I. MỤC TIÊU
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực. dũng cảm, dám nói lên sự thật ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
* HS khá, giỏi: trả lời được câu hỏi 4 SGK.
* Kĩ năng sống: Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK; Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
+ HS: SGK, Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 5 Thứ hai, ngày 20 tháng 9 năm 2011 Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi dược đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - HS làm bài tập 1, 2, 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Nội dung bảng bài tập 1, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể. - HS: SGK, Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HSø 1.KTBC: - GV gọi2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 20. - Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập: FBài 1: -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS. -GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? FBài 2: -GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình. FBài 3: -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay. -GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài. FBài 4: -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta phải làm gì ? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét. FBài 5: -GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ. -8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ ? -GV cho HS tự làm phần b. 3.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe giới thiệu bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. -Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. -HS đọc. -Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn vị giây rồi so sánh. (Không so sánh 1/4 và 1/5) -Bạn Nam chạy hết 1/4 phút = 15 giây; Bạn Bình chạy hết 1/5 phút = 12 giây. 12 giây < 15 giây, Vậy bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Nam. -8 giờ 40 phút. -Còn được gọi là 9 giờ kém 20 phút. -Đọc giờ theo cách quay kim đồng hồ của GV. -HS cả lớp. -------------------------------------------------------------------------- Tiết số 3: Tập đọc NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực. dũng cảm, dám nói lên sự thật ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). * HS khá, giỏi: trả lời được câu hỏi 4 SGK. * Kĩ năng sống: Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK; Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. + HS: SGK, Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau: 1/. Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai? 2/. Em thích hình ảnh nào, vì sao? -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Những hạt thóc giống b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối nhau đọc từng đoạn ( HS đọc 3 lượt) -Gọi 2 HS đọc toàn bài. -Gọi 1 HS đọc phần chú giải. -GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? -Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: +Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực. -Đoạn 1 ý nói gì? – Ghi ý chính đoạn 1. -Gọi 1 HS đọc đoạn 2. + Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? + Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra? + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? -Gọi HS đọc đoạn 3. +Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói. -Câu chuyện kết thúc như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn kết. +Nhà vua đã nói như thế nào? +Vua khen cậu bé Chôm những gì? +Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? +Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? -Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi : Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? -Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: -Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp. -Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn. -Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. -GV đọc mẫu. -Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. -Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai. -Nhận xét và cho điển HS đọc tốt. 3.Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS ghi đề bài vào vở. -HS đọc theo trình tự. -2 HS đọc thành tiếng. -1 HS đọc. -Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời: Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi. - 1 HS đọc thành tiếng. + Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức. -Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. -1 HS đọc thành tiếng. +Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. -1 HS đọc thành tiếng. +Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt. -Đọc thầm đọan cuối. +Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. +Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh. +Tiếp nối nhau trả lời theo ý hiểu. *Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. -Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. -Đọc thầm tiếp nối nhau trả lời: Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. -2 HS nhắc lại. -4 HS đọc tiếp nối từng đoạn. -Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn. -4 HS đọc. -HS theo dõi. -Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật. Luyện đọc theo vai. -3 HS đọc. - Cả lớp. -------------------------------------------------------- Tiết số 4: Chính tả NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng BT2 a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. * HS khá, giỏi: Giải được câu đố ở BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Bài tập 2a, bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết. -Nhận xét về chữ viết của HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nghe- viết chính tả: * Trao đổi nội dung đoạn văn: -Gọi 1 HS đọc đoạn văn. -Hỏi: +Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? +Vì sao người trung thực là người đáng qúy? * Hướùng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. * Viết chính tả: -GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu, * Thu chấm và nhận xét bài cùa HS : c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: a/. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. -Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm. -Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả. b/. Cách tiến hành như mục a. Bài 3: a/. – Gôi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên con vật. b/. Cách tiến hành như mục a. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại bài 2a hoặc 2b vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đố. -HS lên bảng thực hiện yêu cầu. bâng khuân, bận bịu, nhân dân, vâng lời, dân dâng, -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. +Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. +Vì người trung thực dám nói đúng sự thực, không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng đến mọi người. -Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc, truyền ngôi, -Viết vào vở nháp. - HS viết chính tả. -1 HS đọc thành tiếng. -Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn. lời giải- nộp bài- lần này- làm em- lâu nay- lòng thanh thản- làm bài- chen chân- len qua- leng keng- áo len- màu đen- khen em. -1 HS đọc yêu cầu và nội dung. -Lời giải: Con nòng nọc. -Lắng nghe. -Lời giải: Chim én. -Cả lớp. Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2011 Tiết số 2: To¸n TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. MỤC TIÊU: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số . - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. - HS làm bài tập 1 ( a, b, c) và bài 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ. - HS: SGK, Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 21. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Giớ thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: * Bài toán 1 -GV yêu cầu HS đọc đề toán. -Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? -Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu ? -GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. -GV yêu cầu HS phát biểu lại tìm số trung bình cộng của 2 số. * Bài toán 2: -GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2. -Bài toán cho ta biết những gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào ? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu ? -Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 25,27, 32 ta làm thế nào ? -GV yêu cầu HS tìm số trung bình cộng của một vài trường hợp khác. - HS phát biểu quy tắc. c.Luyện tập, thực hành : FBài 1 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. Số trung bình cộng của 42 và 52 là : (42 + 52) : 2 = 47 FBài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề toán. -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. FBài 3 -Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? -Hãy nêu các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9. -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới l ... i điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa đề lên bảng b.Phát triển bài : 1/.Vùng đồi với đỉnh tròn, sướn thoải : *Hoạt động cá nhân : -Yêu cầu 1 HS đọc mục 1 trong SGK hoặc quan sát tranh ,ảnh vùng trung du Bắc Bộ và trả lời các câu hỏi. -GV gọi HS trả lời . -GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính VN treo tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc giang –những tỉnh có vùng đồi trung du 2/.Chè và cây ăn quả ở trung du : *Hoạt động nhóm : -GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2 trong SGK và thảo luận nhóm theo câu hỏi . + Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè? - GV cho HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi. 3/.Hoạt động trồng rừng va cây công nghiệp: * Hoạt động cả lớp: GV cho HS cả lớp quan sát tranh, ảnh đồi trọc. -yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau : +Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có những nơi đất trống ,đồi trọc? (vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi ,) +Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì ? * GV liên hệ GD cho HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây : Đốt phá rừng bừa bãi làm cho diện tích đất trống, đồi trọc mở rộng tài nguyên rừng bị mất, đất bị xói mòn, lũ lụt tăng ; cần phải bảo vệ rừng , trồng thêm rừng ở nơi đất trống . 3.Củng cố –Dặn dò: -Cho HS đọc bài trong SGK . - GV nhận xét tiết học. -HS trả lời. -HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh và trả lời. - HS nhận xét ,bổ sung. -HS lên chỉ bản đồ. +HS trả lời. -HS thảo luận nhóm. - HS trả lời. + Ở đây rừng bị khai thác cạn kiệt, làm cho đất trồng, đồi trọc tăng lên. + HS trả lời. -HS đại diện nhóm trả lời. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS cả lớp quan sát tranh ,ảnh . - Nhiều HS đọc. -------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 23 tháng 9 năm 2011 Tiết số 2: To¸n BIỂU ĐỒ ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ cột. - HS làm các bài tập 1; 2 ( a) . Các bài khác HS khá giỏi làm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt - HS: SGK, Vở, đồ dùng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 SGK trang 29. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột 4 thôn đã diệt: -GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt. +Biểu đồ có mấy cột ? +Dưới chân các cột ghi gì ? +Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ? +Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? *Nếu HS không nêu được các đặc điểm này thì GV nêu cho các em hiểu. -GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ: c.Luyện tập, thực hành : FBài 1: -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ? Biểu đồ biểu diễn về cái gì ? -Có những lớp nào tham gia trồng cây ? -Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp. -Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó là những lớp nào ? -Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? Đó là những lớp nào ? -Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ? -Lớp nào trồng được ít cây nhất ? -Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 là bao nhiêu cây ? FBài 2 -GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường tiểu học Hòa Bình trong từng năm học. -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV treo biểu đồ như SGK và hỏi: Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì ? -GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại. -GV yêu cầu HS tự làm phần b. -GV chữa bài và cho điểm HS. 3.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe. -HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ: +Biểu đồ có 4 cột. +Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn. +Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt. +Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó. +2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thôn nào thì nêu tên thôn đó. -Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng. -Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. -Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây. -Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C. -Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp 4A, 5A, 5B. -Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất. -Lớp 5C trồng được ít cây nhất. -Số cây của cả khối lớp Bốn và khối lớp Năm trồng được là: 35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây) -HS nhìn SGK và đọc: -Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi. -Biểu diễn số lớp Một của năm học 2001 - 2002. -Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của năm 2001 – 2002. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK. -3 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở. -HS cả lớp. ---------------------------------------------------- Tiết số 3: Tập làm văn ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (nội dung Ghi nhớ) - Biết vận dụng những hiểu đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV : Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK + HS: SGK, Vở, đồ dùng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: -Gọi HS trả lời câu hỏi. 1/. Cốt truyện là gì? 2/.Cốt truyện gồm những phần nào? -Nhận xét câu trả lời của HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: FBài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống. -Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. -Kết luận lời giải đúng trên phiếu. *Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu) *Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (10 dòng tiếp) *Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (4 dòng còn lại). FBài 2: -Hỏi: + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ? +Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2 ? -Trong khi viết văn, những chỗ xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng. FBài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và trả lời câu hỏi. -Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung. C.Ghi nhớ: -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. Nhắc HS đọc thần để thuộc ngay tại lớp. -Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn bất kì trong các bài tập đọc, truyện kể mà em biết và nêu sự việc được nêu trong đoạn văn đó. -Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví dụ và hiểu bài. D. Luyện tập: -Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. -Hỏi: +Câu truyện kể lại chuyện gì? +Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu? +Đoạn 1 kể sự việc gì? +Đoạn 2 kể sự việc gì? +Đoạn 3 còn thiếu phần nào? +Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì? -Yêu cầu HS làm bài cá nhân. -Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 câu truyện vào vở. -2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. -Trao đổi, hoàn thành phiếu trong nhóm. -Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK. -Thảo luận cặp đôi. Trả lời. -Lắng nghe. -3 đến 5 HS đọc thành tiếng. -3 đến 4 HS phát biểu: - 4 HS đọc. - HS thực hiện. -2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu cầu. - HS lần lượt trả lời. -Viết bài vào vở nháp. -Đọc bài làm của mình. - Cả lớp. -------------------------------------------------------------------------- Tiết số 4: Đạo đức BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết được - Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân, lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. * GDBVMT: HS cần biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, với thầy cô, với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình; về môi trường lớp học, trường học; về môi ở cộng đồng địa phương, * Kĩ năng sống: Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học; Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến; Kĩ năng kiềm chế cảm xúc ; Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : SGK Đạo đức lớp 4 - HS: SGK, Vở, đồ dùng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: -GV nêu yêu cầu kiểm tra: +Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó trong học tập”. Giải quyết tình huống bài tập 4. (SGK/7) 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến. b.Nội dung: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Câu 1, 2- SGK/9) -GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống ở câu 1. ò Nhóm 1 : Em sẽ làm gì nếu em được phân công làm 1 việc không phù hợp với khả năng? ò Nhóm 2 : Em sẽ làm gì khi bị cô giáo hiểu lầm và phê bình? òNhóm 3 : Em sẽ làm gì khi em muốn chủ nhật này được bố mẹ cho đi chơi? òNhóm 4 : Em sẽ làm gì khi muốn được tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp, của trường? -GV nêu yêu cầu câu 2: +Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em? -GV kết luận: Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/9) -GV nêu cầu bài tập 1: -GV kết luận Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/10) -GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu. -GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 (SGK/10) -GV yêu cầu HS giải thích lí do. -GV kết luận. - GV hướng dẫn HS biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, với thầy cô, với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình; về môi trường lớp học, trường học; về môi ở cộng đồng địa phương, 3. Củng cố - Dặn dò: -Thực hiện yêu cầu bài tập 4. +Em hãy viết, vẽ, kể chuyện hoặc cùng các bạn trong nhóm xây dựng một tiểu phẩm về quyền được tham gia ý kiến của trẻ em. - Một số HS thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét. -HS thực hiện. -HS thảo luận: +Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh có giống nhau không? -HS thảo luận nhóm. -Đại diện từng nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, -Cả lớp thảo luận. -Đại điện lớp trình bày ý kiến . - HS từng nhóm đôi thảo luận và chọn ý đúng. -HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước. -Vài HS giải thích. - HS lắng nghe, thực hiện. -HS cả lớp thực hiện. - HS: SGK, Vở, đồ dùng.
Tài liệu đính kèm: