm . - Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành “Tâu bệ ha nảy mầm được” Mọi người làm theo lệnh vua còn Chôm dũng cảm nói sự thật . Học sinh đọc đoạn 3 . Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, lo lắng vì nghĩ rằng Chôm sẽ bị trừng phạt. Học sinh đọc thầm đoạn 4 . Vua nói thóc đã luộc thì không mọc đượckhông phải hạt giống vua ban. Trung thực, dũng cảm . Cậu bé được truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh . Học sinh trả lời tiếp nối theo ý mình hiểu . Tiếp nối nhau trả lời: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thực . - 4 học sinh tiếp nối . - Tìm ra cách đọc như Giáo viên hướng dẫn . - Một số em khác nhận xét . -Theo dõi . - Nêu cách đọc cho từng nhận vật . - Luyện đọc theo vai . Bài: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG Môn: CHÍNH TẢ Tiết: 05 I- MỤC TIÊU: 1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoặn văn trong bài “Những hạt thóc giống”. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : l / n, en / eng. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên : Viết sẵn bài tập 2 trên bảng lớp . Học sinh : ( Sách giáo khoa + vở ) III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH LG 1 2 1/ Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét bài tiết trước . - Đọc cho học sinh viết các từ sau vào bảng lớp, bảng con : rạo rực, dìu dịu, con dao, giao hàng, bâng khuâng, bận bịu, vâng lời . 2/ GIỚI THIỆU BÀI : - Giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn văn cuối bài : Những hạt thóc giống và làm bài tập chính tả phân biệt : en/eng . Dạy bài mới 1/ Hưỡng dẫn nghe – Viết chính tả : a/ Đọc, nắm nội dung đoạn văn : - Gọi 1 học sinh đọc đoạn văn . - Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi ? - Vì sao người trung thực là người đáng quý ? b/ Hướng dẫn viết từ khó : - Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả . - Yêu cầu học sinh luyện viết các từ vừa tìm được . c/ Viết chính tả : Đọc toàn đoạn văn . Đọc từng câu ( 2 => 3 lần ) cho học sinh viết . d/ Thu, chấm, nhận xét bài của học sinh . Thu, chấm sửa ngay 10 bài Nhận xét chung, nêu hướng khắc phục . 2/ Hướng dẫn làm bài tập : - Lựa chọn bài 2b phù hợp với chính tả địa phương . a/ Cho học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài 2b. Hoạt đôïng nhóm (Nhóm 6) - Làm bài theo nhóm . - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng dựa vào tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả . - 3 học sinh thực hiện bảng lớp . - Các học sinh còn lại thực hiện bảng con - Lắng nghe . 1 học sinh đọc thành tiếng . Học sinh trả lời . Nối tiếp nhau trả lời . Có thể là các từ sau : luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc, truyền ngôi hoặc các từ khác . Viết vào vở nháp . - Viết bài vào vở . - Số học sinh còn lại từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau . 1 học sinh đọc to, rõ . - Trong nhóm tiếp sức nhau điền những chữ bị bỏ trống có vần en hoặc eng . - Cử đại diện nhóm đọc lại đoạn văn. - Chữa bài ( Nếu làm sai ). 3 b/ Bài 3 : - Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài 3 . - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm ra tên con vật . - Giải thích con nòng nọc . - Tìm lời giải câu tiếp theo . Nhận xét tiết học . Dặn dò : Học thuộc lòng 2 câu đố . - Một số học sinh trả lời . - Lời giải : Con nòng nọc . - Lời giải : Chim én Bài: LUYỆN TẬP Môn: TOÁN Tiết: 21 I- MỤC TIÊU: 1. Biết số ngày của từng tháng trong năm, năm thường có 365 ngày, năm nhhuận có 366 ngày. 3. Chuyển đổi được đơn vị đo thời gian đã học ngày, giờ, phút, giây. 4. Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nội dung bài tập 1, kẻ sẵn bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Giới thiệu bài mới: Tiết học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố các kiến thức đã học về đơn vị đo thời gian. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu. 2 Dạy bài mới 1/ Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm học sinh. - Yêu cầu học sinh nêu: Những tháng nào có 30 ngày? Những tháng nào có 31 ngày? Tháng hai có bao nhiêu ngày? - GV giới thiệu: Những năm tháng hai có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng hai có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Học sinh nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -Một số học sinh trả lời. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập. Bài 2 - Giáo viên yêu cầu học sinh tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số học sinh giải thích cách đổi của mình. - 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 dòng, cả lớp làm vào vở. Bài 3 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay. - Giáo viên yêu cầu học sinh tư ... Bài: DANH TỪ Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết: 10 I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh . - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật ( Người, vật , hiện tượng , khái niệm hod85c đơn vị ) - Xác định được danh từ trong câu , đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm . - Biết đặt câu với danh từ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Bản lớp viết sẵn bài 1 ( Phần nhận xét ) Tranh ảnh về con sông, cây dừa . Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ Học sinh : Sách giáo khoa –vở, bút dạ. III . CÁC HOẠT ĐÔÏNG DẠY HỌC HĐ HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐÔÏNG CỦA HS LG 1 2 1/ Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 học sinh lên bảng Học sinh 1 : Tìm từ trái ngĩa với trung thực và đặt câu với mỗi từ vừa tìm được . Học sinh 2 : Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt câu với mỗi từ vừa tìm được . * Nhận xét và cho điểm 2/ Giới thiệu bài : Yêu cầu học sinh tìm một số từ chỉ tên gọi của đồ vật, cây cối xung quanh em . Tất cả những từ các em vừa tìm là một loại từ sẽ học trong bài hôm nay . Dạy bài mới : 1/ Tìm hiểu ví dụ : Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung . - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi và tìm từ . - Gọi học sinh đọc câu trả lời . - Các học sinh khác nhận xét . - Dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự vật . - Gọi 2 HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được . Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu . Phát giấy cho học sinh Yêu cầu hoạt động nhóm . Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung . Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm . 2 học sinh lên bảng - Tìm một số từ ngữ - Lắng nghe - 2 học sinh đọc - Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự vật trong từng dòng thơ vào vở nháp . - Tiếp nối nhau đọc bài và nhận xét. Cả lớp đọc thầm . Hoạt động nhóm . Thảo luận và hoàn thành phiếu . Dán phiếu . Nhận xét – bổ sung . Từ chỉ người: ông cha, cha ông . Từ chỉ vật : sông, dừa, chân trời . Từ chỉ hiện tượng : nắng, mưa. - Từ chỉ khái niệm : cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời . 3 Hỏi : Danh từ là gì ? Danh từ chỉ người là gì ? Danh từ chỉ khái niệm là gì ? 2/. Ghi nhớ : yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ . Luyện tập-thực hành: Bài 1 : yêu cầu học sinh đọc yêu cầu : Nhận xét, tuyên dương những em có hiểu biết . Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu . - Nhận xét bài của học sinh . Từ chỉ đơn vị : cơn, con, rặng . Nối tiếp nhau trả lời . 3 học sinh đọc thành tiếng . Các học sinh khác đọc thầm để thuộc ghi nhớ ngay tại lớp . 2 học sinh đọc thành tiếng . Hoạt động cặp đôi . 1 học sinh đọc thành tiếng . Đặt câu – Tiếp nối nhau đọc câu của rmình . 4 Củng cố – Dặn dò : Danh từ là gì ? - Dặn học sinh học bài . Bài: TRUNG DU BẮC BỘ Môn: ĐỊA LÝ Tiết: 05 I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Mô tả được vùng Trung du bắc bộ. Xác lập mối quan hệ giữa địa lí giữa thiên nhiân và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ. Nêu được quy trình chế biến chè. Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức. 2. Kĩ năng: Học sinh chỉ trên bản đồ vị trí của Thái Nguyên và Bắc Giang. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Bản đồ hành chính Việt Nam. 2. Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS LG 1 2 1/ Kiểm tra bài cũ : - 2 học sinh lên bảng - Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng gì trên rừng bậc thang ? - Tại sao chúng ta phải bảo vệ giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí ? Dạy bài mới : 1/ Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải : * Làm việc cá nhân . Yêu cầu học sinh đọc mục 1 Sách giáo khoa Hỏi : Vùng đồng bằng ? Các đồi ở đây như thế nào ? Mô tả sơ lược vùng trung du . Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc bộ Sửa chữa và hoàn thiện câu trả lời . Yêu cầu học sinh chỉ bản đồ các tỉnh có vùng đồi trung du . 2/ Chè và cây ăn quả ở trung du : * Làm việc theo nhóm . Bước 1 : yêu cầu học sinh dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2 SGK thảo luận nhóm theo các câu hỏi . +Trung du Bắc bộ thích hợp trồng những cây gì? Hình 1, 2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ? Xác định vị trí hai địa phương này trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam ? Em biết gì về chè Thái Nguyên ? - 2 học sinh lên bảng - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm học sinh nối tiếp nhau trả lời . Chỉ bản đồ : Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang . - Hoạt động nhóm 6 . - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi . Chè ở đây được trồng để làm gì ? Trong những năm gần đây ở trung du BẮc bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ? Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè ? Bước 2 : Đại diện nhóm trả lời . Sửa chữa giùp học sinh hoàn thiện câu trả lời . 3/ Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp : * Làm việc cả lớp . - Cho học sinh quan sát tranh ảnh đồi trọc và trả lời câu hỏi. - Vì sao ỏ vùng trung du Bắc bộ lại có những nơi đất trống đồi trọc ? - Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây phải trồng loại cây gì ? - Dựa vào bảng số liệu nhận xét về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây . - Liên hệ thực tế, giáo dục học sinh ý thức bảo vệ rừng . - Cử đại diện nhóm trả lời . Cho học sinh quan sát tranh . Rừng bị khai thác cạn kiệt, đốc rừng, phá nương làm rẫy, khai thác gỗ bừa bãi . Phát biểu ý kiến về cách bảo vệ rừng. 3 Củng cố – dặn dò - Yêu cầu học sinh trình bày những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc bộ . - Học bài . - Chuẩn bị bài mới : Tây Nguyên Bài: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết: 10 I- MỤC TIÊU: 1. Có hiểu biết ban đầu về bài văn kể chuyện. 2. Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3 (phần Nhận xét), để khoảng trống cho học sinh làm bài theo nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS LG 1 2 1/ Kiểm tra bài cũ 2 học sinh lên bảng . - Học sinh 1 : Cốt truyện là gì ? - Học sinh 2: Cốt truyện thường gồm những phần nào? Nhận xét câu trả lời của học sinh . 2/ Giới thiệu bài : - Các em đã biết cốt truyện là gì . Bài học hôm nay các em sẽ luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện dựa vào cốt truyện . Dạy bài mới: 1/ Tìm hiểu ví dụ : Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu . Gọi học sinh đọc lại truyện : “Những hạt thóc giống” * Yêu cầu HS sinh hoạt động nhóm . - Gọi nhóm nào Xong đưa phiếu lên bảng các nhóm khác nhận xét, bổ sung . * Kết luận : - Sự việc 1 : Được kể trong đoạn 1 . - Sự việc 2 : Được kể trong đoạn 2 . - Sự việc 3 : Được kể trong đoạn 3 * Bài 2 : yêu cầu học sinh đọc đề bài 2 - Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu va kết thúc của đoạn văn ? - Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2 ? * Khi viết đoạn văn những chỗ xuống dòng ở lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn – Chú ý khi kết thúc đoạn văn cần xuống dòng . Bài 3 : Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi 2 học sinh lên bảng Các học sinh khác theo dõi, nhận xét . Lắng nghe . 1 học sinh đọc thành tiếng . 1 học sinh đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm . Chia 4 nhóm – Thảo luận . Dán phiếu – Nhận xét – Bổ sung. 1 học sinh đọc thành tiếng . - Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng . - Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là một đoạn văn . Lắng nghe . 1 học sinh đọc thành tiếng . Thảo luận cặp đôi . - Gọi học sinh trả lời câu hỏi – Học sinh khác bổ sung. * Kết luận : Một bài văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc . Mỗi sự việc được viết thành đoạn văn làm nòng cốt cho diễn biến của truyện . Khi hết một đoạn văn, cần chấm xuống dòng . 2/ Ghi nhớ : - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ . - Yêu cầu học sinh đọc thầm để thuộc ngay tại lớp . - Yêu cầu học sinh tìm ví dụ đoạn văn bất tử trong bài tập đọc hoặc truyện kể mà em biết và nêu sự việc được nêu trong đoạn văn đó . 3/ Luyện tập : - Gọi học sinh đọc nội dung và yêu cầu : * Hỏi : Câu chuyện kể lại chuyện gì ? Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh ? Đoạn nào còn thiếu ? Đoạn 1 kể sự việc gì ? Đoạn 2 kể sự việc gì ? Đoạn 3 kể sự việc gì ? Phần thân đoạn văn kể lại chuyện gì ? Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân . Gọi học sinh trình bày . Nhận xét – cho điểm . Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuỵên kể về một sự việc trong một chuỗi sự việc làm ct truyện của truyện . Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng . 3 – 5 học sinh đọc to trước lớp . Lấy ví dụ trong bài: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” hoăïc ví dụ khác. - Kể về 1 em bé hiếu thảo, thật thà. - Đoạn 1 – 2 hoàn chỉnh . - Đoạn 3 còn thiếu . - Nối tiếp nhau trả lời . - Viết vào vỡ nháp . - Đọc bài làm của mình . 3 Củng cố – Dặn dò : Thế nào là đoạn văn kể chuyện ? Nhận xét tiết học . - Về nhà viết lại đoạn 3 câu chuyênj vào vở
Tài liệu đính kèm: