Tập đọc: Những hạt thóc giống.
I. Mục đích, yêu cầu:
* Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm.
- Biết đọc giọng kể chậm rãi, phân biệt lời của các nhân vật với lời người kể chuyện.
* Đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ : sững sờ, dõng dạc, hiền minh
- Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
- HS trả lời được câu hỏi 1, 2, 3. HS khá, giỏi trả lời thêm câu hỏi 4.
- Yêu quý hạt thóc và luôn có tính trung thực.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
HS: SGK, vở ghi chép, bút,.
Ngày soạn: 24 /9 / 2009. Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009. Toán: Luyện tập I.Mục đích, yêu cầu: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - Dành cho HS khá, giỏi làm bài tập 4, 5. - Có thái độ tốt trong học tập, biết vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế. II.Đồ dùng dạy - học: GV: SGK, tờ lịch đủ 12 tháng. HS: SGK, vở, bảng con, ... III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2; 1 HS giỏi Làm BT 3 tr 25. -Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: GVgiới thiệu ghi tựa đề lên bảng b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 GV yêu cầu HS đọc và tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. -Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ?Tháng 2 có bao nhiêu ngày? -Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày? -GV Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày.Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm -GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình. 3 ngày = 72 giờ; 3 giờ 10 phút = 190 phút 4 giờ = 240 phút; 2 phút 5 giây = 65 giây 8 phút = 480 giây; 4 phút 20 giây = 260 giây Bài 3 GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm a, Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ nào? b, Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ nào? Bài 4:( Dành cho HS khá, giỏi), nếu còn thời gian. -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta phải làm gì ? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét. Bài 5: ( Dành cho HS khá, giỏi ) -GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ. -8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ ? -GV cho HS tự làm phần b.GV nhận xét, ghi điểm 4.Củng cố- Dặn dò: ta đã củng cố những kiến thức nào? -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài sau: Tìm số trung bình cộng. -3 HS lên bảng, HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.a,Bác sinh vào thế kỉ 19. Bác đi tìm đường cứu nước vào thế kỉ 20.... -HS nghe giới thiệu bài. -1 HS đọc, 1 HS khác lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. -Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. -Năm nhuận có 366 ngày. Năm thường có 365 ngày. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào vở nháp, nhận xét. - HS đọc và tự làm bài vở -Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. - Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. -HS đọc. -Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn vị giây rồi so sánh. -Bạn Nam chạy hết 1/4 phút = 15 giây; Bạn Bình chạy hết 1/5 phút = 12 giây. 12 giây < 15 giây, Vậy bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Nam. -8 giờ 40 phút. -Còn được gọi là 9 giờ kém 20 phút. - HS nhận xét, bổ sung - HS tự nhắc lại -HS cả lớp. Tập đọc: Những hạt thóc giống. I. Mục đích, yêu cầu: * Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó: sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm. - Biết đọc giọng kể chậm rãi, phân biệt lời của các nhân vật với lời người kể chuyện. * Đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ : sững sờ, dõng dạc, hiền minh - Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. - HS trả lời được câu hỏi 1, 2, 3. HS khá, giỏi trả lời thêm câu hỏi 4. - Yêu quý hạt thóc và luôn có tính trung thực. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. HS: SGK, vở ghi chép, bút,... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau: 1. Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai? -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Cảnh này em thường gặp ở đâu? GV giới thiệu ghi tựa đề. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc:Yêu cầu HS mở SGK trang 46 - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV phân đoạn đọc nối tiếp: 3 đoạn Đoạn 1 : Ngày xưa đến bị trừng phạt. Đoạn 2 : Có chú bé đến nảy mầm được Đoạn 3 : Mọi người đến của ta. Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc đến hiền minh - GV gọi HS đọc tiếp nối nhau ( 3 lượt) Đọc lần 1: Luyện đọc đúng tiếng, từ, câu, ... Đọc lần 2: Giải nghĩa từ khó Đọc lần 3: Luyện đọc lại, chú ý sửa sai - Luyện đọc cặp đôi - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài -GV đọc diễn cảm.( GV nêu giọng đọc của bài) * Tìm hiểu bài: -HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: +Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? +Nhà vua làm cách nào để tìm được người như thế?. +Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao? + Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không vó thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này? -Đoạn 1 ý nói gì? -Gọi 1 HS đọc đoạn 2. + Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? + Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra? + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? - Nêu ý của đoạn 2 -Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: +Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói. -Ý đoạn 3 nhằm nêu lên điều gì? - Đọc thầm đoạn cuối và trả lời: +Nhà vua đã nói như thế nào? +Vua khen cậu bé Chôm những gì? +Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? +Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?( Dành cho HS khá, giỏi ) - đoạn này cho biết điều gì? + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? -Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: -Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp. -Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc." Chôm lo lắng .....thóc giống của ta." -Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. -Gọi 3 HS đọc đoạn diễn cảm -HS tham gia đọc theo vai. -Nhận xét và cho điển HS đọc tốt. 3.Củng cố – dặn dò: -Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đọc lại bài trên. Chuẩn bị bài sau: Gà Trống và Cáo, trả lời các câu hỏi SGK và học thuộc lòng bài thơ. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS khác nhận xét, bổ sung. - Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam.... -Bức tranh vẽ cảnh một ông vua già đang dắt tay một cậu bé trước đám dân nô nức chở hàng hoá. Cảnh này em thường thấy ở những câu truyện cổ. -HS mở SGK -1 HS đọc -HS theo dõi -HS đọc nối tiếp, HS khác theo dõi - HS luyện đọc đúng - HS giải nghĩa từ trong SGK. - HS ngồi cạnh nhau luyện đọc - 1 HS đọc, lớp theo dõi - HS lắng nghe -Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời: + Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi. +Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt. + Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi. + Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức. -Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. -1 HS đọc thành tiếng. +Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. +Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu:Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. +Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị. - Chôm rất dũng cảm dám nói lên sự thật - HS đọc thầm và trả lời +Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt. - Sự ngạc nhiên của mọi người khi chôm nói lên sự thật. -Đọc thầm đọan cuối +Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban. +Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. +Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh. *Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung., ... -Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. +Câu chuyện ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật. -2 HS nhắc lại. -4 HS đọc tiếp nối từng đoạn. -Tìm ra cách đọc. -3 HS, HS khác theo dõi nhận xét. -Tìm ra gọng đọc cho từng nhân vật. Luyện đọc theo vai. -HS trả lời. - HS cả lớp Địa lí : Trung du Bắc Bộ I.Mục đích, yêu cầu : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: +Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ: + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. + Trồng rừng được đẩy mạnh. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. - HS khá, giỏi nêu được quy trình chế biến chè. - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. II. Đồ dùng dạy – học : GV: Bản đồ hành chính VN. Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ, SGK HS: SGK, vở ghi chép III.Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS .1.Kiểm tra bài cũ : -Người dân HLS làm những nghề gì ? -Nghề nào là nghề chính ? -Kể tên một số khoáng sản ở HLS ? GV nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa đề b.Tìm hiểu bài : 1.Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải :Hoạt động nhóm đôi ( 3 phút) - HS đọc mục1 SGK, quan sát tranh, ảnh - Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ? -GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính VN treo tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc,Bắc giang, những tỉnh có vùng đồi trung du . 2.Chè và cây ăn quả ở trung du : *Hoạt động nhóm 4:( 5 phút) - HS thảo luận nhóm +Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ? +Hình 1,2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ? +Xác định vị trí hai địa phương này trên BĐ địa lí tự nhiên VN . +Em biết gì về c ... học 2001 - 2002. -Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của năm 2001 – 2002. Biểu diễn 3 lớp. -Năm 2002 – 2003 trường Hòa Bình có 3 lớp Một. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý của bài. HS cả lớp làm bài vào vở. -HS cả lớp. Tập làm văn: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện I. Mục đích, yêu cầu: - Có hiểu ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ). -Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. - Biết xây dựng đoạn văn kể chuyện hay, hấp dẫn. II. Đồ dùng dạy - học: GV:Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK. Giấy khổ to và bút dạ. HS: SGK, vở, bút, ... III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS trả lời câu hỏi. 1. Cốt truyện là gì? 2.Cốt truyện gồm những phần nào? -Nhận xét câu trả lời của HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV ghi tựa đề b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: Hoạt động nhóm 4 -Gọi HS đọc yêu cầu. -Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống.HS thảo luận, trình bày,các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận lời giải đúng : +Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế:luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho. +Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm, dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. +Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. Bài 2: -Hỏi: + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ? +Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2 ? -GV kết luận . Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS trả lời cặp đôi -Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung. - GV kết luận -Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc điều viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho sự diễn biến của truyện. Khi hết một câu văn, cần chấm xuống dòng. c.Ghi nhớ: -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. -Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn bất kì trong các bài tập đọc, truyện kể mà em biết và nêu sự việc được nêu trong đoạn văn đó. -Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví dụ và hiểu bài. d. Luyện tập: -Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. -Hỏi: +câu truyện kể lại chuyện gì? +Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu? +Đoạn 1 kể sự việc gì? +Đoạn 2 kể sự việc gì? +Đoạn 3 còn thiếu phần nào? +Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì? -Yêu cầu HS làm bài cá nhân. -Gọi HS trình bày, nhận xét, cho điểm HS . 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại đoạn 3 câu truyện vào vở.Chuẩn bị bài: Trả bài văn viết thư. -2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. -Trao đổi, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. *Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu) *Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (10 dòng tiếp) *Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (4 dòng còn lại). +Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. +Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK. -Thảo luận cặp đôi. +Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong 1 chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện. +Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng. -Lắng nghe. -3 HS đọc thành tiếng. -3 đến 4 HS phát biểu: +Đoạn văn“Tô Hiến ThànhLý Cao Tông” trong truyện Một người chính trực kể về lập ngôi vua ở triều Lý. + Đoạn văn “Chị nhà trò đã bé nhỏ vẫn khóc”trong truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu kể về hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò -2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu cầu. +Câu chuyện kể về một em bévừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà. + Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu. +Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn cảnhcủa 2 mẹ con: nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm. +Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc. +Phần thân đoạn. +Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền. -Viết bài vào vở nháp. -Đọc bài làm của mình. Khoa học: Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. -Nêu được: + Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hóa chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người) + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết). -Có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. II. Đồ dùng dạy- học: GV: -Các hình minh hoạ ở trang 22, 23 / SGK -Một số rau còn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị gỉ. -5 tờ phiếu có ghi sẵn các câu hỏi. HS: SGK, theo nhóm 4: rau tươi, ít rau héo,... III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng hỏi: 1) Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? 2) Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS mà GV yêu cầu ở tiết trước. -GV giới thiệu: ghi tựa đề * Hoạt động 1: Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày. -HS thảo luận theo cặp đôi với các câu hỏi: 1) Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau ? 2) Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì ? -Gọi các HS trình bày và bổ sung ý kiến. -GV nhận xét, tuyên dương HS * Kết luận: Ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. Vì vậy hàng ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và hoa quả. * Hoạt động 2: Trò chơi: Đi chợ mua hàng. Hoạt động nhóm 4( 5 phút) -GV yêu cầu cả lớp sử dụng các loại rau, đồ hộp mình mang đến lớp để tiến hành trò chơi. -Các đội hãy cùng đi chợ, mua những thứ thực phẩm mà mình cho là sạch và an toàn. -Sau đó giải thích tại sao đội mình chọn mua thứ này mà không mua thứ kia. -GV nhận xét, tuyên dương các nhóm biết mua hàng và trình bày lưu loát. * GV kết luận: * Hoạt động 3: Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. -Chia lớp thành 10 nhóm, phát phiếu có ghi sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm. -Sau 7 phút GV gọi các nhóm lên trình bày. -Tuyên dương các nhóm có ý kiến đúng Nội dung phiếu: Phiếu 1 1) Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch. 2) Làm thế nào để nhận ra rau, thịt đã ôi ? Phiếu 2 1) Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì ? 2) Vì sao không nên dùng thực phẩm có màu sắc và có mùi lạ ? Phiếu 3 1) Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn ? 2) Nấu chín thức ăn có lợi gì ? Phiếu 4 1) Tại sao phải ăn ngay thức ăn sau khi nấu xong ? 2) Bảo quản thức ăn chưa dùng hết trong tủ lạnh có lợi gì ? 3.Củng cố- dặn dò: -Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết. -Yêu cầu HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình mình làm cách nào để bảo quản thức ăn. -2 HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung -Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ mình. -Thảo luận cùng bạn. +Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu, không đi vệ sinh được. +Chống táo bón, đủ các chất khoáng và vi-ta-min cần thiết, đẹp da, ngon miệng. -HS lắng nghe. -HS để gọn những thứ mình có vào 1 chỗ. -Các đội cùng đi mua hàng. -Mỗi đội cử 2 HS tham gia. Giới thiệu về các thức ăn đội đã mua. -HS lắng nghe và ghi nhớ. -HS thảo luận nhóm. -Chia nhóm và nhận phiếu câu hỏi. -Các nhóm lên trình bày và nhận xét, bổ sung cho nhau. Phiếu 1 1) Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo, úa, mốc, 2) Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ, không dính là thịt đã bị ôi. Phiếu 2 1) Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, phồng, han gỉ. 2) Thực phẩm có màu sắc, có mùi lạ có thể đã bị nhiễm hoá chất của phẩm màu, dễ gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người. Phiếu 3 1) Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ. 2) Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ độc, đảm bảo vệ sinh. Phiếu 4 1) Ăn thức ăn ngay khi nấu xong để đảm bảo nóng sốt, ngon miệng, không bị ruồi, muỗi hay các vi khuẩn khác bay vào. 2) Thức ăn thừa phải bảo quản trong tủ lạnh cho lần sau dùng, tránh lãng phí và tránh bị ruồi, bọ đậu vào. - 3 HS nhắc lại -HS cả lớp. Hoạt động tập thể: Sinh hoạt lớp. I.Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS biết phê và tự phê cao về học tập, vệ sinh cá nhân , trường, lớp của lớp trong tuần vừa qua. - HS biết khắc phục những ưu điểm, tự sửa chữa những mặt còn tồn tại của lớp, của bản thân. - HS luôn có ý thức tốt trong giờ sinh hoạt, thể hiện tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. II. Đồ dùng dạy- học: GV: Nội dung sinh hoạt của lớp HS: Các tổ ghi nội sinh hoạt cụ thể của tổ mình. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: HS vui văn nghệ 2. Nội dung sinh hoạt: - Gọi lớp trưởng lên điều khiển các hoạt động của lớp GV theo dõi, giúp đỡ những tổ còn lúng túng * Phương hướng tuần tới: GV vạch ra phương hướng cho tuần tới - Luôn chấp hành tốt việc học bài và làm bài ở nhà, vệ sinh trường lớp luôn sạch, đẹp. Lao động tham gia đầy đủ có chất lượng,... - Dặn dò: Chuẩn bị tốt cho tuần sau: Sinh hoạt Đội - Cả lớp hát - Lớp trưởng điều khiển + Lần lượt các tổ trưởng lên lớp đánh giá lại các hoạt động củ tổ mình trong tuần vừa qua +Học tập:nêu tên những HS thực hiện tốt, những HS thực hiện chưa tốt cần nhắc nhỡ +Trang phục: + Vệ sinh cá nhân, trường, lớp. + Lao động và hoạt động ngoài giờ,... - Lớp phó đánh giá về học tập, tuyên dương những HS tốt - Lớp phó lao động đánh giá, nhận xét - Lớp trưởng đánh giá chung về các hoạt động của lớp trong tuần qua. - Lớp trưởng đưa ra phương hướng, các tổ cùng thực hiện, bổ sung thêm - HS nghe.
Tài liệu đính kèm: