Tập đọc
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch , trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kẻ chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật( trả lời dược các câu hỏi 1,2,3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
· Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK .
· Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TuÇn 5 Thứ Hai, ngày 27 tháng 9 năm 2010 Sáng Chào cờ ******************************************************* Tập đọc Nh÷ng h¹t thãc gièng I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch , trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kẻ chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật( trả lời dược các câu hỏi 1,2,3). II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK . Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau: 1/. Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai? 2/. Em thích hình ảnh nào, vì sao? -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Cảnh này em thường gặp ở đâu? - Từ bao đời nay, truyện cổ luôn là những bài học ông cha ta muốn răn dạy con cháu. Qua truyện “Những hạt thóc giống” các em sẽ thấy được điều ông cha ta muốn nói với chúng ta. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc) GV sửa lỗi phát âm cho từng HS (nếu có) , cách ngắt giọng đúng . Chú ý câu: Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt. Sau lượt đọc thứ nhất, GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó. - Luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc. * Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính thật tha. Lời Chôm tâu vua: ngây thơ, lo lắng. Lời vua lúc giải thích thóc đã luộc kĩ: Ôn tồn; lúc khen ngợi Chôm dõng dạc. * Nhấn giọng ở những từ ngữ: nối ngôi, giao hẹn, nhiều thóc nhất, truyền ngôi, trừng phạt, nô nức, lo lắng, không làm sao, nảy mầm được, sững sờ, ôn tồn, luộc kĩ, còn mọc được, dõng dạc, trung thực, quý nhất, truyền ngôi, trung thực, dũng cảm, hiền minh. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực. + Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao? + Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không vó thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này? - Đoạn 1 ý nói gì? – Ghi ý chính đoạn 1. Câu chuyện tiếp diễn ra sao, chúng ta cùng học tiếp. - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. + Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? + Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra? + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? - Gọi HS đọc đoạn 3. + Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói. - Câu chuyện kết thúc như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn kết. + Nhà vua đã nói như thế nào? + Vua khen cậu bé Chôm những gì? + Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? + Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? - Đoạn 2-3-4 nói lên điều gì? - Ghi ý chính đoạn 2-3-4. - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi : Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? * Đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp. - Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. Chôm lo lắng đứng trước vua, quỳ tâu: - Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chôm. Nhưng nhà vua đã đỡ chú bé đứng dậy. Ngài hỏi còn ai để chất thóc giống không. Không ai trả lời, lúc ấy nhà vua mới ôn tồn nói: - Trước khi phát thóc giống, ta đã cho luộc kĩ rồi. Lẽ nào thóc giống ấy lại còn mọc được? Những xe thóc đầy ấp kia/ đâu phải thu được từ thóc giống của ta. - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. - Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai. - Nhận xét và cho điểm HS đọc tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Bức tranh vẽ cảnh một ông vua già đang dắt tay một cậu bé trước đám dân nô nức chở hàng hoá. Cảnh này em thường thấy ở những câu truyện cổ. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Ngày xưa đến bị trừng phạt. + Đoạn 2: Có chú bé đến nảy mầm được. + Đoạn 3: Mọi người đến của ta. + Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc đến hiền minh. HS nêu nghĩa của các từ khó theo yêu cầu của giáo viên. - HS luyện đọc theo cặp. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời: Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi. - 1 HS đọc thành tiếng. + Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt. + Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi. + Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức. - HS: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. - 1 HS đọc thành tiếng. + Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. + Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu:Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. + Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị. - 1 HS đọc thành tiếng. + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt. - Đọc thầm đọan cuối. + Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban. + Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. + Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh. + Tiếp nối nhau trả lời theo ý hiểu. *Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. * Vì người trung thực bao giờ cũng muốn nhe sự thật, nhờ đó làm được nhiều điều có ích cho mọi người. *Vì người trung thực luôn luôn được mọi người kính trọng tin yêu. *Vì người trung thực luôn bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt. * Vì người trung thực luôn nói đúng sự thật để mọi người biết cách ứng phó. -HS: Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. - Đọc thầm tiếp nối nhau trả lời: Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. - 2 HS nhắc lại. - 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn. - 4 HS đọc. - HS theo dõi. - Tìm ra gọng đọc cho từng nhân vật. Luyện đọc theo vai. - 2 HS đọc. - 3 HS đọc. - HS trả lời. ******************************************************* Toán TiÕt 21: luyƯn tËp I. MỤC TIÊU - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Nội dung bảng bài tập 1, kẻ sẵn trên bảng phụ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 20. - Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - Trong giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố các kiến thức đã học về các đơn vị đo thời gian. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS. - GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? - GV giới thiệu: Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận Bài 2 - GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay. - GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài. - GV nhận xét. * HS khá giỏi làm thêm bài 4, 5. 4. Củng co á- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe giới thiệu bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. - HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm ... ột của 4 thôn đã diệt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 SGK trang 29. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với một dạng biểu đồ khác, đó là biểu đồ hình cột. b. Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột 4 thôn đã diệt: - GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt. - GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu đồ bằng cách nêu và hỏi: Biểu đồ hình cột được thể hiện bằng các hàng và các cột (GV chỉ bảng), em hãy cho biết: + Biểu đồ có mấy cột ? + Dưới chân các cột ghi gì ? + Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ? + Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? . - GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ: + Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào ? + Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn. + Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột ? + Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột ? + Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng. + Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn ? + Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? Thôn nào diệt được ít chuột nhất ? + Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ? + Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột ? + Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột ? + Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ? c.Luyện tập, thực hành : - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong VBT và hỏi: Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ? Biểu đồ biểu diễn về cái gì ? - Có những lớp nào tham gia trồng cây ? - Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp. - Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó là những lớp nào ? - Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? Đó là những lớp nào ? - Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ? - Lớp nào trồng được ít cây nhất ? -Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 là bao nhiêu cây ? Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường tiểu học Hòa Bình trong từng năm học. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV treo biểu đồ như SGK (nếu có) và hỏi: Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì ? - Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó ? Vì sao ? - Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp ? - Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớp Một ? - Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 vào chỗ trống dưới cột 2. - GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại. - GV kiểm tra phần làm bài của một số HS. * Phần b( Dành cho HS khá , giỏi) Bài giải Số lớp Một của năm học 2003 – 2004 nhiều hơn của năm học 2002 – 2003 là: 6 – 3 = 3 (lớp) Số học sinh lớp Một của trường Hòa Bình năm học 2003 – 2004 là: 35 x 3 = 105 (học sinh) Số học sinh lớp Một của trường Hòa Bình năm học 2004 – 2005 là: 32 x 4 = 128 (học sinh) Số học sinh lớp Một của trường Hòa Bình năm học 2002 -2003 ít hơn năm học 2004 – 2005 là: 105 – 128 = 23 (học sinh) Đáp số: 3 lớp 105 học sinh ; 23 học sinh - GV yêu cầu HS tự làm phần b. 4.Củng cố - Dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe. - HS quan sát biểu đồ. - HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ: + Biểu đồ có 4 cột. + Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn. + Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt. + Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó. + Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng. + 2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thôn nào thì nêu tên thôn đó. + Thôn Đông diệt được 2000 con chuột. + Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt được của thôn Đông có số 2000. + Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. Thôn Trung diệt được 1600 con chuột. Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột. + Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn. + Thôn diệt được nhiều chuột nhất là thôn Thượng, thôn diệt được ít chuột nhất là thôn Trung. + Cả 4 thôn diệt được: 2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con chuột. + Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông là: 2200 – 2000 = 200 con chuột. + Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng là: 2750 – 1600 = 1150 con chuột. + Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột đó là thôn Đoài và thôn Thượng. - Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng. - Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. - Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây. - Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C. - Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp 4A, 5A, 5B. - Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất. - Lớp 5C trồng được ít cây nhất. - Số cây của cả khối lớp Bốn và khối lớp Năm trồng được là: 35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây) - HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 – 2002 có 4 lớp, năm 2002 – 2003 có 3 lớp, năm 2003 – 2004 có 6 lớp, năm 2004 – 2005 có 4 lớp. - Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ . - Biểu diễn số lớp Một của năm học 2001 - 2002. - Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của năm 2001 – 2002. Biểu diễn 3 lớp. - Năm 2002 – 2003 trường Hòa Bình có 3 lớp Một. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý của bài. HS cả lớp làm bài vào vở. - HS cả lớp. ******************************************************* Sinh hoạt TuÇn 5 I. Kiểm diện 2. Nội dung 1) Đánh giá các hoạt động tuần 5 a) Hạnh kiểm: - Các em có ý thức đạo đức tốt. - Đi học chuyên cần ,biết giúp đỡ bạn bè. b) Học tập: - Các em có ý thức học tập khá tốt, soạn bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Truy bài 15 phút đầu giờ tốt. - Nhiều em có tiến bộ về chữ viết c ) Các hoạt động khác: -Tham gia sinh hoạt đội, đầy đủ. 2) Kế hoạch tuần 6 - Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp. - Thực hiện tốt đôi bạn học tập để giúp đỡ nhau cùng tiếnbộ. ************************************************************************************************************************* Chiều Luyện : chữ Th¸ng ba I. MỤC TIÊU - Viết đúng , viết đẹp kiểu chữ nghiêng nét thanh, nét đậm bài “ Tháng ba”. - Có ý thức luyện viết chữ đẹp. II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC - HS mở vở luyện đọc to đoạn văn cần viết. - HS nêu nội dung của đđoạn văn. - GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn lên bảng, yêu cầu học sinh quan sát chữ mẫu. - GV nhắc HS viết đúng kiểu chữ theo đúng mẫu, chú ý độ nghiêng của tất cả các nét phải như nhau. - GV chấm bài, nhận xét. ******************************************************* Luyện : Toán biĨu ®å( TiÕp theo) I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Giáo viên tổ chức cho HS tự làm các bài tập rồi chữa bài. Đáp án: 1, Khoanh vào C 2, Bài giải a) Tổûng số vịt được nuôi trong bốn gia đình là: 150 + 200 + 250 + 300 = 900 ( con) b) Trung bình mỗi gia đình nuôi được số con vịt là: 900 : 4 = 225 ( con) Đáp số: a) 900 con b) 225 con 3, Xe Xe I Xe II Xe III Xe IV Số tạ gạo 19 24 20 21 ******************************************************* Luyện: Thể dục Bµi 10: quay sau, ®i ®Ịu vßng ph¶i, vßng tr¸i trß ch¬i ‘ bá kh¨n” I. MỤC TIÊU - Thực hiện đúng động tác quay sau. Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại. - Biết cách chơi và tham gia chơi trò chơi “ Bỏ khăn”. II. ®Þa ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi và khăn để bịt mắt khi chơi. III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: - Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh - GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện - Khởi động 2. Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ: - Ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. * GV điều khiển lớp tập có quan sát sửa chữa sai sót cho HS. * Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ. * Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt. b) Trò chơi : “Bỏ khăn” - GV tập hợp HS theo đội hình chơi. - Nêu tên trò chơi. - Cả lớp cùng chơi. - GV quan sát, nhận xét. 3. Phần kết thúc - GV cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. - GV cùng học sinh hệ thống bài học. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. - GV hô giải tán. 6 –10 phút 18 – 22 phút 6 – 8 phút 4 – 6 phút - Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. ==== ==== ==== ==== 5GV - HS đứng theo đội hình 4 hàng dọc. ==== ==== ==== ==== 5GV - HS chia thành 4 nhóm để luyện tập. ] ] 5GV ] ] ========== ========== ========== ========== 5GV 5GV - Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. ==== ==== ==== ==== 5GV - HS hô “khoẻ”.
Tài liệu đính kèm: