Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - GV: Nguyễn Thị Thành - Trường Tiểu học Thanh Đồng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - GV: Nguyễn Thị Thành - Trường Tiểu học Thanh Đồng

Tiết 1 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN

Tiết 2 TẬP ĐỌC

Những hạt thóc giống

I-MỤC TIÊU:

-Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện

- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật, trả lời được các câu hỏi SGK

II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1 .Bài cũ :

-Gọi 2 HS đọc bài: “Tre Việt Nam” và trả lời câu hỏi

-GV nhận xét - ghi điểm cho HS

2-Bài mới :

-Giới thiệu bài - Ghi bảng.

* Luyện đọc:

- Gọi 1 HS khá đọc bài

- GV chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn

-GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải

-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

-GV h/dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.

* Tìm hiểu bài:

-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

(?)Nhà Vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?

(?)Nhà Vua làm cách nào để tìm được người trung thực?

 

doc 28 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 312Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - GV: Nguyễn Thị Thành - Trường Tiểu học Thanh Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 Thứ 2 ngày21 tháng 9 năm 2009 
Tiết 1 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Tiết 2 TẬP ĐỌC
Những hạt thóc giống
I-MỤC TIÊU:
-Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật, trả lời được các câu hỏi SGK
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
10’
10’
10’
5’
1 .Bài cũ :
-Gọi 2 HS đọc bài: “Tre Việt Nam” và trả lời câu hỏi
-GV nhận xét - ghi điểm cho HS
2-Bài mới :
-Giới thiệu bài - Ghi bảng.
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn
-GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-GV h/dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
(?)Nhà Vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
(?)Nhà Vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
(?)Đoạn 1 cho ta thấy điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
(?)Theo lệnh Vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
(?)Đến kỳ nộp thóc cho Vua, chuyện gì đã sảy ra?
(?)Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
- Gv gọi 1 HS đọc đoạn 3
(?)Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói sự thật?
*Sững sờ: Ngây ra vì ngạc nhiên
-Yêu cầu HS đọc đoạn cuối bài và trả lời câu hỏi
(?)Nghe Chôm nói như vậy, Vua đã nói thế nào?
(?)Vua khen cậu bé Chôm những gì?
(?)Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình?
(?)Theo em vì sao người trung thực lại đáng quý?
(?)Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì?
(?)Câu chuyện có ý nghĩa gì?
-GV ghi nội dung lên bảng
*Luyện đọc diễn cảm:
-Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn thơ trong bài.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp .
- GV nhận xét chung.
3.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét giờ học
-Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Gà trống và Cáo”
-HS thực hiện yêu cầu
-HS ghi đầu bài vào vở
-HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
-HS đánh dấu từng đoạn
-HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
-HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK.
-HS luyện đọc theo cặp.
-HS lắng nghe GV đọc mẫu.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+Nhà Vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi
+Vua phát cho mỗi người một thúng thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất thì được truyền ngôi
* Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi
- HS đọc và trả lời câu hỏi
+Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng hạt không nảy mầm.
+Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho Vua. Chôm không có thóc, em lo lắng đến trước Vua thành thật quỳ tâu:
Tâu bệ hạ con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
+ Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm, sợ Chôm sẽ bị trừng phạt.
-HS đọc - cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi.
+Vua đã nói cho mọi người thóc giống đã luộc kỹ thì làm sao mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải thóc do Vua ban.
+Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.
+Cậu được Vua nhường ngôi báu và trở thành ông Vua hiền minh.
+Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của riêng mình mà nói dối làm hỏng việc chung.
* Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật.
* ý nghĩa:
=>Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc.
-HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung
-HS 4 em đọc nối tiếp, lớp theo dõi cách đọc.
-HS theo dõi tìm cách đọc hay
-HS luyện đọc theo cặp.
-HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
-Lắng nghe
-Ghi nhớ
.........................................................................................
Tiết 3: TOÁN
Luyện tập
I-MỤC TIÊU:
 - Biết số ngày của từng tháng trong năm của năm nhuận và năm không nhuận.
 - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày ,giờ,phút,giây.
 -Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
 -Chép nội dung bài tập 1 lên bảng phụ
III,CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
30’
5’
1 .Kiểm tra bài cũ :
Gọi HS lên bảng làm bài tập
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
7 thế kỷ =  năm
1/5 thế kỷ =  năm
 20 thế kỷ =  năm
 1/4 thế kỷ =  năm
- GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
2-Bài mới :
a. Giới thiệu bài - Ghi bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập:
*Bài tập 1:
- Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm bài.
a. Kể tên những tháng có: 30 ngày, 31 ngày, 28 ngày (hoặc 29 ngày)?
b. Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày?
GV Hướng dẫn HS năm tay lại để tính số ngày trong từng tháng
- GV nhận xét chung.
*Bài tập 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài:
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
*Bài tập 3:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
(?) Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỷ nào?
(?) Lễ kỷ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chứ vào năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh vào năm nào?
(?) Năm đó thuộc thế kỷ nào?
- Nhận xét và chữa bài.
*Bài tập 4:(KG)
- Yêu cầu HS đọc đầu bài, sau đó làm bài vào vở.
- GV hướng dẫn HS cách đổi và làm bài.
1/4 phút bằng bao nhiêu giây? Em đổi như thế nào?
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
*Bài tập 5:(KG)
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ
- GV nhận xét chung và chữa bài.
3.Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “Tìm số trung bình cộng”
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
 7 thế kỷ = 700 năm
 1/5 thế kỷ = 20 năm
 20 thế kỷ = 2 000 năm
 1/4 thế kỷ = 25 năm 
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc đề bài và làm bài vào vở.
a. Các tháng có 31 ngày là:
tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12
- Các tháng có 28 hoặc 29 ngày là: tháng 2
- Các tháng có 30 ngày là: tháng 4,6,9,11
b. Năm nhuận có 365 ngày, năm không nhuận có 366 ngày
- HS chữa bài vào vở.
- HS nối tiếp lên bảng làm bài: 
 3 ngày = 72 giờ 1/3 ngày = 8 giờ
 8 phút = 480 giây 1/4 giờ = 15 phút
 3 giờ 10 phút = 190 phút
 4 phút 20 giây = 260 giây
- HS nhận xét bài làm của các bạn, chữa bài.
- HS trả lời câu hỏi:
+ Năm đó thuộc thế kỷ thứ XVIII.
+ Nguyễn Trãi sinh vào năm
1980 – 600 = 1 380.
+ Năm đó thuộc thế kỷ thứ XIV.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm. 
- HS làm bài trên bảng..
+ Lấy 60 chia cho 4.
Bài giải:
Đổi: 1/4 phút = 15 giây
 1/5 phút = 12 giây
Ta có 12 giây < 15 giây
Vậy Bình chạy nhanh hơn và chạy nhanh hơn là: 15 - 12 = 3 ( giây )
Đáp số: 3 giây
- HS chữa bài vào vở
- HS quan sát đồng hồ và trả lời.
+ Đồng hồ chỉ: 9 giờ kém 20 phút
 hay: 8 giờ 40 phút.
 5 kg 8 g = 5 008 g
- HS chữa bài.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
......................................................................
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
Biết bày tỏ ý kiến (Tiết 1)
I-MỤC TIÊU: Giúp HS biết được
- Trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến củ người khác.
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
-Tranh minh hoạ
-Mỗi HS chuẩn bị 3 thẻ: đỏ, xanh, trắng.
III,CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
15’
13’
4’
1 .Kiểm tra bài cũ :
2 em nêu ghi nhớ bài trước
-Nhận xét
2-Bài mới :
-Giới thiệu ghi đầu bài
a-Hoạt động 1: Em sẽ làm gì?
*Tình huống 1:
 (+) Em được phân công một việc làm không phù hợp với khả năng.
*Tình huống 2:
 (+) Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình.
*Tình huống 3:
 (+) Chủ nhật này bố mẹ dự định cho em đi chơi công viên nhưng em lại muốn đi xem xiếc.
*Tình huống 4:
 (+) Em muốn được tham gia vào hoạt động nào đó của lớp, của trường nhưng chưa được phân công
(?) Những tình huống trên đều là những TH có liên quan đến các em các em có quyền gì?
(?) Ngoài việc HT còn có những việc gì có liên quan đến trẻ em?
*Những việc diễn ra XQ môi trường các em sống, chỗ các em sinh hoạt vui chơi học tập các em đều có quyền nêu ý kiến thẳng thắn chia sẻ những mong muốn của mình.
b-Hoạt động 2:
Bài tập 1: Cho HS thảo luận nhóm
(?) Giải thích tại sao là đúng và không đúng ở mỗi tình huống?
Bài tập 2
-Y/C HS dùng thẻ: Đỏ, xanh, trắng
-Y/C HS đọc ghi nhớ
3.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Học bài và cb bài sau.
-Gọi HS nêu ghi nhớ của bài.
*HS đọc tình huống
-Thảo luận nhóm 4: 2 câu hỏi sgk.
+Em sẽ gặp cô giáo để xin cô giáo cho việc khác phù hợp hơn với sức khoẻ và sở thích của mình.
+Em xin phép cô giáo kể lại sự việc để cô không hiểu lầm em nữa.
+Em hỏi bố mẹ bố mẹ xem bố mẹ có t/g rảnh rỗi không, có cần thiết phải đi công viên không. Nếu được em sẽ xin bố mẹ đi xem xiếc.
HS trả lời theo suy nghĩ của mình
+Em có quyền được nêu ý kiến của mình chia sẻ các mong muốn.
+Việc ở khu phố, việc ở chỗ ở, tham gia các câu lạc bộ, vui chơi đọc sách báo.
-Thảo luận nhóm đôi.
 a,Đúng
 b,Không đúng
 c,Không đúng.
+Việc làm của bạn Dung là đúng vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình.
+Việc làm của bạn Hồng và bạn khánh là chưa đúng vì chưa biết bày tỏ ý kiến của mình
-Thảo luận nhóm 4: Thống nhất cả nhóm ý kiến tán thành, không tán thành hoặc còn phân vân.
-Gợi ý cho các ý kiến
-Các ý kiến a,b,c là đúng (thẻ đỏ)
-ý kiến d là sai (thẻ xanh) vì chỉ có những mong muốn thực sự có lợi cho sự pt của chính các em và phù hợp với hoàn cảnh thực tế gđ của đất nước mới cần được thực hiện
-HS đọc ghi nhớ.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 22 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: LUYệN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: “Trung thực - Tự trọng”
I-MỤC TIÊU:
- Biết thêm về một số từ ngữ( gồm cả các câu thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng về chủ đề Trung thực- Tự trọng( BT4)
- Tìm được 1-2 từ đồng nghĩa , trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với mỗi từ tìm được( BT1,2)
- Nắm được nghĩa của từ: Tự trọng
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Phô tô vài trang từ điển, giấy khổ to và bút dạ, bảng phụ viết sẵn 2 bài tập.
III,CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
7’
8’
8’
7’
5’
1 .Kiểm tra bài cũ :
GV nhận xét ghi điểm
2-Bài mới :
a) Giới thiệu bài: “Ghi đầu bài”
b) HD làm bài tập:
*Bài tập 1:
- Gọi hs đọc y/c của bài, đọc cả mẫu.
- Gv phát phiếu ch ...  nhật và màu sắt trắng và đỏ. Được đặt sát mép lề đường đoạn đường cong hoặc dốc có vực sâu 
-Báo hiệu đoạn đường nguy hiểm để người tham gia GT biết giới hạn của đường 
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
-Nhóm cử đại diện trả lời 
-Có 2 loại 
-Rào chắn cố định và rào chắn di động
-HS nhận xét và bổ sung
HS nhắc lại
-HS trả lời 
-HS nối tiếp nhau bốc thăm trả lời câu hỏi
.........................................................................................................................................................
Thứ 6 ngày 25 tháng 9 năm 2009
SÁNG
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
 Đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
I-MỤC TIÊU:
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
Bút dạ và một số tờ giấy khổ to
III,CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
12’
3’
15’
5’
1 .Kiểm tra bài cũ :
(?) Cốt truyện là gì?
(?) Cốt truyện thường gồm những phần nào?
2-Bài mới :
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
 a. Nhận xét:
*Bài tập 1:
a, Những sự việc tạo thành cốt truyện:
“Những hạt thọc giống”
b, Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào? 
+ Sự việc 1: Nhà Vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho.
+ Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nẩy mầm, dám tâu Vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người.
+ Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm.
* Bài tập 2:
(?) Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn?
(?) Em có nhận xét gì về dấu hiệu này của đoạn 2?
=>Giáo viên chốt ý: Khi viết văn những chỗ xuống dòng ở các lời thoại chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta phải viết xuống dòng. 
* Bài tập 3:- Học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.
+ Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì? 
+ Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào?
=>G/Vchốt ý: Một bài văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc được viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Khi hết một đoạn văn phải chấm xuống dòng.
b. Ghi nhớ: 
c. Luyện tập:
(?) Câu chuyện kể lại chuyện gì? 
(?) Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu?
(?) Đoạn 1 kể sự việc gì?
(?) Đoạn 2 kể sự việc gì?
(?) Đoạn 3 còn thiếu phần nào?
(?) Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố-dặn dò:
- Nhân xét tiết học.
- Dặn h/sinh về nhà viết lại đoạn 3 và vở.
2 em lên bảng trả lời các câu hỏi.
 - Nhắc lại đầu bài.
*Tìm hiểu ví dụ:
- HS đọc yêu cầu:
- Đọc lại truyện: “Những hạt thóc giống”
+ Sự việc 1: Được kể trong đoạn 1 (ba dòng đầu)
+ Sự việc 2: Được kể trong đoạn 2 (10 dòng tiếp).
+ Sự việc 3: Được kể trong đoạn 3 (4 dòng còn lại)
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. 
+ ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là một đoạn văn. 
-1 em đọc
+ Kể về một sự việc trong một chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện.
+ Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng.
- 2 đến 3 học sinh đọc nghi nhớ.
- Học sinh đọc nội dung và yêu cầu bài tập
+ Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực, thật thà.
+ Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu.
+ Đoạn 1 kể về cuộc sống và tình cảm của 2 mẹ con: Nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm. 
+ Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc.
+ Phần thân đoạn 
+ Kể việc cô bé kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền.
- Học sinh viết vào vở nháp
- Đọc bài làm của mình.
- Về nhà làm lại bài tập.
...........................................................................................
Tiết 2: TOÁN
 Biểu đồ (Tiếp theo)
I-MỤC TIÊU:
-Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột.
-Biết đọc và phân tích số thông tin trên biểu đồ cột.
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
 - Hình vẽ biểu đồ như SGK
III,CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
10’
20’
5’
1 .Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng C. bị cho tiết học
2-Bài mới :
a) Giới thiệu - ghi đầu bài
 b) Giới thiệu biểu đồ hình cột :
- Số chuột của 4 thôn đã diệt
- GV treo biểu đồ: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt.
(?) Biểu đồ có mấy cột?
(?) Dưới chân của các cột ghi gì?
(?) Trục bên trái của biểu đồ ghi gì?
(?) Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?
- Hướng dẫn HS đọc biểu đồ:
(?) Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào?
(?) Chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn.
(?) Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất?
thôn nào diệt được ít chuột nhất?
(?) Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột?
(?) Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột? Đó là những thôn nào?
c.Luyện tập:
*Bài tập 1
(?) Biểu đồ này là BĐ hình gì? BĐ biểu diễn về cái gì?
(?) Có những lớp nào tham gia trồng cây?
(?) Hãy nêu số cây trồng được của mỗi lớp?
(?) Có mấy lớp trồng trên 30 cây? Là những lớp nào?
(?) Lớp nào trồng được nhiều cây nhất?
(?) Lớp nào trồng được ít cây nhất?
* Bài tập 2:
- Gọi HS nêu Y/c của bài
- Tương tự H/ dẫn H/s làm tiếp phần b
- GV quan sát giúp đỡ H/s làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
3.Củng cố-dặn dò:
- Nhân xét tiết học, HS về nhà làm bài tập trong vở BTT và C/B bài sau.
Tổ trưởng báo cáo
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS quan sát biểu đồ.
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi :
+ Biểu đồ có 4 cột.
+ Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.
+ Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã diệt.
+ Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó
+ Của 4 thôn: Đông, Đoài, Trung, Thượng.
-2 HS lên chỉ và nêu :
+ Thôn Đông diệt được 2000 con chuột.
+ Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột.
+ Thôn Trung diệt được 1600 con chuột.
+ Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột.
+ Nhiều nhất là thôn Thượng, ít nhất là thôn Trung.
+ Cả 4 thôn diệt được :
2000 + 2200 + 1600 + 2750 =8550 (con)
+ Có 2 thôn là thôn Đoài và thôn Thượng
-HS quan sát biểu đồ
+ Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp bốn và lớp năm đã trồng.
+ Lớp 4A , 4B, 5A, 5B, 5C
+ Số cây trồng được của mỗi lớp là :
 - Lớp 4A : 45 cây 
- Lớp 4B : 28 cây 
- Lớp 5A : 45 cây
- Lớp 5B : 40 cây
- Lớp 5C : 23 cây
+ Có 3 lớp trồng được trên 30 cây. Đó là lớp : 4A, 5A, 5B.
+ Lớp 5A trồng được nhiều nhất.
+ Lớp 5C trồng được ít nhất.
- HS nhìn SGK và đọc phần đầu của bài tập.
- HS nêu miệng phần a).
- HS làm phần b) vào vở.
Số lớp 1 của năm học 2003-2004 nhiều hơn của năm học 2002-2003 là:
6 – 3 = 3 (lớp)
Số HS lớp 1của trường Hoà Bình năm học 2003-2004 là:
35 x 3 = 105 (Học sinh)
Số HS lớp 1 của trường Hoà Bình năm học 2004 -2005 là :
x 4 = 128 Học sinh)
Số Hs của trường Hoà Bình năm học 2002-2003 ít hơn năm học 2004-2005 là :
128 - 105 = 23 (Học sinh)
Đáp số: 3 lớp; 105 H/s; 23 H/s
- HS lắng nghe
...............................................................................................
Tiết 3 LUYỆN TIẾNG VIỆT
Luyện tập
I.MỤC TIÊU: Củng cố hệ thống lại các kiến thức đã học trong tuần.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1- Hướng dẫn HS làm bài:
Bài 1: Xếp các từ sau vào cột phù hợp trong bảng
( thẳng thắn, thật thà, gian dối, lừa dối, ngay thẳng, dối trá, gian lận, lừa đảo, chân thật, gian xảo, chính trực)
Từ gần nghĩa với từ trung thực
Từ trái nghĩa với trung thực
thẳng thắn, thật thà, ngay thẳng, , chân thật, chính trực
gian dối, lừa dối, dối trá, gian lận, lừa đảo, gian xảo
Bài 2: a. Nối nghĩa ở cột A với từ phù hợp ở cột B 
 A B
a-Tin vào chính mình.
b-Coi trọng và gIữ gìn phẩm giá của mình.
c-Quyết định lấy công việc của mình.
d-Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác. 
1-Tự trọng
2-Tự kiêu, tự cao
3-Tự quyết
4-Tự tin
Đáp án: a-4; b-1; c-3;d-2
b. Đặt câu với mỗi từ ở cột B. Mẫu: Tự trọng là đức tính tốt. Chúng ta không nên tự kiêu, tự cao. Trong học tập, chúng ta nên tự quyết theo ý mình. Bạn Lan luôn tự tin với kết quả học tập của mình.
Bài 3: Tìm danh từ theo yêu cầu sau:
5 danh từ chỉ người? ( học sinh, giáo viên, bác sĩ, bộ đội, kĩ sư....)
5 danh từ chỉ vật?( sách, vở, cặp, bút, phấn, nhà....)
5 danh từ chỉ hiện tượng? ( mưa, gió, sấm, chớp, bão, giông, sóng thần...)
5 danh từ chỉ khái niệm? ( đạo đức, cách mạng, truyền thống, tinh thần , bản sắc...)
Bài 4: Gạch dưới danh từ chỉ khái niệm trong những câu văn sau:
 Dân ta có một lòng yêu nước nồng nàn. Đó là một truyền thống quý báu của ta....
 Lịch sử đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta.
2. Hướng dẫn HS chữa bài: Gọi HS nối tiếp lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung và chữa vào vở.
................................................................................
Tiết 4 LUYỆN TOÁN
 Luyện tập
I.MỤC TIÊU: Củng cố lại các kiến thức đã học trong tuần.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số: 
2005,. 2006, 2007, 2008, 2008
1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
Gợi ý TBC của dãy số liên tiếp có số số hạng là lẻ chính là số ở giữa.
Bài 2- Một đoàn xe gồm hai loại xe. 5 xe to mỗi xe chở được 36 tạ, 3 xe nhỏ mỗi xe chở được 20 tạ. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tấn?
 Bài giải
 5 xe to chở được là : 36 x 5 = 180 ( tạ)
 3 xe nhỏ chở được là: 20 x 3 = 60 (tạ)
 Đoàn xe có số xe là: 5 + 3 = 8 (xe)
 Tb mỗi xe chở được là: (180 + 60 ) : 8 = 30 (tạ) = 3 tấn
 Đáp số: 3 tấn
Bài 3: Trung bình cộng 2 số là 18. Số bé là 12. Tìm số lớn?
 Bài giải
 Tổng hai số là: 18 x 2 = 36
 Số lớn là: 36 – 12 = 24
 Đáp số : 24
 Bài 4* : Cho 3 chữ số1;2;3. 
a. Hãy lập số có 3 chữ số khác nhau?
b .Tìm số trung bình cộng của các số vừa lập được?
Đáp án: Các số lập được là:123; 132; 213; 231; 321;312
 TRC các số đó là :(123 + 132+ 213+231+321+312) : 6 = 222
Bài 5*: Những năm nào của thế kỉ 20 có tổng chữ số hàng nghìn và hàng trăm bằng tổng chữ số hàng chục và đơn vị?
Gợi ý: Ta thấy những năm của thế kỉ 20 có chữ số hàng nghìn và chữ số hàng trăm là 19. Tổng chữ số hàng nghìn và hàng trăm là 1 + 9 = 10
10 = 1 +9 = 2 + 8 = 3 + 7 = 4 + 6 = 5 + 5
Vậy những năm thoả mãn yêu cầu bài toán là: 1919; 1991; 1928; 1982; 1937; 1973; 1946; 1964; 1955.
2- Hướng dẫn HS chữa bài: Gọi HS lên bảng chữa bài, Gv nhận xét bổ sung và cho HS chữa vào vở
 CHIỀU Nghỉ trời mưa lụt 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5 lop 4CKTKN ca Tang buoi.doc