Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - GV: Nguyễn Thị Phương Nam - Trường Tiểu học Xuân Ngọc

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - GV: Nguyễn Thị Phương Nam - Trường Tiểu học Xuân Ngọc

Tiết 1: Tập đọc

TIẾT 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I-MỤC TIÊU:

* Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng, sững sờ, luộc kỹ, dõng dạc

* Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm

* Hiểu các từ ngữ trong bài: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh

* Hiểu được nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thực.

II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc

- HS: Sách vở môn học.

III-PHƯƠNG PHÁP:

 - Quan sát, giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập

 

doc 46 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - GV: Nguyễn Thị Phương Nam - Trường Tiểu học Xuân Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 5
Chủ điểm: “Măng mọc thẳng”
Thứ ngày tháng năm 
Tiết 1: Tập đọc
Tiết 9: Những hạt thóc giống
i-Mục tiêu:
* Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng, sững sờ, luộc kỹ, dõng dạc
* Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm
* Hiểu các từ ngữ trong bài: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh
* Hiểu được nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thực.
II-Đồ dùng dạy - học :
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
- HS: Sách vở môn học.
III-Phương pháp: 
	- Quan sát, giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức :
-Cho hát , nhắc nhở HS
2.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 HS đọc bài: “Tre Việt Nam” và trả lời câu hỏi
-GV nhận xét - ghi điểm cho HS
3.Dạy bài mới:
-Giới thiệu bài - Ghi bảng.
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn
-GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-GV h/dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
(?)Nhà Vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
(?)Nhà Vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
(?)Đoạn 1 cho ta thấy điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
(?)Theo lệnh Vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
(?)Đến kỳ nộp thóc cho Vua, chuyện gì đã sảy ra?
(?)Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
- Gv gọi 1 HS đọc đoạn 3
(?)Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói sự thật?
*Sững sờ: Ngây ra vì ngạc nhiên
-Yêu cầu HS đọc đoạn cuối bài và trả lời câu hỏi
(?)Nghe Chôm nói như vậy, Vua đã nói thế nào?
(?)Vua khen cậu bé Chôm những gì?
(?)Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình?
(?)Theo em vì sao người trung thực lại đáng quý?
(?)Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì?
(?)Câu chuyện có ý nghĩa gì?
-GV ghi nội dung lên bảng
*Luyện đọc diễn cảm:
-Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn thơ trong bài.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét giờ học
-Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Gà trống và Cáo”
-HS thực hiện yêu cầu
-HS ghi đầu bài vào vở
-HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
-HS đánh dấu từng đoạn
-HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
-HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK.
-HS luyện đọc theo cặp.
-HS lắng nghe GV đọc mẫu.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+Nhà Vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi
+Vua phát cho mỗi người một thúng thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất thì được truyền ngôi
* Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi
- HS đọc và trả lời câu hỏi
+Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng hạt không nảy mầm.
+Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho Vua. Chôm không có thóc, em lo lắng đến trước Vua thành thật qùy tâu:
Tâu bệ hạ con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
+ Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm, sợ Chôm sẽ bị trừng phạt.
-HS đọc - cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi.
+Vua đã nói cho mọi người thóc giống đã luộc kỹ thì làm sao mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải thóc do Vua ban.
+Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.
+Cậu được Vua nhường ngôi báu và trở thành ông Vua hiền minh.
+Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của riêng mình mà nói dối làm hỏng việc chung.
* Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật.
* ý nghĩa:
=>Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảmnói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc.
-HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung
-HS 4 em đọc nối tiếp, lớp theo dõi cách đọc.
-HS theo dõi tìm cách đọc hay
-HS luyện đọc theo cặp.
-HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
-Lắng nghe
-Ghi nhớ
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán
Tiết 21: Luyện tập
I) Mục tiêu
	- Củng cố về số ngày trong các tháng của năm. Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày.
	- Có kỹ năng nhận biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học và bài toán tìm một phần mấy của một số.
	- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.
II) Đồ dùng dạy - học
- GV: Giáo án, SGK, nội dung bài tập 1 lên bảng phụ
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
III) Phương pháp
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV) các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
- Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
7 thế kỷ =  năm
1/5 thế kỷ =  năm
 20 thế kỷ =  năm
 1/4 thế kỷ =  năm
- GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài - Ghi bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập:
*Bài tập 1:
- Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm bài.
a. Kể tên những tháng có: 30 ngày, 31 ngày, 28 ngày (hoặc 29 ngày)?
b. Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày?
- GV nhận xét chung.
*Bài tập 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài:
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
*Bài tập 3:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
(?) Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỷ nào?
(?) Lễ kỷ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chứ vào năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh vào năm nào?
(?) Năm đó thuộc thế kỷ nào?
- Nhận xét và chữa bài.
*Bài tập 4:
- Yêu cầu HS đọc đầu bài, sau đó làm bài vào vở.
- GV hướng dẫn HS cách đổi và làm bài.
1/4 phút bằng bao nhiêu giây? Em đổi như thế nào?
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
*Bài tập 5:
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ
- GV nhận xét chungvà chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “Tìm số trung bình cộng”
- Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
 7 thế kỷ = 700 năm
 1/5 thế kỷ = 20 năm
 20 thế kỷ = 2 000 năm
 1/4 thế kỷ = 25 năm 
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc đề bài và làm bài vào vở.
a. Các tháng có 31 ngày là:
tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12
- Các tháng có 28 hoặc 29 ngày là: tháng 2
- Các tháng có 30 ngày là: tháng 4,6,9,11
b. Năm nhuận có 365 ngày, năm không nhuận có 366 ngày
- HS chữa bài vào vở.
- HS nối tiếp lên bảng làm bài: 
 3 ngày = 72 giờ 1/3 ngày = 8 giờ
 8 phút = 480 giây 1/4 giờ = 15 phút
 3 giờ 10 phút = 190 phút
 4 phút 20 giây = 260 giây
- HS nhận xét bài làm của các bạn, chữa bài.
- HS trả lời câu hỏi:
+ Năm đó thuộc thế kỷ thứ XVIII.
+ Nguyễn Trãi sinh vào năm
1980 – 600 = 1 380.
+ Năm đó thuộc thế kỷ thứ XIV.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm. 
- HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Lấy 60 chia cho 4.
Bài giải:
Đổi: 1/4 phút = 15 giây
 1/5 phút = 12 giây
Ta có 12 giây < 15 giây
Vậy Bình chạy nhanh hơn và chạy nhanh hơn là: 15 - 12 = 3 ( giây )
Đáp số: 3 giây
- HS chữa bài vào vở
- HS quan sát đồng hồ và trả lời.
+ Đồng hồ chỉ: 9 giờ kém 20 phút
 hay: 8 giờ 40 phút.
 5 kg 8 g = 5 008 g
- HS chữa bài.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: đạo đức
Bài 3: biết bày tỏ ý kiến
(Tiết 1)
I.Mục tiêu
 *Học xong bài H có khả năng
-Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ts kiến của mình về những điều có liên quan đến trẻ em.
-Biết thực hiện tham gia ý kiến của mình trong quộc sống ở gia đình, nhà trường.
-Biết tôn trọng ý kiến người khác.
II,Đồ dùng dạy - học
-Tranh minh hoạ
-Mỗi H chuẩn bị 3 thẻ: đỏ, xanh, trắng.
III,Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của tò
1-ổn định tổ chức
2-KTBC
-Nhận xét
3-Bài mới
-Giới thiệu ghi đầu bài
a-Hoạt động 1: Em sẽ làm gì?
*Mục tiêu: Giúp các em biết mình có quyền nêu ý kiến thẳng thắn chia sẻ nỗi mong muốn của mình.
*Tình huống 1:
 (+) Em được phân công một việc làm không phù hợp với khả năng.
*Tình huống 2:
 (+) Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình.
*Tình huống 3:
 (+) Chủ nhật này bố mẹ dự định cho em đi chơi công viên nhưng em lại muốn đi xem xiếc.
*Tình huống 4:
 (+) Em muốn được tham gia vào hoạt động nào đó của lớp, của trường nhưng chưa được phân công
(?) Những TH trên đều là những TH có liên quan đến các em các em có quyền gì?
(?) Ngoài việc HT còn có những việc gì có liên quan đến trẻ em?
*Những việc diễn ra XQ môi trường các em sống, chỗ các em sinh hoạt vui chơi học tập các em đều có quyền nêu ý kiến thẳng thắn chia sẻ những mong muốn của mình.
b-Hoạt động 2:
Bài tập 1:
*Mục tiêu: Nhận ra được những hành vi đúng, hành vi sai trong mỗi tình huống.
(?) Giải thích tại sao là đúng và không đúng ở mỗi tình huống?
c-Hoạt động 3:
Bài tập 2
*Mục tiêu: Biết lựa chọn các TH và cách xử lí đúng, sai.
-Y/C H dùng thẻ: Đỏ, xanh, trắng
-Y/C H đọc ghi nhớ
4,Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Học bài và cb bài sau.
-Lớp hát.
-Gọi H nêu ghi nhớ của bài.
*H đọc tình huống
-Thảo luận nhóm 4: 2 câu hỏi sgk.
+Em sẽ gặp cô giáo để xin cô giáo cho việc khác phù hợp hơn với sức khoẻ và sở thích của mình.
+Em xin phép cô giáo kể lại sự việc để cô không hiểu lầm em nữa.
+Em hỏi bố mẹ bố mẹ xem bố mẹ có t/g rảnh rỗi không, có cần thiết phải đi công viên không. Nếu được em xẽ xin bố mẹ đi xem xiếc.
+Em có quyền được nêu ý kiến của mình chia sẻ các mong muốn.
+Việc ở khu phố, việc ở chỗ ở, tham gia các câu lạc bộ, vui chơi đọc sách báo.
-Thảo luận nhóm đôi.
 a,Đúng
 b,Không đúng
 c,Không đúng.
+Việc làm của bạn Dung là đúng vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình.
+Việc làm của bạn Hồng và bạn khánh là chưa đúng vì chưa biết bày tỏ ý kiến của mình
-Thảo luận nhóm 4: Thống nhất cả nhóm ý kiến tán thành, không tán thành hoặc còn phân vân.
-Gợi ý cho các ý kiến
-Các ý kiến a,b,c là đúng (thẻ đỏ)
-ý kiến d là sai (thẻ xanh) vì chỉ có những mong muốn thực sự có lợi cho sự pt của chính các em và phù hợp với hoàn cảnh thực tế gđ của đất nước mới cần được ... ét, bổ sung.
+ Từ chỉ người: ông cha, cha ông.
+ Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.
+ Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa.
+ Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời.
+ Từ chỉ đơn vị: con, cơn, rặng.
- Lắng nghe.
+ Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị.
+ Danh từ chỉ người là những danh từ chỉ người.
+ Không nếm, nhìn được về “cuộc đời” “cuộc sống” vì nó không có hình thái rõ rệt.
+ Là từ chỉ những sự vật không có hình thái rõ rệt.
- Nhắc lại.
+ Là những từ dùng để chỉ những sự vật có thể đếm, định lượng được.
- Hs đọc ghi nhớ
- Hs nêu ví dụ: thầy giáo, cô giáo, bàn, ghế, gió, sấm...
- Hs đọc.
- Hoạt động theo cặp đôi.
- Các danh từ chỉ khái niệm: điểm đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng.
+ Vì nước, nhà là danh từ chỉ vật người là danh từ chỉ người, những sự vật này ta có thể nhìn thấy hoặc sờ thấy được.
+ Vì “cách mạng” nghĩa là cuộc đấu tranh về chính trị hay kinh tế mà ta chỉ có thể nhận thức trong đầu, không nhìn thấy và chạm được.
- H/s đọc thành tiếng.
- Đặt câu và tiếp nối đặt câu của mình.
- HS đọc:
+ Bạn An có một điểm rất đáng quý là thật thà.
+ Chúng ta luôn giữ gìn phẩm chất đạo đức.
- Hs nối tiếp trả lời.
- Hs ghi nhớ.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: toán
Tiết 25: Biểu đồ
(Tiếp theo)
I) Mục tiêu
 * Giúp học sinh:
-Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột.
-Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột.
-Bước đầu xử lí liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
II) Đồ dùng dạy - học
- GV: Giáo án, SGK
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
- Hình vẽ biểu đồ như SGK
III) Phương pháp:
- Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV) các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
- Hát, KT sĩ số
B. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng C bị cho tiết học
C. Dạy học bài mới :
a) Giới thiệu - ghi đầu bài
 b) Giới thiệu biểu đồ hình cột :
- Số chuột của 4 thôn đã diệt
- GV treo biểu đồ: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt.
(?) Biểu đồ có mấy cột?
(?) Dưới chân của các cột ghi gì?
(?) Trục bên trái của biểu đồ ghi gì?
(?) Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?
- Hướng dẫn HS đọc biểu đồ:
(?) Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào?
(?) Chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn.
(?) Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất?
thôn nào diệt được ít chuột nhất?
(?) Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột?
(?) Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột? Đó là những thôn nào?
Luyện tập, thực hành :
*Bài tập 1
(?) Biểu đồ này là BĐ hình gì? BĐ biểu diễn về cái gì?
(?) Có những lớp nào tham gia trồng cây?
(?) Hãy nêu số cây trồng được của mỗi lớp?
(?) Có mấy lớp trồng trên 30 cây? Là những lớp nào?
(?) Lớp nào trồng được nhiều cây nhất?
(?) Lớp nào trồng được ít cây nhất?
* Bài tập 2:
- Gọi HS nêu Y/c của bài
- Tương tự H/ dẫn H/s làm tiếp phần b
- GV quan sát giúp đỡ H/s làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
D. Củng cố - dặn dò :
- Nhân xét tiết học, HS về nhà làm bài tập trong vở BTT và C/B bài sau.
- Hát tập thể
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS quan sát biểu đồ.
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi :
+ Biểu đồ có 4 cột.
+ Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.
+ Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã diệt.
+ Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó
+ Của 4 thôn: Đông, Đoài, Trung, Thượng.
-2 HS lên chỉ và nêu :
+ Thôn Đông diệt được 2000 con chuột.
+ Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột.
+ Thôn Trung diệt được 1600 con chuột.
+ Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột.
+ Nhiều nhất là thôn Thượng, ít nhất là thôn Trung.
+ Cả 4 thôn diệt được :
2000 + 2200 + 1600 + 2750 =8550 (con)
+ Có 2 thôn là thôn Đoài và thôn Thượng
-HS quan sát biểu đồ
+ Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp bốn và lớp năm đã trồng.
+ Lớp 4A , 4B, 5A, 5B, 5C
+ Số cây trồng được của mỗi lớp là :
 - Lớp 4A : 45 cây 
- Lớp 4B : 28 cây 
- Lớp 5A : 45 cây
- Lớp 5B : 40 cây
- Lớp 5C : 23 cây
+ Có 3 lớp trồng được trên 30 cây. Đó là lớp : 4A, 5A, 5B.
+ Lớp 5A trồng được nhiều nhất.
+ Lớp 5C trồng được ít nhất.
- HS nhìn SGK và đọc phần đầu của bài tập.
- HS nêu miệng phần a).
- HS lầm phần b) vào vở.
Số lớp 1 của năm học 2003-2004 nhiều hơn của năm học 2002-2003 là:
6 – 3 = 3 (lớp)
Số HS lớp 1của trường Hoà Bình năm học 2003-2004 là:
35 x 3 = 105 (Học sinh)
Số HS lớp 1 của trường Hoà Bình năm học 2004 -2005 là :
x 4 = 128 Học sinh)
Số Hs của trường Hoà Bình năm học 2002-2003 ít hơn năm học 2004-2005 là :
128 - 105 = 23 (Học sinh)
Đáp số: 3 lớp; 105 H/s; 23 H/s
- HS lắng nghe
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: chính tả
Bài 5: (Nghe - viết)
Những Hạt Giống
I,Mục đích yêu cầu:
-Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài “Những hạt thóc giống”
-Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng dễ lẫn: en/ eng
II,Đồ dùng dạy học 
-Thầy: giáo án, sgk - 4 tờ phiếu to.
-Trò: sgk, vở
III,Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-ổn định tổ chức.
2-KTBC:
-G đọc: 3 H viết bảng cả lớp viết vào nháp .
-G nhận xét .
3-Bài mới :
-Giới thiệu bài.
1-HD H nghe - viết 
-Đọc toàn bài chính tả 
-Nhắc H ghi tên bài vào giữa dòng. Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải viết sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng
-Đọc từng câu (bộ phận ngắn)
-Đọc lại toàn bài
-Chấm chữa 7-10 bài 
-Nhận xét chung
2-Hướng dẫn H làm bài.
*Bài tập 2:
 b-Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh đoạn văn 
-Dán lên bảng 4 tờ phiếu khổ to
-G nhận xét- chốt lại 
*Bài tập 3:
-Nêu y/c bài tập: Tên con vật chứa tiếng có vần: en/eng
 4,Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học-học thuộc lòng 2 câu đố.
-Hát
-Cơn gió, rung, cánh diều.
-H theo dõi .
-Ghi đầu bài vào vở.
-Đọc thầm lại đoạn văn .
-H viết bài vào vở 
-Soát lại bài .
-Từng cặp H đổi vở soát lỗi .
-Đọc thầm, đoán chữ bị bỏ trống, làm bài .
-3,4 H thi tiếp sức.
-Lớp chữa theo lời giải đúng .
-Ngày hội, người người chen chân, Lan chen qua một đám đông để về. Tiếng xe điện leng keng. Lan lên xe, thấy ngay một chiếc ví đỏ màu nâu rơi ra từ chiếc túi của một bà cụ mặc áo len ấm quàng khăn nhung màu đen. Cụ già không hề hay biết. Lan nhặt ví đưa cho cụ. Cụ mừng rỡ cầm ví, khen em ngoan .
-Đọc câu thơ, suy nghĩ viết ra nháp lời giải đố 
-Vài H nêu:
b) chim én (chim báo hiệu xuân sang) 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: lịch sử
Bài 3: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại PK phương Bắc
I,Mục tiêu
 * Học xong bài này H biết:
-Từ năm 179 TCN đến năm 938nước ta bị các triều đại PK phương Bắc đô hộ 
-Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại PK phương Bắc đối với nhân dân ta 
-Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ , liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược giữ gìn nền văn hoá dân tộc 
II, Đồ dùng dạy học :
-Phiếu học tập cho H 
III, Phương pháp
- Đàm thoại, giảng giải, thực hành ...
IV, Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1,ổn định tổ chức 
 2,KTBC
-G gọi H trả lời 
-G nhận xét 
 3, Bài mới 
-Giới thiệu bài :
1-Một số chính sách áp bức bóc lột 
 *Hoạt động1: Làm việc cá nhân. 
(?) Chính quyền phương Bắc đã cai trị nước ta như thế nào?
-G/v chốt lại và ghi bảng: Từ năm 179 TCN đến năm 938 SCN nước ta bị bọn PKPB đô hộ áp bức nặng nề chúng bắt nhân dân ta học chữ Hán và sống theo luật pháp Hán 
2-Tinh thần đấu tranh của nhân dân ta 
 *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân 
(?) Nhân dân ta đã phản ứng ra sao? 
-G đưa bảng thống kê (có ghithời gian biểu diễn các cuộc KNcột ghi các cuộc KN để trống)
-G viên giảng:
 *Rút ra bài học
4, Củng cố dặn dò 
-Củng cố lại nội dung bài.
-Về nhà học bai-chuẩn bị bài sau
-Hát
-Nêu nguyên nhân thắng lợi và thất bại trước cuộc xâm lược của Triệu Đà?
-Nêu lại (nhắc lại)
-H đọc SGk từ “đầu.... sống theo luật pháp của người Hán”
+Các chính quyền PB nối tiếp nhau đô hộ nước ta bị chia thành quận,huyện do chính quyền người Hán cai quản. Chúng bắt nhân dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý đẵn gỗ trầm ,xuống biển mò ngọc trai ,bắt đồi mồi ,khai thác san hô để cống nạp cho chúng bắt đân ta sống theo phong tục tập quán của người hán.
-H nhận xét bổ xung 
-H đọc từ không chịu khuất phục...hết.
+Nhân dân ta chống lại sự đồng hoá của quân đô hộ giữ gìn các phong tục của dân tộc đồng thời cũng tiếp thu cái hay cái đẹp của người Hán.
Thời gian
Các cuộc khởi nghiã
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 766
Năm 905
Năm 931
Năm 938
-H điền cáccuộc khởi nghĩa vào cột.
-H báo cáo kết quả của mình.
-H khác nhận xét.
-2-3 H đọc
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 5: sinh hoạt
sinh hoạt Tuần 5
i-Nhận xét chung
 1-Đạo đức:
- Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép đoàn kết với thầy cô giáo. Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. Xong hiện tượng ăn quà vặt ở cổng trường vẫn còn.
- Y/C từ tuần sau ăn uống ở nhà không mang tiền đến cổng trường mua quà.
- Ăn mặc đồng phục chưa đúng qui định còn 1 số H mặc áo phông không cổ, cộc tay đến lớp học - y/c ăn mặc đúng đồng phục.
 2-Học tập:
- Đi học đầy đủ, đúng giờ không có H nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
- Sách vở đồ dùng còn mang chưa đầy đủ còn quên sách, vở viết của một số H còn thiếu nhãn vở.
- Trong lớp còn mất trật tự nói chuyện rì rầm, còn 1 số em làm việc riêng không chú ý nghe giảng.
- Viết bài còn chậm - trình bày vở viết còn xấu- quy định cách ghi vở cho H.
- Xong 1 số em không viết theo y/c: Ngân, Danh, Khải, Cở...
 3-Công tác thể dục vệ sinh
- Vệ sinh đầu giờ: H tham gia chưa đầy đủ. Còn nhiều em thiếu chổi quét. Y/c các em mang đầy đủ dụng cụ LĐ. Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ.
II-Phương Hướng:
*Đạo đức:
 + Giáo dục H theo 5 điều Bác Hồ dạy - Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần, không ăn quà vặt
*Học tập:
 + Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở. Học bài làm bài ở nhà
 + Chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập cho tuần sau.
**********************************************************
****************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 4 Tuan 5(14).doc