1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ
2. Hoạt động 2 : Cho HS thảo luận nhóm ( câu 1 và 2, trang 9, SGK)
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
+ KL: Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người.
- Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình.
3. Hoạt động 3: Làm việc nhóm đôi (bài tập 1, trang 9, SGK)
- GV nêu yêu cầu bài tập và giao nhiệm vụ cho các nhóm .
+ Kết luận : Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình, còn việc làm của các bạn Hồng và Khánh là không đúng.
4. Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân (bài tập 2 SGK)
- Yêu cầu HS biết cách bày tỏ thái độ của mình và yêu cầu giải thích lý do.
TUẦN 05 Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2007 ĐẠO ĐỨC: Tiết : 5 BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN ( Tiết 1 ) I - Mục tiêu : - Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống. - Biết tôn trọng ý kiến của người khác. II - Tài liệu và phương tiện : - SGK Đạo đức lớp 4 - Tranh minh hoạ trang 8 SGK. III - Các hoạt động dạy - học : A) Kiểm tra bài cũ : B) Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ 2. Hoạt động 2 : Cho HS thảo luận nhóm ( câu 1 và 2, trang 9, SGK) - Giao nhiệm vụ cho các nhóm. + KL: Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. - Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình. 3. Hoạt động 3: Làm việc nhóm đôi (bài tập 1, trang 9, SGK) - GV nêu yêu cầu bài tập và giao nhiệm vụ cho các nhóm . + Kết luận : Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình, còn việc làm của các bạn Hồng và Khánh là không đúng. 4. Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân (bài tập 2 SGK) - Yêu cầu HS biết cách bày tỏ thái độ của mình và yêu cầu giải thích lý do. + Kết luận : ý kiến a,b,c,d : đúng ý kiến đ : sai - Cho HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK 5.Hoạt động tiếp nối : Giao nhiệm vụ ở nhà. -Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào phiếu học tập , sau đó lần lượt đại diện các nhóm trình bày trước lớp . Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm thảo luận , đại diện nhóm trình bày . Cả lớp trao đổi. - HS bày tỏ ý kiến của mình. - 1- 2 HS đọc ----------------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC : Tiết : 9 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I - Mục tiêu bài học: 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết cách đọc phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. II - Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ bài III - Các hoạt động dạy - học : A - Kiểm tra bài cũ : Bài “ Tre Việt Nam ” và trả lời câu hỏi + GV nhận xét ghi điểm. - Nhận xét chung B - Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài đọc bằng tranh minh hoạ. 2/ Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc : - Chia bài 4 đoạn và cho HS đọc nối tiếp từng đoạn , kết hợp hướng dẫn quan sát tranh , sửa lỗi về cách đọc, giúp các em hiểu một số từ ngữ được chú giải cuối bài. - Đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài : - Lần lượt HS đọc thầm từng đoạn kết hợp suy nghĩ trả lời các câu hỏi SGK ( Nội dung tìm hiểu thực hiện như SGV ). + KL: Người trung thực luôn nói đúng sự thật, bảo vệ người tốt, luôn luôn được mọi người kính trọng tin yêu. 3/ Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc tiếp nối 4 đoạn của bài. - Cho HS đọc diễn cảm đoạn 1 4/ Hoạt động 4 : Củng cố khắc sâu ý chính của bài. - Đặt câu hỏi ( Như SGK) để HS rút ra ý chính. - Lắng nghe. - HS đọc tiếp nối từ 2 - 3 lượt. - HS luyện đọc theo cặp. - 1,2 HS đọc cả bài. - HS đọc SGK, trả lời câu hỏi. - 4 HS đọc tiếp nối. - HS luyện đọc và thi đọc . - HS rút ý chính của bài. --------------------------------------------------------------------------------- TOÁN : Tiết : 21 LUYỆN TẬP I - Mục tiêu : Giúp HS : - Củng cố về số ngày trong tháng của năm và mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học. - Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày. II - Đồ dùng dạy học III - Các hoạt động dạy - học : A - Kiểm tra bài cũ : Cho học sinh lên làm tính trên bảng - Nhận xét ghi điểm - Nhận xét chung. B - Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 2.Hoạt động 2: Thực hành - Cho HS nhắc lại đơn vị đo thời gian . - Nhận xét. - GV tổ chức cho HS tự làm bài và chữa bài trên bảng, bảng con và vở ( bài 1,2,3,5/SGK , bỏ bài 4) - Giúp đỡ HS yếu kém và HD sửa chữa bài. 3.Hoạt động 3: Gv tổng kết giờ học. - HS theo dõi và nối tiếp nhau đọc. - HS sử dụng SGK tìm hiểu đề tự giải trên bảng và làm vở --------------------------------------------------------------------------------- KHOA HỌC : Tiết: 9 SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I - Mục tiêu : Sau bài học HS có thể: - Giải thích được lý do cần ăn phối hợp béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Ích lợi của muối I-ốt và tác hại của thói quen ăn mặn. II- Đồ dùng dạy - học : - Tranh trong SGK . III - Các hoạt động dạy - học : A) Kiểm tra bài cũ : Bài Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. Trả lời câu hỏi sau bài học. - Nhận xét ghi điểm từng HS. - Nhận xét chung. B) Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 2: Thực hiện mục tiêu bằng hình thức trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo. Cách tiến hành : - Phổ biến luật chơi. Cho HS thi kể tên các món rán hay xào. - Nhận xét và tuyên dương những nhóm chơi tốt. + Kết luận: Dầu thực vật hay mỡ động vật đều có vai trò trong bữa ăn. 3. Hoạt động 3 : Thực hiện mục tiêu bằng hình thức thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. Cách tiến hành : Yêu cầu HS đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo vừa lập nên, và nêu ra được: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? + KL : Như mục Bạn cần biết trang 20 SGK. 4. Hoạt động 4 : Thực hiện mục tiêu bằng hình thức thảo luận về ích lợi của muối I-ốt và tác hại của ăn mặn. Cách tiến hành: Giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh về vai trò của i-ốt đối với sức khoẻ con người. - Cho HS thảo luận về: Làm thế nào để bổ sung i-ốt? Tại sao không nên ăn mặn. + KL: Như mục Bạn cần biết trang 21 SGK. 5. Hoạt động 5: Củng cố - Nêu câu hỏi củng cố nội dung chính của bài. - Liên hệ ngoài thực tế. - HS thực hiện chơi theo nhóm và trình bày kết quả trước lớp. - Sử dụng SGK tìm hiểu và thảo luận - Lần lượt các nhóm trình bày - 1,2 HS đọc - HS sử dụng Sgk tìm hiểu và trình bày. HS khác nhận xét bổ sung. - 1,2 HS đọc - HS trả lời. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 02 tháng 10 năm 2007 CHÍNH TẢ : Tiết 5 Nghe - viết : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I- Mục đích, yêu cầu : 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài. 2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh,vần dễ viết lẫn. II - Đồ dùng dạy học : - Viết sẵn bài tập 2a III - Các hoạt động dạy - học : A) Kiểm tra bài cũ : 1HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp từ khó bài trước. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét chung. B) Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài viết 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe - viết : - Cho 1 HS đọc đoạn văn cần viết, nhắc HS chú ý cách trình bày bài, cách viết tên riêng và những từ ngữ dễ viết sai. - GV đọc cho HS viết - Đọc lại toàn bài 1 lượt .HS soát lại bài - GV thu chấm 7 - 10 bài. - GV nêu nhận xét chung 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập ( bài 2a): - GV nêu yêu cầu bài, cho HS tự làm - GV nhận xét, chữa bài ( nếu có ). 4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. -Cả lớp theo dõi SGk đọc thầm - HS gấp SGK. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở và làm bài trên bảng. --------------------------------------------------------------------------------- TOÁN : Tiết : 20 TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I - Mục tiêu :Giúp HS : - Có hiểu biết ban đầu về trung bình cộng của nhiều số và biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. II - Đồ dùng dạy học : III - Các hoạt động dạy - học : A) Kiểm tra bài cũ: Cho học sinh lên làm tính trên bảng - Nhận xét ghi điểm - Nhận xét chung. B) Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới 2. Hoạt động 2: Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng Hình thức : theo lớp bằng SGK Phương pháp: Đàm thoại a) Giới thiệu số trung bình cộng - Giới thiệu bài toán 1/trang 26 SGK: đặt câu hỏi cho HS giải và trình bày bài giải +KL: 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4. - Giới thiệu bài toán 2/trang 26 SGK: đặt câu hỏi cho HS giải và trình bày bài giải +KL: 28 là số trung bình cộng của ba số 25, 27 và 32. - Đặt câu hỏi cho HS số trung bình cộng của bốn số +KL: 42 là số trung bình cộng của bốn số 34, 43, 52 và 39. b) Cách tìm số trung bình cộng - Từ bài toán 1,2,3, làm thế nào để tìm số trung bình cộng của hai số, của ba số, của bốn số? + KL: Như phần kết luận SGK trang 27 3.Hoạt động 3: Thực hành - Tổ chức cho HS tự làm bài và chữa bài ( bài 1,2,3/ SGK) bằng bảng con, bảng lớp và vở. - Hướng dẫn học sinh yếu kém cách làm và chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: Gv tổng kết giờ học. - Lắng nghe. - Tìm hiểu đề, cách giải và trình bày bài giải trên bảng lớp - Tìm hiểu bài toán trong SGK, trình bày bài giải trên bảng lớp - Giải và nêu kết quả. - Trả lời câu hỏi - HS sử dụng SGK tìm hiểu đề tự giải trên bảng và làm vở --------------------------------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU : Tiết 9 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I- Mục đích, yêu cầu : 1. Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực - Tự trọng. 2. Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu. II - Đồ dùng dạy học: - Viết nội dung BT3,4. III - Các hoạt động dạy - học : A) Kiểm tra bài cũ : B) Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 2 .Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Cách tiến hành: HS thảo luận nhóm Bài tập 1: - Cho HS thảo luận nhóm . + Cả lớp và GV nhận xét Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài và HS đặt câu. + Cả lớp và GV nhận xét Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu của BT3 và cho HS thi làm bài đúng + GV nhận xét Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu bài và phát biểu + Cả lớp và GV nhận xét. 3. Hoạt động 3: Củng cố - Tổng kết - Nhận xét tiết học. - HS đọc yêu cầu BTvà thảo luận , đại diện nhóm báo cáo kết quả. - HS chia nhóm và thực hiện. - HS suy nghĩ trả lời. ------------------------------------------------- ... i biểu đồ tranh Hình thức : theo lớp bằng SGK Phương pháp: Giảng giải và đàm thoại - Cho HSquan sát biểu đồ tranh “các con của 5 gia đình” và trả lời. 3.Hoạt động 3: Thực hành GV tổ chức cho HS lần lượt làm bài 1,2/trang 29 bằng bảng lớp, bảng con, vở. + Kèm cặp HS yếu kém biết cách giải và hướng dẫn sửa chữa bài. 4.Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò - Gv tổng kết giờ học. - HS nêu lại. - HS sử dụng SGK tìm hiểu đề tự giải trên bảng và làm vở --------------------------------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN : tiết : 9 VIẾT THƯ ( kiểm tra viết ) I - Mục đích, yêu cầu : - Củng cố kỹ năng viết thư, HS viết được 1 lá thư thăm hỏi chúc mừng hoặc chia buồn. II - Đồ dùng dạy học : - Phiếu nội dung cần ghi nhớ trong tiết học TLV cuối tuần 3. III - Các hoạt động dạy - học : A) Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại nội dung cần ghi trong bài tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét chung. B) Dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 2. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài. - Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của một lá thư. - GV ghi đề bài và cho HS lựa chọn đọc đề, gợi ý làm bài. - Nhắc HS về lời lẽ trong thư thể hiện sự quan tâm. 3. Hoạt động 3 : HS thực hành viết thư - Quan sát theo dõi HS làm bài. - Thu bài. 4. Hoạt động 4: Củng cố - Nhận xét tiết học - HS nhắc nội dung cần ghi nhớ. - HS trao đổi làm bài tập và nộp cho GV. --------------------------------------------------------------------------- MĨ THUẬT THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: XEM TRANH PHONG CẢNH Mục tiêu:- Thấy được sự phong phú của tranh phong cảnh. - Cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh thông qua bố cục, hình ảnh, đường nét, màu sắc. - Yêu thích phong cảnh, có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. Đồ dùng dạy học: Các hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Vài nét về tranh phong cảnh: - GV nêu đặc điểm của tranh phong cảnh. + Tranh vẽ về cảnh vật, vẽ thêm người, vật. + Vẽ bằng nhiều chất liệu khác nhau. + Tranh treo ở phòng làm việc, ở nhà. 2- Một vài tranh phong cảnh: Hoạt động 1: Xem tranh * Phong cảnh Sài Gòn: GV hướng dẫn. - Trong bức tranh có những hình ảnh nào? - Tranh vẽ đề tài gì? - Màu sắc như thế nào? - Hình ảnh chính trong tranh ra sao? - Bức tranh còn có hình ảnh nào nữa? * Phố cổ: GV cung cấp tư liệu về họa sỹ Bùi Xuân Phái. - Bức tranh vẽ những hình ảnh gì? - Ngôi nhà có dáng vẻ như thế nào? - Màu sắc của bức tranh ra sao? * Cầu Thê Húc: Hướng dẫn và kể lại. - Cá hình ảnh trong bức tranh ra sao? - Màu sắc, chất liêu như thế nào? Hoạt động 2: Nhận xét và đánh giá - HS nghe. - HS xem tranh đã chuẩn bị. - Hs thảo luận nhóm. - Người, cây, nhà, ao làng, đống rơm, dãy núi. - Nông thôn. - Tươi sáng, nhẹ nhàng. - Phong cảnh làng quê. - các cô gái ở bên ao làng. - HS tự xem tranh và trả lời câu hỏi theo gợi ý của Gv. - Đường phố có những ngôi nhà, cô gái,... - Nhấp nhô, cổ kính. - Trầm ấm, giản dị. - HS xem tranh và trả lời câu hỏi. - Cầu Thê Húc, cây phượng, 2 em bé, Hồ Gươm, đàn cá. - Tươi sáng, rực rỡ. - Chất liệu: màu bột. - HS nhận xét. Củng cố và dặn dò : Nhắc lại nội dung bài học và chuẩn bị cho bài sau. ---------------------------------------------- Thứ sáu ngày 05 tháng 10 năm 2007. LUYỆN TỪ VÀ CÂU : Tiết 10 DANH TỪ I- Mục đích, yêu cầu :1. Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). 2. Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm; biết đặt câu với danh từ. II - Đồ dùng dạy học - Phiếu viết nội dung BT1, 2 (phần nhận xét). III - Các hoạt động dạy - học : A) Kiểm tra bài cũ : Bài tiết trước. + GV nhận xét ghi điểm. + Nhận xét chung. B) Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 2: HD học sinh cách tìm danh từ - GV làm việc với cả lớp, kết hợp vấn đáp và giảng giải a) Phần nhận xét: - GV cho HS đọc nội dung các yêu cầu trong bài tập 1,2 phần nhận xét và làm bài. b) Phần ghi nhớ: - Kết luận SGK. 3 - Hoạt động 3: Luyện tập Cách tiến hành: Cho HS làm theo nhóm, cá nhân - Bài tập 1: HS trao đổi và làm bài vào vở , phát biểu ý kiến, GV ghi lại kết quả đúng - Bài tập 2 : HS tự làm và đặt câu. Kèm cặp HS yếu kém. GV cùng cả lớp nhận xét. 4 - Hoạt động 4: Củng cố - Tổng kết - Đặt câu hỏi để HS nêu lại phần ghi nhớ trong SGK -Cả lớp theo dõi SGk đọc thầm và trả lời câu hỏi. - 2-3 HS đọc lại phần ghi nhớ SGK, lớp đọc thầm - HS sử dụng Sgk tự tìm hiểu và thực hiện các yêu cầu của bài. - HS trả lời. --------------------------------------------------------------------------------- ĐỊA LÝ : Tiết 5 TRUNG DU BẮC BỘ I - Mục tiêu : Giúp HS biết:- Mô tả và xác lập được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ. - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. II - Đồ dùng dạy học : - Tranh, ảnh trong SGK. III - Các hoạt động dạy - học : A) Kiểm tra bài cũ : Bài “Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn ” và trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét ghi điểm cho từng hS. - Nhận xét chung. B) Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 2: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải. Hình thức làm việc cá nhân. - Yêu cầu HS dựa vào mục 1 SGKvà cho biết Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng? Mô tả sơ lược vùng trung du? + KL: Nằm giữa miền núi và đồng bằng Bắc Bộ, là một vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. 3. Hoạt động 3: Chè và cây ăn quả ở trung du. Hình thức theo nhóm. - Yêu cầu HS đọc mục 2 trong SGK và thảo luận: Ở trung du thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì? + KL: Chè và cây ăn quả là thế mạnhcủa vùng trung du, chè được phục vụ nhu cầu trong nước, xuất khẩu, ở đây còn có trang trại chuyên trồng cây ăn quả đạt hiệu quả kinh tế cao. 4. Hoạt động 4: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp bằng hình thức theo cặp. Yêu cầu dựa vào mục 3 kênh chữ trong SGK lần lượt trả lời câu hỏi: - Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc? - Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì? + KL: Người dân nơi đây đã và đang tích cực trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả để phủ xanh đất trống, đồi trọc. 5. Hoạt động 5: Củng cố. - Đặt câu hỏi để rút ra kết luận như phần ghi nhớ Sgk trang 81 - Tự đọc sách và trả lời - HS tự đọc trong Sgk và thảo luận trả lời các câu hỏi . Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - HS tìm hiểu theo cặp và trình bày trước lớp. Nhóm khác nhận xét, bổ sung . - Trả lời, ghi nội dung vào vở. .. TOÁN : Tiết : 25 BIỂU ĐỒ ( Tiếp theo) I- Mục tiêu : Giúp HS: - Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. - Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột. - Bước đầu xử lý số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện điểu đồ đơn giản. II - Đồ dùng dạy học : - Biểu đồ cột vẽ sẵn. III -Các hoạt động dạy - học : A) Kiểm tra bài cũ : - 1 ,2 HS lên bảng đọc số liệu trên biểu đồ. + GV nhận xét ghi điểm. + Nhận xét chung. B) Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 2 : Làm quen với biểu đồ cột Hình thức : theo lớp bằng SGK Phương pháp: Giảng giải và đàm thoại + Cho HSquan sát biểu đồ “Số chuột bốn thôn đã diệt được” và trả lời: - Tên của bốn thôn. - ý nghĩa của mỗi cột - cách đọc số liệu 3.Hoạt động 3: Thực hành GV tổ chức cho HS lần lượt làm bài 1,2/trang 31, 32 bằng bảng lớp, bảng con, vở. + Kèm cặp HS yếu kém biết cách giải và hướng dẫn sửa chữa bài. 4.Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò - Gv tổng kết giờ học. - HS sử dụng SGK thảo luận và trả lời. - HS sử dụng SGK tìm hiểu đề tự giải trên bảng và làm vở ------------------------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN : Tiết : 10 ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I - Mục đích, yêu cầu : 1. HS có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. 2. Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện. II - Đồ dùng dạy học : - Phiếu viết nội dung BT1, 2, 3 (Phần nhận xét) III - Các hoạt động dạy - học : A) Kiểm tra bài cũ: B) Dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 2. Hoạt động 2 : a)Phần nhận xét - Tổ chức cho HS đọc SGK và nêu các câu hỏi trong sách BT 1,2,3 SGK - GV ghi lại lời giải đúng. b) Phần ghi nhớ : Cho 3-4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. 3. Hoạt động 3 : Luyện tập - Cho HS đọc yêu cầu bài , hướng dẫn HS hoàn thành nốt phần còn thiếu trong đoạn văn. - Kèm cặp học sinh yếu kém. - Nhận xét những bàilàm tốt. 4. Hoạt động 4: Củng cố - Nhận xét tiết học - HS đọc trao đổi và ghi kết quả , phát biểu ý kiến - HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - HS làm theo yêu cầu của bài tập và trình bày trước lớp. --------------------------------------------------------------------------- NHA HỌC ĐƯỜNG : Bài 1 : NGUYÊN NHÂN - DIỄN BIẾN SÂU RĂNG - CÁCH DỰ PHÒNG I. Mục tiêu: - Giúp các em hiểu do đâu mà có sâu răng, tiến trình phát triển cùa sâu răng, và cách phòng ngừa. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh minh hoạ III. Hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra: B. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về bệnh sâu răng, nguyên nhân, diễn biến, cách đề phòng. - Cho HS thảo luận nhóm - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Sâu răng là bệnh như thế nào? + Nguyên nhân gây ra bệnh sâu răng? + Nêu diễn biến của bệnh sâu răng? + Muốn đề phòng sâu răng ta phải làm gì? - Cùng cả lớp nhận xét. * KL : Vi trùng xâm nhập vào thức ăn, tạo thành axít làm cho răng tạo thành lỗ sâu lan rộng đến tuỷ làm ta đau buốt bất kỳ lúc nào ở nhiễm trùng lớn gây ra sưng viêm hàm. Do đó phải chải răng và xúc miệng ngay sau khi ăn và trước khi đi ngủ, không ăn quà vặt, khám răng định kỳ 6 tháng 1 lần. 3. Hoạt động 3: Củng cố. - Nhận xét. - Liên hệ thực tế. - HS tìm hiểu và thảo luận trả lời các câu hỏi . Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - HS đọc -----------------------------------------
Tài liệu đính kèm: