Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thúc Hoàng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thúc Hoàng

NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I. MỤC TIÊU

1. Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.

2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

· Tranh minh hoạ bài tập đọc.

· Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ (4 )

· Hai HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi 2, 3 trong SGK.

· GV nhận xét và cho điểm.

 

doc 34 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 304Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thúc Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ 2 ngày 20 tháng 9 năm 2010
Chào cờ
Kỹ thuật :KHÂU THƯỜNG (tiết 5)
I.MỤC TIÊU:
 - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim , xuống kim, và đặc điểm của nĩ.
 - Biết cách khâu.
 - Rèn luyện tính kiên trì và sự khéo léo .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
 Như tiết trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định tổ chức (1’)
2.Kiểm tra bài cũ (5’)
Kiểm tra ghi nhớ mục 1 sgk
Kiểm tra đồ dùng.
3.Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Giới thiệu và ghi đề bài
Hoạt động 1: làm việc cá nhân
 *Mục tiêu: Thực hành khâu thường.
 *Cách tiến hành:
 - Hs nhắc lại kỹ thuật khâu thường ( ghi nhớ mục 1)
 - Sử dụng tranh qui trình để hs thao tác.
 - Nêu cách kết thúc đường khâu?
 - Gv nêu thời gian và yêu cầu thực hành.
*Kết luận:
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả của hs
 - Hs trưng bày sản phẩm thực hành.
 - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá:
 * Đường vạch dấu thẳng và cách đều .
 * Các mũi khâu tương đối đều.
 * Hồn thành đúng qui định .
 Nhắc lại
Hs trả lời
Hs thao tác khâu
Hs nêu
Hs thực hành khâu
hs trưng bày
hs tự đánh giá lẫn nhau
TẬP ĐỌC:(9)
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU
Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ (4’ )
Hai HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi 2, 3 trong SGK.
GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’ )
Trung thực là một đức tính đáng quý, được đề cao. Qua truyện đọc Những hạt thóc giống, các em sẽ thấy người xưa đã đề cao tính trung thực như thế nào..
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc (10’)
Cách tiến hành : 
- Đọc từng đoạn
+ Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong bài.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - đọc 2-3 lượt.
+ Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm; ngắt nghỉ hơi, giọng đọc cho HS ; hướng dẫn HS đọc đúng những câu hỏi, câu cảm ; nghỉ hơi đúng (nghỉ hơi nhanh, tự nhiên) trong câu văn sau: “Vua ra lệnh.trừng phạt”.
+ Sửa lỗi theo hướng dẫn của GV.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
+ HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
- Đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài.
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, thể hiện giọng đọc như đã xác định ở Mục tiêu. 
- Theo dõi GV đọc mẫu.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (9’ )
Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn truyện và trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
- Chọn một người trung thực để truyền ngôi.
- HS đọc đoạnmở đầu câu chuyện và trả lời các câu hỏi: 
+ Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
+ Phát cho mỗi người dân một hạt thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
+ Thóc đã chín có nảy mầm được không?
- 1 HS trả lời.
- HS đọc đoạn 2 và trả lời các câu hỏi: 
+ Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
+ Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
+ Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người đã làm gì? Chôm làm gì?
+1 HS trả lời.
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
+ Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt.
- HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Thái độ của mọi ngưòi như thế nào khi nghe Chôm nói sự thật?
- Mọi người sững sờ ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật sẽ bị trừng phạt.
- HS đọc đoạn cuối bài và trả lời câu hỏi:Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
- 2đến 3 HS trả lời.
Kết luận : Câu chuyện ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm (12’)
Cách tiến hành :
Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. GV hướng dẫn để các em tìm đúng giọng đọc bài văn và thể hiện diễn cảm. 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn 2, 3 
- GV đọc mẫu đoạn 2, 3.
- Nghe GV đọc.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS yêu cầu luyện đọc theo hình thức phân vai.
- Thực hành luyện đọc trong nhóm theo từng vai: người dẫn chuyện, chú bé Chôm, nhà vua.
- Tổ chức cho một vài nhóm HS thi đọc trước lớp
- 3 đến 4 nhóm HS thi đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất.
Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò (3’)
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?
- 1HS trả lời.
- GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
TỐN:(21)	LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Giúp HS: 
 - Củng cố về số ngày trg các tháng of năm. Biết năm thường: 365 ngày, năm nhuận: 366 ngày.
 - Củng cố mqhệ giữa các đvị đo th/gian đã học.
 - Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Nd BT 1-VBT kẻ sẵn trên Bp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 KTBC: 
- GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
Dạy-học bài mới:
*Hdẫn luyện tập:
Bài 1: - Y/c HS tự làm bài.
- Y/c HS: Nxét bài làm của bạn, sau đó GV nxét & cho điểm HS.
- Y/c HS nêu lại: ~ tháng nào có 30 ngày? ~ tháng nào cóa 31 ngày? Tháng 2 có bn ngày?
- Gthiệu: ~ năm tháng 2 có 28 ngày là năm thường, ~ năm tháng 2 có 29 ngày là năm nhuận. 1 năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận. (GV: Cho vd).
Bài 2: - GV: Y/ca HS tự đổi đvị đo, sau đó gọi một số HS gthích cách đổi của mình.
Bài 3: - GV: Y/c HS đọc đề & tự làm BT
- Y/c HS: Nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay.
- Y/c HS tự làm các phần b & sửa bài.
Bài 4: - Y/c HS đọc đề bài.
- Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn ta phải làm gì
- GV: Y/c HS làm BT, GV sửa bài & cho điểm HS.
Bài 5: - GV: Y/c HS qsát đhồ &đọc giờ trên đhồ.
- Hỏi: 8 giờ 40 phút còn đc gọi là mấy giờ?
- GV: Dùng mặt đhồ quay kim đến các vị trí khác & y/c HS đọc giờ.
- Y/c HS: Tự làm phần b.
Củng cố-dặn dò:
- GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau.
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: Nxét bài của bạn & đổi chéo bài ktra nhau.
- HS: Trả lời theo câu hỏi.
- HS: Nghe gthiệu sau đó làm tiếp phần b
- 3HS lên bảng làm BT, mỗi HS làm 1 dòng, cả lớp làm VBT.
- Năm 1789, thuộc TK thứ XVIII
- HS: Th/h phép trừ: 
2005 -1789 = 216 năm
- HS: Làm tg tự & sửa bài.
- 1HS đọc đề.
- Đổi th/gian chạy của 2 bạn ra đvị giây rồi so sánh, khg so sánh ¼ & 1/5.
+ Bạn Nam chạy hết: ¼ phút = 15giây
+ Bạn Bình chạy hết: 1/5 phút = 12 giây
12 giây < 15 giây. 
=> Vậy Bình chạy nhanh hơn Nam
- 8 giờ 40 phút.
- 9 giờ kém 20 phút.
KHOA HỌC:(9)
Bài 9 : SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. MỤC TIÊU
 Sau bài học, HS có thể :
Giải thích được lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
Nói về lợi ích của muối I- ốt..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình trang 20, 21 SGK.
Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt và vai trò của I-ốt đối với sức khỏe.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 14 VBT Khoa học.
GV nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới (30’) 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : TRÒ CHƠI THI KỂ TÊN CÁC MÓN ĂN CUNG CẬP NHIỀU CHẤT BÉO
Mục tiêu :
Lập được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo
Cách tiến hành : 
Bước 1 : Tổ chức 
- GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào nói trước.
- Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào nói trước.
Bước 2 : Cách chơi và luật chơi
- GV nêu cách chơi và luật chơi
Bước 3 : Thực hiện
- Hai đội bắt đầu chơi theo hướng dẫn của GV.
- GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến của cuộc chơi.
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN VỀ ĂN PHỐI HỢP CHẤT BÉO CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT
Cách tiến hành : 
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thựcvật.
- GV hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ?
- HS đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật và đạm thực vật.
- HS trả lời.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm, nội dung phiếu học tập như SGV trang 50
- HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
Hoạt động 3 : THẢO LUẬN VỀ ÍCH LỢI CỦA MUỐI I-ỐT VÀ TÁC HẠI CỦA ĂN MẶN
Cách tiến hành : 
- GV yêu cầu HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tâm về vai trò của muối I-ốt đối với sức khỏe con người, đặc biệt là trẻ em. 
- HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tâm về vai ... än trong nhóm
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS thi kể chuyện.
- 4 HS thi kể.
- Yêu cầu mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa của câu chuyện. 
- HS kể chuyện xong, nói ý nghĩa của câu chuyện.
- GV nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò (4’)
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân, xem trước nội dung tiết kể chuyện tuần 6.
TỐN:25) BIỂU ĐỒÀ (tiếp theo)
MỤC TIÊU: Giúp HS:
 - Làm quen với biểu đồ hình cột.
 - Bước đầu biết cách đọc biểu đồ hình cột.
ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Biểu đồ ở phần bài học SGK phóng to. 
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 KTBC: 
- GV: Gọi 3HS lên sửa BT2/SGK-29, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
Dạy-học bài mới:
*Gthiệu: Giờ toán hôm nay các em sẽ đc làm quen với 1 dạng biểu đồ khác, đó là biểu đồ hình cột.
*Gthiệu biểu đồ hình cột “Số chuột của bốn thôn đã diệt”:
- Treo biểu đồ & Gthiệu: Đây là biểu đồ hình cột thê hiện số chuột của bốn thôn đã diệt.
- Giúp HS nh/biết các đặc điểm của biểu đồ bằng cách nêu & hỏi: + Biểu đồ hình cột đc thể hiện bằng các hàng & các cột (chỉ bảng), em hãy cho biết: + Biểu đồ có mấy cột?
+ Dưới chân của các cột ghi gì?
+ Trục bên trái của biểu đồ ghi gì?
+ Số đc ghi trên đầu mỗi cột là gì?
- GV: Hdẫn HS đọc biểu đồ: 
+ Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt đc của các thôn nào?
+ Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt đc của từng thôn?
+ Thôn Đông diệt đc bn con chuột? 
+ Vì sao em biết?
+ Hãy nêu số chuột đã diệt đc của các thôn Đoài, Trung, Thượng?
+ Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn?
+ Thôn nào diệt đc nhiều / ít chuột nhất?
+ Cả 4 thôn diệt đc bn con chuột? 
+ Thôn Đoài diệt đc nhiều hơn thôn Đông bn con chuột?
+ Thôn Trung diệt đc ít hơn thôn Thượng bn con chuột?
+ Có mấy thôn diệt đc trên 2000 con chuột? Là ~ thôn nào?
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - Y/c HS qsát biểu đồ trg VBT & hỏi: Biểu đồ này là biểu đồ hình gì? Biểu diễn về cái gì?
+ Có ~ lớp nào th/gia trồng cây? 
+ Hãy nêu số cây trồng đc của mỗi lớp?
+ Khối lớp 5 có mấy lớp th/gia trồng cây, đó là ~ lớp nào?
+ Lớp nào trồng đc nhiều cây nhất?
+ Số cây trồng đc của cả khối lớp 4 & khối lớp 5 là bn cây?
Bài 2: - GV: Y/c HS đọc số lớp Một của trường tểu học Hòa Bình trg từng năm học.
+ Bài toán y/c cta làm gì?
- GV: Treo biểu đồ như SGK & hỏi:
+ Cột đtiên trg biểu đồ b/diễn gì?
+ Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó? Vì sao?
+ Cột thứ hai trg bảng b/diễn mấy lớp? 
+ Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớp Một?
+ Vậy ta điền năm học 2002-2003 vào chỗ trống dưới cột thứ 2.
- Y/c HS làm tg tự với 2 cột còn lại.
- GV: Ktra bài làm của 1số HS rồi chuyển phần b.
- Y/c HS: Tự làm phần b, GV sửa bài & cho điểm. 
Củng cố-dặn dò:
 - GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau.
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Qsát biểu đồ.
- HS: Qsát biểu đồ & TLCH.
- Có 4 cột.
- Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.
- Ghi số con chuột đã diệt
- Là số con chuột đc b/diễn ở cột đó.
- HS: TLCH.
- 2000+2200+1600+2750=8550con chuột
- 2200-2000=200 con chuột
- 2750-1600=1150 con chuột
- 2 thôn: Đoài & Thượng.
- HS: Biểu đồ hình cột b/diễn số cây của khối lớp 4 & lớp 5 trồng.
- 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
- HS: Nêu theo y/c.
- 35+28+45+40+23=171 (cây)
- HS: Nhìn SGK & đọc.
- HS: TLCH.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp điền SGK.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 ý, cả lớp làm VBT.
ĐỊA LÍ:(5)
Bài 4 : TRUNG DU BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU
 Học xong bài này, HS biết:
Mô tả được vùng trung dụ Bắc Bộ .
Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung dụ Bắc Bộ.
Nêu được quy trình chế biến chè.
Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bản đồ hành chính Việt Nam.
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
Tranh, ảnh về vùng trung du Bắc Bộ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 9 VBT Địa lí.
GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới (30’) 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải
Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân. 
Cách tiến hành : 
Bước 1 : 
- Yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK và quan sát tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ, trả lời các câu hỏi trong SGV trang 65.
- Làm việc cá nhân. 
Bước 2 :
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. 
- HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. 
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 
- Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam treo tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang – những tỉnh có vùng đồi trung du.
- Một vài HS chỉ bản đồ.
Kết luận: Trung du Bắc Bộ là vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải.
2. Chè và cây ăn quả ở trung du
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm. 
Cách tiến hành : 
Bước 1 : 
- Dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục2 trong SGK, HS thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi trong SGV trang SGV trang 66.
- Làm việc theo nhóm. 
Bước 2 :
- Gọi các nhóm trình bày. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày. 
Kết luận: Chè và cây ăn quả là một trong những thế mạnh của vùng trung dụ Bắc Bộ.
3. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp. 
Cách tiến hành : 
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh đồi trọc.
- GV yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGV trang 66
- Làm việc cả lớp. 
- GV gọi 1- 2 HS trả lời trước lớp.
- 1- 2 HS trả lời trước lớp.
- GV nhận xét và hoàn thiện phần trả lời của HS. 
- GV liên hệ với thực tế để giáo dục cho HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
Kết luận: Đất trồng trọt của vùng trung du Bắc Bộ được phủ xanh bằng việc trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- Gọi HS trình bày tổng hợp về những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung dụ Bắc Bộ .
- 1, 2 HS trình bày.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới.
TẬP LÀM VĂN;(10)
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU
Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
Bước vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn nôi dung BT1(phần Nhận xét).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
 Sau khi đã luyện tập xây dựng cốt truyện, các em sẽ học về đoạn văn để có những hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. Từ đó biết vận dụng những hiểu biết đã có, tập tạo lập đoạn văn kể chuyện.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm (14’)
 Cách tiến hành
a) Phần Nhận xét
Bài 1, 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1, 2.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS đọc thầm truyện Những hạt thóc giống.
- HS đọc thầm truyện Những hạt thóc giống.
- Từng cặp trao đổi, làm bài trên tờ phiếu GV phát
- Làm việc theo cặp.
- Gọi đại diệân các nhóm trình bày ý kiến.
- Đại diệân các nhóm trình bày ý kiến.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
- Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, nêu nhận xét rút ra từ bài tập trên.
- HS nêu nhận xét rút ra từ bài tập trên.
+ Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì?
+ Kể một sự việc trong mỗi chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của câu chuyện.
+ Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào?
+ Hết mộtđoạn văn, cần chấm xuống dòng.
b) Phần Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV nhắc HS học thuộc phần ghi nhớ.
Hoạt động 2 : Luyện tập (19’)
Cách tiến hành
Bài 1
- Gọi HS đọc nội dung của bài tập.
- 1 HS đọc nội dung của bài tập trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc kết quả bài làm củamình.
- Một số HS tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm của mình
- GV nhận xét, khen ngợi, chấm điểm đoạn văn viết tốt.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc nôïi dung cần ghi nhớ. Viết vào vở đoạn văn thứ hai với cả ba phần : mở đầu, thân đoạn, kết thúc đã hoàn chỉnh.
SINH HOẠT LỚP
I/ Nhận xét hoạt động tuần 5:
Lớp học đã đi vào nề nếp, ổn định
Các em học tập chăm chỉ, phát biểu xây dựng bài tốt
Đã thực tốt việc đi lại trên đường phố bảo đảm an tồn giao thơng
Đã thực hiện tốt các phong trào vệ sinh ,thể dục ,xếp hàng ra vào lớp
Lớp trực nhật thực hiện tốt biết chăm sĩc cây xanh
II/ Kế hoạch tuần 6:
Tiếp tục thực hiện tiết thi đua học tốt dạy tốt
Thực hành tiết kiệm điện bằng cách phân cơng các HS tắt quạt, đèn trước khi ra khỏi lớp
Nhắc nhở HS khơng ăn quà vặt 
Đội viên đeo khăn quàng đỏ trước lúc đến trường 
A-ĐơLơ, A-Yương, H-Phối cần đi học đầy đủ 
Tổ 2 trực nhật cần làm vệ sinh sạch sẽ bàn học , lau bảng
Các em cần ăn mặc gọn gàng sạch sẽ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2010_2011_nguyen_thuc_hoang.doc