Tập đọc
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của cậu bé mồ côi. Biết đọc phân biệt lời của nhân vật với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
- Phát âm đúng một số từ: Nô nức, ra lệnh, trả lời.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi4 (SGK)
- Tăng cường TV: Giúp HS hiểu từ: Trung thực, hiền minh
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, Bảng phụ ghi ND đoạn văn: “Chôm lo lắng.từ thóc giống của ta”
- HS: Bài cũ, SGK, vở.
III. Hoạt động dạy học:
TUẦN 5 Sáng,Thứ 4 ngày 14 tháng 9 năm 2011 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được các đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỷ nào. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Giáo án, SGK, nội dung bài tập 1 lên bảng phụ - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 7 thế kỷ =...năm 1/5 thế kỷ =...năm 20 thế kỷ =...năm 1/4 thế kỷ =...năm - GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Hướng dẫn luyện tập: * Bài tập 1: - Treo bảng phụ. - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài, yêu cầu HS thảo luận nhóm 4. Gọi đại diện nhóm nêu kết quả. a) Kể tên những tháng có: 30 ngày, 31 ngày, 28 ngày (hoặc 29 ngày) ? b) Năm nhuận có bao nhiêu ngày ? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày ? - GV HD HS cách tính số ngày của các tháng bằng tay. * Bài tập 2 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bài vào vở, gọi HS lên bảng điền số thích hợp chỗ chấm. - GV chấm nhanh 4 bài, chữa bài tập cho HS. - Yêu cầu HS nêu cách đổi. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. * Bài tập 3 - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: ? Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỷ nào? - Lễ kỷ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh vào năm nào? Năm đó thuộc thế kỷ nào? - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở. * Bài tập 4 - Yêu cầu 2 HS đọc đầu bài - GV hướng dẫn HS cách đổi và làm bài. - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS * Bài tập 5 - GV yêu cầu HS dùng bút chì khoanh vào SGK, đại diện 2 HS làm vào phiếu to. - Gọi HS nhận xét và đọc giờ trên đồng hồ. - GV nhận xét chung và chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “Tìm số trung bình cộng” - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. 7 thế kỷ = 700 năm 1/5 thế kỷ = 20 năm 20 thế kỷ = 2 000 năm 1/4 thế kỷ = 25 năm - HS ghi đầu bài vào vở - Lớp quan sát. - HS đọc đề bài, thảo luận theo nhóm 4 và nêu miệng, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. + Các tháng có 31 ngày là: tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 + Các tháng có 28 hoặc 29 ngày là: Tháng 2 + Các tháng có 30 ngày là: Tháng 4, 6, 9, 11 + Năm nhuận có 366 ngày, năm không nhuận có 365 ngày - HS đọc yêu càu bài tập. - HS nối tiếp lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. 3 ngày = 72 giờ 1/3 ngày = 8 giờ 8 phút = 480 giây 1/4 giờ = 15 phút 3 giờ 10 phút = 190 phút 4 phút 20 giây = 260 giây - HS nhận xét bài làm của các bạn, chữa bài. - HS trả lời câu hỏi: + Năm đó thuộc thế kỷ thứ XVIII. + Nguyễn Trãi sinh vào năm: 1980 - 600 = 1 380. Năm đó thuộc thế kỷ thứ XIV. - HS nhận xét, chữa bài. - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở. Bài giải Đổi: 1/4 phút = 15 giây 1/5 phút = 12 giây Ta có 12 giây < 15 giây Vậy Bình chạy nhanh hơn và chạy nhanh hơn là: 15 - 12 = 3 (giây) Đáp số: 3 giây - HS khoanh vào: A) B b) C - HS chữa bài. - Lắng nghe - Ghi nhớ ATGT: Bµi 1 biÓn b¸o hiÖu giao th«ng ®êng bé I.Mục tiêu: - HS hiÓu thªm néi dung 12 biÓn b¸o hiÖu giao th«ng phæ biÕn. - NhËn biÕt néi dung cña c¸c biÓn b¸o hiÖu ë khu vùc gÇn trêng häc. - Khi ®i ®êng cã ý thøc chó ý ®Õn biÓn b¸o. II. Ho¹t ®éng d¹y häc 1. Ho¹t ®éng 1: ¤n tËp vµ giíi thiÖu bµi míi GVgäi 2-3 HS len b¶ng vµ yeu cÇu HS d¸n b¶n vÏ vÌ biÓn b¸o hiÖu ®ã vµ em ®· nh×n thÊy ë ®©u 2, 3 häc sinh lªn b¶ng - GV nh¾c l¹i ý nghÜa c¸c biÓn b¸o. 2. Ho¹t ®éng 2: T×m hiÓu néi dung cña biÓn b¸o míi. - GV ®a ra biÓn b¸o hiÖu míi: BiÓn sè 110A, 122. - QS - Em h·y nhËn xÐt h×nh d¸ng, mµu s¾c, h×nh vÏ cña biÓn? H/S tr¶ lêi - BiÓn b¸o nµy thuéc nhãm biÓn b¸o nµo? - GV ®a ra 3 biÓn: 208, 209, 233 vµ tiÕn hµnh t¬ng tù nh trªn. 3. Ho¹t ®éng 3: Trß ch¬i biÓn b¸o. Chia líp thµnh 5 nhãm. GV treo 23 biÓn b¸o lªn b¶ng. - Yªu cÇu c¶ líp quan s¸t trong vßng mét phót. QS - Sau ®ã c¸c nhãm lÇn lît lªn g¾n c¸c biÓn b¸o, nhãm nµo g¾n tªn ®óng th× ®îc khen. C¸c nhãm thi ®ua ch¬i. - NhËn xÐt, tuyªn d¬ng 4. Cñng cè: - GV tãm t¾t l¹i mét lÇn cho häc sinh ghi nhí. Chiều,Thứ 4 ngày 14 tháng 9 năm 2011 Tập đọc NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của cậu bé mồ côi. Biết đọc phân biệt lời của nhân vật với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi. - Phát âm đúng một số từ: Nô nức, ra lệnh, trả lời. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi4 (SGK) - Tăng cường TV: Giúp HS hiểu từ: Trung thực, hiền minh II. Đồ dùng dạy học : - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, Bảng phụ ghi ND đoạn văn: “Chôm lo lắng....từ thóc giống của ta” - HS: Bài cũ, SGK, vở. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định lớp. B. Bài cũ . - Gọi HS đọc bài Tre Việt Nam, và đọc thuộc câu thơ HS yêu thích + trả lời câu hỏi về ND bài. - Gọi 2 HS nêu ND chính của bài. - GV nhận xét, cho điểm. C. Bài mới ) 1. Giới thiệu bài: Trung thực là một đức tính đáng quý, được đề cao. Qua truyện đọc Những hạt thóc giống, các em sẽ thấy người xưa đã đề cao tính trung thực như thế nào. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc Gv đọc mẫu - GV chia đoạn: 4 đoạn Đ1: Ba dòng đầu Đ2: Năm dòng tiếp theo Đ3: Năm dòng tiếp theo Đ4: Còn lại - Gọi HS đọc nối tiếp 2 lần mỗi lần 4 em L1: Gọi HS đọc+ Tìm từ khó, GV sửa cho HS cách đọc và phát âm. L2: Gọi 4 HS đọc và nêu chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp, gọi đại diện 2 cặp đọc bài. - Gọi 1 HSG đọc toàn bài. - GV HS HS đọc toàn bài, đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài: - Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi? - Nhà vua đã làm cách nào để tìm ra người trung thực? TCTV: Trung thực: Giám nói thật, bao vệ lẻ phải. - Thóc đã luộc chín có thể nảy mầm được không? - Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? - Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người đã làm gì? Chôm làm gì? - Cho HS quan sát tranh. GV giảng ND. - Hành động của cậu bé có gì khác mọi người? - Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý? - Bài ca ngợi ai và ca ngợi điều gì? c) Luyện đọc diễn cảm. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp toàn bài. - GV gọi 1 HS đọc đoạn văn cần đọc diễn cảm: “Chôm lo lắng...Từ thóc giống của ta” - Em cần đọc như thế nào? - GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS đọc theo cặp, gọi đại diện 2 cặp đọc trước lớp. - Gọi 4 HS thi đọc cá nhân. 3) Củng cố, dặn dò Nx tiết học - Lớp hát - Lớp theo dõi, dọc thầm, nhận xét bạn đọc. - Lớp lắng nghe. - HS theo dõi, dùng bút chì đánh dấu vào SGK. - Lớp theo dõi. - HS tìm từ khó và luyện phát âm. - Lớp theo dõi, 1 HS đọc từ chú giải - Lớp đọc thầm. - Lớp theo dõi, lắng nghe. + Vua muốn chọn người trung thực để nối ngôi. + Phát cho mỗi người dân mỗi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và giao hẹn: Ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị phạt. + Không. + Chôm đã gieo trồng và dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. + Mọi người chở thóc về kinh thành nộp cho vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu Bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm dược. - Lớp theo dõi, lắng nghe. + Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt. + Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung... * ND: 4 HS nêu, lớp đọc thầm. - Lớp theo dõi, nhận xét. - HS nêu cách đọc. - Lớp lắng nghe. - Đại diện 2 cặp đọc, lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay nhất. Chiều,Thứ 4 ngày 14 tháng 9 năm 2011 Tập đọc (LT) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG Mục tiêu: - Rèn đọc cho học sinh biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của cậu bé mồ côi. Biết đọc phân biệt lời của nhân vật với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi. - Phát âm đúng một số từ: Nô nức, ra lệnh, trả lời. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi4 (SGK) - Tăng cường TV: Giúp HS hiểu từ: Trung thực, hiền minh III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Gọi HS đọc nối tiếp 2 lần mỗi lần 4 em L1: Gọi HS đọc+ Tìm từ khó, GV sửa cho HS cách đọc và phát âm. L2: Gọi 4 HS đọc và nêu chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp, gọi đại diện 2 cặp đọc bài. - Gọi 1 HSG đọc toàn bài. - GV HS HS đọc toàn bài, đọc mẫu. c) Luyện đọc diễn cảm. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp toàn bài. - GV gọi 1 HS đọc đoạn văn cần đọc diễn cảm: “Chôm lo lắng...Từ thóc giống của ta” - Em cần đọc như thế nào? - GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS đọc theo cặp, gọi đại diện 2 cặp đọc trước lớp. - Gọi 4 HS thi đọc cá nhân. 3) Củng cố, dặn dò Hs luyện đọc từ khó - HS luyện đọc cặp đôi - Lớp theo dõi. - Lớp theo dõi, nhận xét. - HS nêu cách đọc. - Lớp lắng nghe. - Đại diện 2 cặp đọc, lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay nhất. Thứ 5 ngày 15 tháng 9 năm 2011 Toán TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục tiêu : - Giúp HS có hiểu biết ban đầu về số TBC của nhiều số. - Biết cách tìm TBC của 2, 3, 4 số. - Biết vận dụng kiến thức để làm tốt các bài tập theo yêu cầu. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi ND bài tập 2 (lí thuyết), vẽ sẵn sơ đồ của 2 bài tập. HS: Vở, SGK III. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. ? Năm 1430, 102, 1934 thuộc TK thứ mấy? - GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, chữa bài tập cho HS, cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới: * Bài toán 1: Gọi 2 HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV tóm tắt bài toán như SGK. - Muốn tìm được số lít dầu rót đều vào 2 can, mỗi can ? lít trước tiên ta phải làm thế nào? ? Bước ... chức cho HS kể trước lớp, trao đổi đối thoại về nhân vật chi tiết, ý nghĩa truyện. - Gọi HS nhận xét về nội dung câu chuyện của bạn, lời bạn kể. - Nhận xét cho điểm từng HS 3) Củng cố - dặn dò - Qua các câu chuyện đó các em đã hiểu được những gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về kể lại cho người thân nghe. - HS kể chuyện, lớp theo dõi, nhận xét. - 1 HS kể toàn truyện + Ước mơ đẹp là ước mơ về cuộc sống con người, chinh phục thiên nhiên. Người ước ở đây không chỉ mơ ước hạnh phúc cho riêng mình. + Những ước mơ thể hiện lòng tham ích kỷ, hẹp hòi, chỉ nghĩ đến bản thân mình. - Lắng nghe. - HS ghi vào vở. - Lớp theo dõi. - 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý. + Có hai loại ước mơ: ước mơ viển vông và ước mơ phi lý. + Truyện thể hiện ước mơ đẹp như: Đôi giầy ba ta màu xanh, bông hoa cúc trắng, cô bé bán diêm. + Truyện thể hiện ước mơ viển vông, phi lý: Ba điều ước, Mi- đát thích vàng, ông lão đánh cá và con cá vàng. + Cần lưu ý đến tên câu chuyện, nội dung kể chuyện, ý nghĩa của truyện. - HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể. - HS nối tiếp giới thiệu tên truyện mình kể. VD: + Em kể chuyện; Cô bé bán diêm. Truyện kể về ước mơ có một cuộc sống no đủ, hạnh phúc của một cô bé mồ côi tội nghiệp. - Kể chuyện theo nhóm 4 và trao đổi với bạn về nội dung truyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. - Nhiều HS tham gia kể, các HS khác cùng theo dõi nhận xét, bổ sung...trao đổi về nội dung chuyện. - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. - HS trả lời theo ý mình - Lắng nghe và ghi nhớ. TOÁN GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I. Mục tiêu; - Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. - Biết sử dụng êke để kiểm tra góc nhọn, góc tù, góc bẹt. - Gd hs yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng, êke (giáo viên + học sinh) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Học sinh lên bảng chữa bài tập 5. - Giáo viên kiểm tra vở bài tập dưới lớp. - Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số ta làm thế nào? - Nhận xét và cho điểm. B. Bài mới 1) Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ làm quen với góc nhọn, góc tù, góc bẹt. 2. Nội dung bài: a) Góc nhọn: - Giáo viên vẽ góc nhọn AOB. - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh, tên các cạnh của góc này ? - Giải thích: Góc này là góc nhọn. - Dùng êke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB: Góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông ? + Kết luận: Góc nhọn bé hơn góc vuông. - Yêu cầu HS vẽ một góc nhọn. - Dùng êke vẽ góc nhỏ hơn góc vuông? b) Giới thiệu góc tù: - Giáo viên vẽ góc tù MON - Yêu cầu đọc tên góc, tên đỉnh và tên cạnh của góc. + Giới thiệu: Góc này là góc tù. - Dùng êke để kiểm tra độ lớn của góc này lớn hơn hay góc vuông lớn hơn. + Kết luận: Góc tù lớn hơn góc vuông. - Yêu cầu vẽ góc tù. c) Góc bẹt: - Vẽ góc bẹt COD - Yêu cầu đọc tên góc, tên đỉnh, tên cạnh của góc. - Tăng dần độ lớn của góc COD đến khi hai cạnh của góc COD thẳng hàng. Lúc đó góc COD gọi là góc bẹt. - Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau ? - Sử dụng êke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông ? - Yêu cầu vẽ và nêu tên một góc bẹt. - Gọi HS lên bảng chỉ và nêu tên từng góc, so sánh các góc với nhau. 3) Luyện tập * Bài tập 1: - Yêu cầu quan sát các góc, đọc tên các góc, nêu rõ góc đó gọi là góc gì. - Em nhận biết các góc đó bằng cách nào? - Nhận xét * Bài tập 2 ý 1 (ý 2, 3 HSKG) - Hướng dẫn dùng êke để kiểm tra góc của từng hình tam giác. - Nêu tên từng góc. 4) Củng cố - dặn dò - Nêu tên các góc bài hôm nay học? - So sánh các góc ? - Tổng kết giờ học. - 1 sinh lên bảng. - 3 HS nêu. - HS lắng nghe - Học sinh quan sát hình. - Góc AOB có đỉnh O; 2 cạnh OA và OB. - 1 học sinh lên bảng kiểm tra, cả lớp theo dõi, kiểm tra góc AOB trong SGK bé hơn góc vuông. - 1 học sinh lên bảng, lớp vẽ nháp. - Học sinh quan sát. + Góc MON có đỉnh O và hai cạnh OM, ON. - Học sinh nêu: Góc tù MON. - 1 HS lên bảng kiểm tra: Góc MON lớn hơn góc vuông. - Học sinh lên bảng vẽ, lớp ở dưới vẽ vào nháp. - Góc COD có đỉnh là O, cạnh OC và OD. C C O D - Ba điểm C,O,D của góc bẹt thẳng hàng với nhau. + Góc bẹt bằng hai góc vuông. - 1 học sinh vẽ bảng, lớp vẽ nháp và nêu tên góc bẹt. - Học sinh nêu miệng, lớp theo dõi, nhận xét. + Các góc nhọn MAN, UDV + Các góc vuông: ICK + Các góc tù là: POQ, GOH + Các góc bẹt: XEY - Ước lượng bằng mắt (dùng êke đo các góc) - Kiểm tra và báo cáo kết quả: Tam giác ABC có 3 góc nhọn Tam giác DEG có 1 góc vuông Tam giác MNP có một góc tù. Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục tiêu: - Nắm được trình tự thời gian để kể lại nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập. GD kỹ năng sống: - Tư duy sáng tạo; phân tích, phán đoán. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ truyện: ở vương quốc tương lai (70 - 71 SGK), bảng phụ ghi sẵn cách kể chuyện một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể. - HS: Sách vở môn học,: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng kể 1 câu chuyện mà em thích nhất. - GV nhận xét, cho điểm HS. B. Dạy bài mới 1) Giới thiệu bài: - GV ghi đầu bài lên bảng. 2) HD làm bài tập: * Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể? - Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại giữa Tin - tin và em bé thứ nhất. - Nhận xét, tuyên dương HS - Treo bảng phụ đã viết sẵn cách chuyển lời thoại thành lời kể. - Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian. - Tổ chức cho HS thi kể từng màn. - Gọi HS nhận xét bạn kể. - GV nhận xét, cho điểm Màn 1: Trong công xưởng xanh. Màn 2: Trong khu vườn kỳ diệu * Bài tập 2: - Gọi yêu cầu của bài. - GV HD hiểu đúng yêu cầu của bài. - Trong truyện Ở Vương quốc Tương Lai, hai bạn Tin- tin và Mi- tin có đi thăm cùng nhau không? - Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau? - GV: Vừa rồi các em đã kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian nghĩa là sự việc nào xảy ra trước thi kể trước sự việc nào xảy ra sau thì kể sau. - GV kể câu chuyện theo một cách khác: Tin- tin đến thăm công xưởng xanh còn Mi- tin tới khu vườn kỳ diệu (hoặc ngược lại) - Gọi HS thi kể. - GV và cả lớp nhận xét: Nội dung truyện đã đúng trình tự không gian chưa? bạn kể đã hấp dẫn, sáng tạo chưa? - Nhận xét, cho điểm HS * VD: Màn 1: Trong công xưởng xanh Màn 2: Trong khu vườn kì diệu GV: Các em có thể theo cách khác như kể về Mi- tin đến thăm khu vườn kỳ diệu trước rồi mới kể đến Tin- tin vào công xưởng xanh. * Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Treo bảng phụ, yêu cầu đọc trao đổi và trả lời câu hỏi. * Kể theo trình tự thời gian. + Mở đầu đoạn 1: Trước hết, hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. + Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng xanh Tin- tin và Min - tin đến khu vườn kỳ diệu. - Về trình tự sắp xếp? - Về từ ngữ nối hai đoạn? - GV kết luận chung về cách kể. 3)) Củng cố - dặn dò - Thế nào là: Kể theo trình tự thời gian và kể theo trình tự không gian? - Nhận xét tiết học. - 3 HS lần lượt kể câu chuyện của mình - HS ghi đầu bài vào vở. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. + Là lời thoại trực tiếp của các nhân vật với nhau. + Một hôm Tin- tin và Mi- tin đến thăm công xưởng xanh. Hai bạn thấy một em bé đang mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin- tin ngạc nhiên hỏi: - Cậu làm gì với đôi cánh xanh ấy? Em bé trả lời: - Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất. - 2 HS nối tiếp nhau đọc từng cách. Cả lớp đọc thầm. - Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, sửa chữa cho nhau. - 4 ® 5 HS thi kể. - Nhận xét bạn kể theo tiêu chí.. . Trước hết hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em mang một cỗ máy có đôi cánh xanh, tin tin hỏi em đang làm gì. Em nói khi nào ra đời sẽ dùng đôi cánh này để chế ra một vật làm cho con người hạnh phúc. Mi- tin háu ăn nghe vậy liền hỏi - Vật ấy ăn có ngon không, có ồn ào không? Em bé đáp: - Không đâu chẳng ồn ào gì cả. Mình sắp chế xong rồi, cậu có xem không? Tin- tin háo hức bảo: - Có chứ ! nó đâu? Vừa lúc ấy, em bé thứ hai tới khoe vật mình sáng chế là ba mươi lo thuốc trường sinh đang nằm trong chiếc lọ xanh. em bé thứ ba bước ra từ trong đám đông bước ra nói mình mang đến một thứ ánh sáng lạ thường. m bé thứ tư kéo tay anh Tin- tin khoe một chiếc máy biết bay trên không như một con chim. Còn em thứ năm khoe chiếc máy biết dò tìm những khó báu trên mặt trăng. Rời công xưởng xanh, Tin- tin và Mi- tin đến khu vườn kỳ diệu. Thấy một em mang một chùm quả trên đầu gậy, Tin- tin khen chùm lê đẹp quá ! Nhưng em bé đó nói đó không phải là lê mà là nho. Em đã nghĩ ra cách trồng và chăm bón những quả nho đó. Em bé thứ hai bê một sọt quả to như quả dưa, Mi- tin tưởng đó là dưa đỏ, hoá ra đó là những quả táo, mà vẫn chưa phải loại to nhất. m thứ ba khoe một xe quả mà Tin- tin tưởng dó là bí đỏ. Nhưng đó lại là những quả dưa Em bé nói rằng khi ra đời sẽ trồng những quả dưa to như thế. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. + Tin- tin và Mi- tin đi thăm công xưởng xanh và khu vườn kỳ diệu cùng nhau. + Hai bạn đi thăm công xưởng xanh trước, khu vườn kỳ diệu sau. - Từng cặp HS suy nghĩ tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian. - HS thi kể. - Nhận xét về câu chuyện và lời bạn kể. + Trong khi Mi- tin đang ở khu vườn kỳ diệu thì Tin- tin đến công xưởng xanh... + Mi- tin đến thăm khu vườn kỳ diệu... - HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi. * Kể theo hình tự không gian. + Mở đầu đoạn 1: Mi- tin đến khu vườn kỳ diệu. + Mở đầu đoạn 2: Trong khi Mi- tin đang ở khu vườn kỳ diệu thì Tin- tin đến công xưởng xanh. + Có thể kể đoạn trong công xưởng trước đoạn trong khu vườn kỳ diệu và ngược lại. + Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ ngữ chỉ địa điểm. - HS nhắc lại cách kể. SINH HOẠT LỚP I. Giáo viên đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần - Học sinh đi học chuyên cần - Duy trì các hoạt động của đội * Tồn tại: - Một số em đi học còn muộn. II.Kế hoạch: Tuần 9 - Học sinh đi học chuyên cần, đi đúng giờ, không vắng học vô lý do - Chấp hành tốt hoạt động của đội đề ra. - Chấp hành tốt việc học bài và làm bài ở nhà cũng như ở lớp. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ
Tài liệu đính kèm: