Tiết 3: Chính tả (nghe - viết) :
$5: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG. (Tr 47)
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng chính tả, trình bày bài chính tả sạch sẽ .; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật
- Làm đúng các bài tập 2a . (HS khá ,giỏi : giải được câu đố ở BT3 )
II.Đồ dùng dạy học
- Cô: giáo án, sgk-4 tờ phiếu to.
- Trò : sgk, vở
III. Phương pháp:
- ĐT, P/tích, L/tập, Đ/não.
IV. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 5 Ngày soạn : 23 /9/2011 Ngày giảng: Thứ hai, 26/9/2011 Tiết 1: Chào cờ ---------------------------------------------------------------- Tiết 2: Tập đọc $9 : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG. (Tr. 46) I.Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi ,phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện - Hiểu các từ ngữ trong bài: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc,hiền minh - Hiểu được nội dung: ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm.dám nói lên sự thật - TL được câu hỏi 1,2,3 SGK ( HS khá , giỏi TLCH 4- SGK ) - GDKNS: Tư duy phên phán. II.Đồ dùng dạy - học: GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc HS : Sách vở môn học III.Phương pháp: Quan sát, giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập. Thảo luận nhóm. IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Nd -tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : (5’) 2.Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài (1’) 2.2.HD luyện đọc a.Luyện đọc:(10’) *Luyện đọc đoạn: * Luyện đọc câu khó: *Đọc trong nhóm: *Đọc toàn bài : b.Tìm hiểu bài: (8-10’) c.Luyện đọc diễn cảm: (8-9’) 3.Củng cố– dặn dò: (3’) - Gọi 2 HS đọc bài : Tre việt Nam + trả lời câu hỏi - GV nhận xét- ghi điểm . - Nêu mục tiêu bài học - Ghi đầu bài lên bảng - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV chia đoạn: bài chia làm 4 đoạn - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 Kết hợp hỏi hs để giải nghĩa 4 từ trong sgk. - Bảng phụ: Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về reo trồng / và giao hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất / sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp / sẽ bị trừng phạt. - Chia N 2 hs - Đọc mẫu toàn bài. * Đoạn 1: Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Nhà Vua chọn người như thế nào để truyền ngôi + Nhà Vua làm cách nào để tìm dược người trung thực? * Đoạn 2:Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Theo lệnh Vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? + Đến kỳ nộp thóc cho Vua, chuyện gì đã sảy ra? + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? * Đoạn 3: Gv gọi 1 HS đọc đoạn 3 + Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói sự thật? - Yêu cầu HS đọc đoạn cuối bài và trả lời câu hỏi? + Nghe Chôm nói như vậy, Vua đã nói thế nào? + Vua khen cậu bé Chôm những gì? + Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? + HS khá ,giỏi :Theo em vì sao người trung thực lại đáng quý? + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? GV ghi nội dung lên bảng - Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài. GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn thơ trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV nhận xét chung. ? Nêu ý nghĩa của câu chuyện? + Nhận xét giờ học + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Gà trống và Cáo” - 2 HS thực hiện yêu cầu - HS ghi đầu bài vào vở - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng đoạn -4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. (bệ hạ, sững sờ, dõng dạc) - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhà Vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi - Vua phát cho mỗi người một thúng thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất thì được truyền ngôi - HS đọc và trả lời câu hỏi + Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng hạt không nảy mầm. + Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho Vua. Chôm không có thóc, em lo lắng đến trước Vua thành thật qùy tâu: Tâu bệ hạ con không làm sao cho thóc nảy mầm được. + Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt. - HS đọc và trả lời câu hỏi + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm, sợ Chôm sẽ bị trừng phạt. -1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi. +Vua đã nói cho mọi người thóc giống đã luộc kỹ thì làm sao mọc dược. Mọi người có thóc nộp thì không phảI thóc do Vua ban. +Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. + Cậu được Vua nhường ngôi báu và trở thành ông Vua hiền minh. +Vì người trung thực bao giờ cũngnói thật, không vì lợi ích của riêng mìnhmà nói dối làm hang việc chung. * ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung - 4 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Nêu ý nghĩa (bảng lớp) - Lắng nghe - Ghi nhớ ----------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Chính tả (nghe - viết) : $5: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG. (Tr 47) I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng chính tả, trình bày bài chính tả sạch sẽ .; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật - Làm đúng các bài tập 2a . (HS khá ,giỏi : giải được câu đố ở BT3 ) II.Đồ dùng dạy học - Cô: giáo án, sgk-4 tờ phiếu to. - Trò : sgk, vở III. Phương pháp: - ĐT, P/tích, L/tập, Đ/não. IV. Các hoạt động dạy học: Nd - Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: (3-4’) 2.Bài mới : 2.1.GTB: (1’) 2.2.HD H nghe- viết: (15-18’) 2.3. làm bài tập : (11-14’) * Bài 2 b: * Bài 3: HS khá ,giỏi 3.Củng cố dặn dò: (3’) - G đọc: 3 H viết bảng lớp cả lớp viết vào nháp . - G nhận xét . - Nêu mục tiêu bài học - Ghi đầu bài lên bảng - Đọc toàn bài chính tả - Nhắc H ghi tên bài vào giữa dòng. Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải viết sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng - Đọc từng câu (bộ phận ngắn) - Đọc lại toàn bài - Chấm chữa 7-10 bài - Nhận xét chung - Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh đoạn văn - Dán lên bảng 4 tờ phiếu khổ to - G nhận xét- chốt lại -Nêu y/c bài tập :Tên con vật chứa tiếng có vần en/ eng ? Các em vừa được luyện viết để p/biệt những hiện tượng c/tả nào? - Nhận xét tiết học. - Dăn hs: Bạn nào viết sai 5 lỗi trở lên viết lại bài, Làm BT 2a. - Cơn gió, rung, cánh diều. - H theo dõi . - Ghi đầu bài vào vở. - Đọc thầm lại đoạn văn . -H viết bài vào vở -Soát lại bài . -Từng cặp H đổi vở soát lỗi . -Đọc thầm, đoán chữ bị bỏ trống, làm bài . -3,4 H thi tiếp sức. -Lớp chữa theo lời giải đúng . -Ngày hội, người người chen chân, Lan chen qua một đám đông để về. Tiếng xe điện leng keng. Lan lên xe, thấy ngay một chiếc ví đỏ màu nâu rơi ra từ chiếc túi của một bà cụ mặc áo len ấm quàng khăn nhung màu đen. Cụ già không hề hay biết. Lan nhặt ví đưa cho cụ. Cụ mừng rỡ cầm ví, khen em ngoan . -Đọc câu thơ, suy nghĩ viết ra nháp lời giải đố -Vài H nêu; b; chim én (chim báo hiệu xuân sang ) - P/biệt, viết đúng c/tả các tiếng có âm đầu n / l ; P/biệt những tiếng có vần dễ lẫn: en / eng. ------------------------------------------------------------------------ Tiết 4: Toán $21 : LUYỆN TẬP. (Tr 26) I. Mục tiêu: - Biêt số ngày của từng tháng trong năm. Của năm không nhuộn có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày ,giờ ,phút , giây . - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỷ nào - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập1,2,3. II. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK, nội dung bài tập 1 lên bảng phụ - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. III.Phương pháp: - Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành IV.các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nd -tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : (5’) 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài:1’ b. Luyện tập:(31’) Bài 1: Cá nhân. Bài 2: Bảng lớp Bài 3: Miệng 3. Củng cố – dặn dò: (3’) - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS - Nêu mục tiêu bài học - Ghi đầu bài lên bảng a. Kể tên những tháng có : 30 ngày, 31 ngày, 28 ngày ( hoặc 29 ngày) ? b. Năm nhuận có bao nhiêu ngày ? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày ? GV nhận xét chung. - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó 3 hs lên bảng làm bài: - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỷ nào? + Lễ kỷ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chứ vào năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh vào năm nào? Năm đó thuộc thế kỷ nào? - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở. ? Nêu mqh giữa giờ, phút và giây ; năm và thế kỉ - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Tìm số trung bình cộng” - Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 7 thế kỷ = 700 năm 1/5 thế kỷ = 20 năm 20 thế kỷ = 2 000 năm 1/4 thế kỷ = 25 năm - HS ghi đầu bài vào vở - HS đọc đề bài và trả lời câu hỏi: a. Các tháng có 31 ngày là: tháng 1,3,5,7,8,10,12 - Các tháng có 28 hoặc 29 ngày là : tháng 2 - Các tháng có 30 ngày là : tháng 4, 6, 9, 11 b. Năm nhuận có 365 ngày, năm không nhuận có 366 ngày - 3 HS lên bảng làm bài: 3 ngày =72giờ 1/3 ngày = 8 giờ 8phút=480giây 1/4 giờ=15phút 3 giờ 10 phút = 190 phút 4 phút 20 giây = 260 giây - HS nhận xét bài làm của các bạn, chữa bài. - HS trả lời câu hỏi: + Năm đó thuộc thế kỷ thứ XVIII. + Nguyễn Trãi sinh vào năm : 1980 – 600 = 1 380. Năm đó thuộc thế kỷ thứ XIV. - HS nhận xét, chữa bài. - 1 giờ = 60 phút; 1 phú= 60 giây; 1thế kỉ=100 năm;100năm=1thế kỉ - Lắng nghe - Ghi nhớ -------------------------------------------------------------------------- Tiết 5: Đạo đức $ 5 : BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết1) I. Mục tiêu: - Biết được : Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến ngời khác. - GDKNS: Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học. II. Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ -Mỗi H chuẩn bị 3 thẻ: đỏ xanh trắng. III. Phương pháp: - Đ/não , P/tích, Đt, T/luận. - Trình bày 1 phút IV.Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: (4-5’) 2.Bài mới; 2.1.Giới thiệu (1’) 2.2. Nội dung: a.Hoạt động 1: Em sẽ làm gì? (9’) b,Hoạt động 2: Bài tập 1: c,Hoạt động 3: Bài tập 2 3.Củng cố dặn dò (3’). -Gọi H nêu ghi nhớ của bài. -Nhận xét - Nêu mục tiêu bài học - Ghi đầu bài lên bảng *Mục tiêu: Giúp các em biết mình có quyền nêu ý kiến thẳng thắn chia sẻ nỗi mong muốn của mình. * Cách tiến hành: -Tình huống 1: em được phân công một việc làm không phù hợp với khả năng -Tình huống 2: Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình. -Tình huống 3: Chủ nhật này bố mẹ dự định cho em đi chơi công viên nhng em lại muốn đi xem xiếc -Tình huống 4: Em muốn đ ... 5 đã trồng. -hs yếu : Lớp 4A , 4B, 5A, 5B, 5C - 2 hs yếu trả lời. - Lớp 4A : 45 cây Lớp 4B : 28 cây Lớp 5A : 45 cây Lớp 5B : 40 cây Lớp 5C : 23 cây - Có 3 lớp trồng được trên 30 cây. Đó là lớp : 4A, 5A, 5B. - Lớp 5A trồng được nhiều nhất. - Lớp 5C trồng được ít nhất. - HS đọc phần đầu của bài tập (Sgk). + HS viết : Năm 2002 - 2003 Năm 2004 - 2005 - B/đồ hình cột. - HS lắng nghe - ghi nhớ -------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Tập làm văn $ 10: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. (Tr 53) I - Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ ). - Biết vận dựng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện II - Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Giáo án, tranh minh hoạ truyện “Hai mẹ con bà tiên” trang 54, giấy khổ to và bút dạ. - Học sinh: Vở , sách tiếng việt tập 1, đồ dùng học tập. III - Phương pháp: Giảng giải, phân tích, nêu vấn đề, thảo luận, thực hành, luyện tập. IV - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Nd -tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KT bài cũ: (5’) 2.Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: (1’) 2.2. Nhận xét: (12-15’) Bài tập 1: N2. Bài tập 2: CN Bài tập 3: CN 2.3.Phần ghi nhớ: (3-4’) 2.4.Luyện tập: (10-12’) 3.Củng cố-dặn dò: (3’) - Trả bài viết thư cho hs ở tiết trước. - N/xét chung. - Nêu mục tiêu bài học - Ghi đầu bài lên bảng - Gọi hs đọc lại truyện “Những hạt thóc giống”. - Phát giấy và bút dạ cho hs từng nhóm, y/c các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu. - Gọi các nhóm lên trình bày trên bảng, các nhóm khác nxét bổ xung. - GV kết luận chốt lại lời giải đúng: a) Những sự việc tạo thành cốt truyện “Những hạt thóc giống”. b) Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào? - Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn? -Em có nxét gì về dấu hiệu nàyở đoạn 2? GV: Trong khi viết văn những chố xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng. - Gọi hs đọc y/c của bài. - Y/c hs thảo luận cặp đôi và TLCH: + Mỗi đoạn văn trong bài văn k/c kể điều gì? + Đoạn văn được nhận ra bằng dấu hiệu nào? - GV nxét, kết luận chung. -Y/c hs đọc phần ghi nhớ. Nhắc hs đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. * Gọi hs đọc nội dung và y/c. + Câu chuyện kể lại chuyện gì? + Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh, đoạn nào còn thiếu? + Đoạn 1 kể sự việc gì? + Đoạn 2 kể sự việc gì? + Đoạn 3 còn thiếu phần nào? + Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì? - Y/c hs làm việc cá nhân. - Gọi hs trình bày, GV nxét, bổ sung và ghi điểm cho từng em. + mỗi đ/văn k/c thường có ND ntn ? + Khi viết hết một đ/văn em cần làm gì ? - GV nxét tiết học. - Y/c hs về học thuộc ghi nhớ, viết vào vở đoạn văn thứ 2 với cả 3 phần: Mở đầu, thân đoạn, kết thúc đã hoàn chỉnh. - Nhắc hs chuẩn bị bài 11 của tuần 6. - Hs ghi đầu bài vào vở. - 1 hs đọc y/c. - 1 hs đọc to, cả lớp đọc thầm - Trao đổi, hoàn thành phiếu trong nhóm. - Đại diện một số N lên t/bày, nxét, bổ sung. Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: Luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho. Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm. Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi việc. Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm; đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. - Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (6 dòng). - Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (2 dòng). - Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (8 dòng). - Sự việc 4 được kể trong đoạn 4 (4 dòng). - Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô ly. Chỗ viết kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. - Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là một đoạn văn. Hs lắng nghe - 1 hs đọc to, cả lớp theo dõi. - Hs thảo luận cặp đôi. - Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện một sự việc trong mọt chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. - Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng. - 2 ® 3 hs đọc to. - 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm. - Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà. - Đoạn 1 và đoạn 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu. - Kể về cuộc sống và tình cảm của 2 mẹ con: Nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm. - Kể về mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thuốc. - Đoạn 3 còn thiếu phần thân đoạn. - Kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền. - Hs viết bài vào vở nháp. - Cô bé nhặt tay nải lên. Miếng túi không hiểu sao lại mở. Cô bé thoáng thấy bên trong những thói vàng lấp lánh. Ngửng lên cô chợt thấy phía xa có bóng một bà cụ lưng còng đang đi chầm chậm. Cô bé đoán chắc đây là tay nải của bà cụ. Tội nghiệp bà cụ mất tay nải này chắc buồn và tiếc lắm. Nghĩ vậy cô liền rảo bước đuổi theo bà ại, vừa đi vừa gọi: - Cụ ơi, cụ dừng lại đã, cụ đánh rơi tay nải này. Bà cụ có lẽ nặng tai nên mãi mới nghe thấy và dừng lại. Cô bé tới nơi hổn hển nói: “Có phải cụ quên cái tay nải ở đằng kia không ạ?”. - Mỗi sự việc được kể thành một đ/văn. - Khi viết hết một đ/văn, cần chấm xuống dòng. - Hs lắng nghe. - HS ghi nhớ. ---------------------------------------------------------------------------- ÂM NHẠC GV CHUYÊN SOẠN ---------------------------------------------------------------------------- Tiết 5: An toàn giao thông $ 5: GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY. I-Mục tiêu: - HS biết mặt nước cũng là phương tiện giao thông .Nước ta có đường bờ biển dài ,có nhiều sông ...nên giao thông đường thủy thuận lợi và cố vai trò rất quan trọng . + HS biết tên gọi các loại giao thông đường bộ . + HS biết biển báo hiệu giao thông trên đường thủy ... - HS nhận biết các loại phương tiện giao thông đường đường thủy thường thấy và tên gọi của chúng , HS nhận biết 6 biển báo hiệu giao thông đường thủy . - Thêm yêu quý Tổ Quốc vì biết có điều kiện phát triển giao thông đường thủy . Có ý thức khi đi trên đường thủy . II.Dồ dùng dạy học: - GV: Mẫu 6 biển báo hiệu giao thông đường thủy Hình ảnh các phương tiện giao thông đường thủy. - HS : Sách vở. III. Phương pháp: - QS, ĐT, LT, T/quan. IV.Các hoạt động chính: Nd - tg Hoạt động dạy hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 2. Bài mới: 2.1.G/thiệu bài:(1’). 2.2. Tìm hiểu về giao thông đường thủy trên biển. (10’) 2.3. Phương tiện giao thông đường thủy nội địa . (9-10’) 2.4. Biển báo hiệu giao thông đường thủy nội địa . (8’) 3. Củng cố dặn dò: (3’) - Em hãy nhắc lại các loại đường g/thông đã học?. - Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước ? - N/xét, ghi điểm. - Ghi đầu bài. a-Mục tiêu : - HS hiểu nơi nào có phương tiện giao thông đường thủy . - Giao thông đường thủy có ở khắp nơi thuận tiện như giao thông đường bộ . b- Cách tiến hành . - Em thấy tàu thuyền đi trên mặt nước ở những đâu ? Giảng: + Tàu thuyền có thể đi lại từ tỉnh này sang tỉnh khác ,tàu thuyền đi lại trên mặt nước tạo thành ... + Người ta chia giao thông đường bộ thành hai loại :GT đường thủy nội địa và đường biển . c-Kết luận : GT đường thủy ở nước ta rất thuận tiện vì có nhiều sông ... a-Mục tiêu: - HS biết mặt nước ở những đâu có phương tiện giao thông đường thủy - HS biết tên gọi các phương tiện giao thông đường thủy nội địa . b- Cách tiến hành . - Ở đâu có mặt nước cũng có thể đi lai được trở thành đường giao thông ? - Nêu ví dụ ? - Để di lại trên đường bộ có các loại ô tô ,xe máy ...Ta có thể dùng phương tiện này để đi trên mặt nước được không? - Để đi lại trên mặt nước được em cần những loại phương tiện cơ giới nào ? - Đó là các loại phương tiện cơ giới chạy bằng động cơ có sức chở lớn đi nhanh . - Cho học sinh xem tranh ảnh về các loại phương tiện GTĐT - Trên mặt nước cũng là đường giao thông có rất nhiều tàu thuyền đi lại vậy có thể xảy ra tai nạn được không? - Có thể xảy ra tai nạn ntn? GV:Trên đường thủy cũng cố tai nạn giao thông ,vậy để đảm bảo ATGT người ta cũng có biển báo hiệu giao thông . - Em nào đã nhìn thấy biển báo hiệu GT đường bộ ? GV giới thiệu 6 biển báo hiệu giao thông đường bộ cần biết 1-Biển báo cấm đậu - Nhận xét về hình dáng mầu sắc , hình vẽ ? - Biển này cấm các loại tàu thuyền đỗ ở khu vực cắm biển 2-Biển cấm phương tiện thô sơ đi qua. -Biển báo cấm thuyền không được đi qua . 3-Biển báo cấm rẽ phải .rẽ trái . 4-Biển báo được phép đỗ . 5-Biển báo phía trước có bến phà bến đò . c-Kết luận : Đường thủy cũng là một loại phương tiện giao thông ,có rất nhiều phương tiện để đi lại trên đường thủy ... - Nhận xét tiết học. - VN học bài, chuẩn bị bài sau - G/ thông đường bộ và giao thông đường sắt . - Giao thông đường thủy - Đọc và ghi đ/bài. - Đi trên hồ ,sông ,biển ... - Không vì chỉ có ở những nơi mặt nước rộng và sâu. - Trên biển ,sông ,hồ - Không. - Thuyền ,bè ,ca nô,sà lan ,tàu thủy ... - HS nói tên từng loại phương tiện giao thông đường thủy . -Có thể xảy ra tai nạn . -Tàu thuyền đâm vào nhau đẫn đến đắm thuyền... - HS nêu. -Hình vẽ :Hình vuông Viền đỏ có đường chéo đỏ Giữa có chữ p mầu đen. Hình vuông,viền mầu đỏ ,có gạch chéo ... - HS thực hiện theo yêu cầu - Ghi nhớ - HS hát tập thể Ngày soạn: 29/9/2011 Ngày giảng: Thứ sáu, 30/9/2012. SINH HOẠT TUẦN 5 1. Nhận định tình hình chung của lớp: - Đạo đức : Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè + Em Duyên hay gây mất đoàn kết với bạn. - Nề nếp : + Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm + Đầu giờ trật tự truy bài - Học tập : Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp - Lao động vệ sinh : Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ. - Thể dục : Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác 2. Kết quả đạt được - Tuyên dương : Quốc, Khánh, Thành, Hà, Lan Anh. - Phê bình : Nhiên, Duyên, Thái, Đình, - Kết quả cờ đỏ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3. Phương hướng tuần 6 : - Cả lớp phấn đấu đi học đều và đúng giờ, không có hiện tượng đi học muộn, nghỉ học tự do. - Chuẩn bị đầy đủ sách vở, ĐDHT phục vụ tốt cho tiết học. - Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt - Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại tuần vừa qua . - Phấn đấu được nhiều bông hoa điểm 10. - Phấn đấu đạt 5 cờ đỏ trong tuần.
Tài liệu đính kèm: