I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
1. Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể rất chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật ( chú bé mồ côi, nhà vua ) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi .
2. Hiểu nghĩa các từ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Tranh minh họa bài học trong SGK
- Bảng phụ có ghi đoạn hướng dẫn luyện đọc
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
LỊCH BÁO GIẢNG (Tuần thứ 5 từ ngày 12 / 9 đến ngày 18./ 9./ 2011) Thứ Tiết Môn Tên bài dạy Ghi chú Hai 1 2 3 4 5 H nhạc T đọc Toán C tả Chào cờ Những hạt thóc giống Luyện tập Ngh – v Những hạt thóc giống Ba 1 2 3 4 5 Lt & c Toán K Học Thế dục M thuật MRVT : trung thực – tự trọng Tìm số trung bình cộng Sứ dụng hợp lí các chất béo và Tư 1 2 3 4 5 T đọc Toán K chuyện T l văn Địa lí Gà trống và cáo Luyện tập Kể chuyện đã nghe đã đọc Viết thư (kt) Hoạt động sản xuất của người Năm 1 2 3 4 5 L t & c K Học Toán Thế dục Đạo đức Danh từ Aên nhiều rau và quả. Biểu đồ Biết bày tỏ ý kiến sáu 1 2 3 4 5 T l v Toán L sử K thuật S hoạt Đoạn văn trong bài văn kể Biểu đồ (tt) Khởi nghĩa hai bà trưng (năm 40) Nhâïn xét đánh giá trong tuần Tuần thứ 5 từ ngày 12 / 9 đến ngày 18./ 9./ 2011 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG TẬP ĐỌC I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể rất chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật ( chú bé mồ côi, nhà vua ) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi . Hiểu nghĩa các từ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Tranh minh họa bài học trong SGK Bảng phụ có ghi đoạn hướng dẫn luyện đọc III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Hoạt động của trò 1’ 1. Ôån định lớp ĐT.ĐD 2-4’ 2. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra 2 HS - 1 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi 2 trong SGK 3.Dạy bài mới 1’ a.Giới thiệu bài b. Nội dung bài mới: 7-10’ Hoạt động1: Luyện đọc - GV chia đoạn : 4 đoạn HS theo dõi - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn – đọc 2, 3 lượt . - HS luyện đọc câudài : Vua ra lệnhsẽ bị trừng phạt - HS luyện đọc kết hợp với sữa lỗi phát âm những :thu hoạch, truền ngôi, ôn tồn - HS luyện đoc _ HS luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - Một , hai HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm cả bài - HS theo dõi 8-10’ Hoạt động2: Tìm hiểu bài -HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1 - Nhà vua chọn người như thế nào? Chọn người trung thực - Nhà vua đã làm gì để chọn người trung thực? + Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. - Thóc đã luộc chín cón nảy mầm được không? -Không thể nảy mầm. Ý1: Vua chọn người trung thực để truyền ngôi - HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi - Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? + Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. - Đến kì phải nộp thóc cho vua + Mọi người nô nức chở thóc về Chôm đã làm gì, mọi người làm gì? kinh thành nộp cho vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu Bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. - Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? + Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng trị. - HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi - Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm? + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt. - HS đọc đoạn cuối -Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý ? Bài văn ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? + Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hổng việc chung. + Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có lợi cho dân cho nước. + Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt. Ý2: Chôm là người trung thực Ca ngợi cậu bé Chôm là người trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật 7-9’ Hoạt động3:Hướng dẫn đọc diễn cảm - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. - Nêu cách đọc của bài? - GV treo bảng phụ lên bảng - GV đọc mẫu đoạn văn - Cho HS luyện đọc - Bình chọn nhóm đọc hay nhất - HS theo dõi - Từng tốp 3 em luyện đọc theo cách phân vai. 3’ 4. Củng cố: 1’ - GV hỏi: Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? 5 Dặn dò:Xem bài: Gà Trống và Cáo - Trung thực là đức tính quý nhất của con người./ Cần sống trung thực Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần thứ 5 từ ngày 12 / 9 đến ngày 18./ 9./ 2011 LUYỆN TẬP Toán: I.MỤC TIÊU Giúp HS: - Củng có cách nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3-4’ 1’ 4-5’ 5-8’ 3-5’ 5-7’ 3-5’ 2-3’ 1’ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập sau : 7 thế kỉ = . năm 20 thế kỉ = . năm 5 ngày = . giờ 3.Dạy – học bài mới a.Giới thiệu bài:. b.Hướng dẫn luyện tập *Bài 1/26-GV yêu cầu HS tự làm -GV yêu cầu HS nêu lại : những tháng nào có 30 ngày ? những tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày -GV giới thiệu : Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường . Một năm thường có 365 ngày . Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận . Một năm nhuận có 366 ngày. Bài 2/26 : -GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị , sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình . Bài 3 /26: -GV yêu cầu HS đọc đề bài tự làm bài -GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đái phá quân Thanh đến nay -GV yêu cầu tự làm phần b sau đó chữa bài . Bài 4/26 : -GV yêu cầu HS đọc đề bài . -Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn chúng ta phải làm gì ? -Yêu cầu HS làm bài -GV nhận xét . Bài 5/26 -GV yêu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ . -8 giờ 40 phút còn được gọi là mấuy giờ ? -GV có thể dùng mặt đồng hồ để quay kim đến các vị trí khác và yêu cầu HS đọc giờ -GV cho HS tự làn phần b 4.Củng cố : -GV nhận xét tiết học. 5 Dặn dò:-Chuẩn bị bài : Tìm số trung bình cộng -3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . . -Những tháng 4, 6 , 9 , 11có 30 ngày . Những tháng 1, 3 ,5 ,7 , 8, 10, 12 có 31 ngày.Tháng 2 có 28 ngày -HS nghe GV giới thiệu . Tiếp tục làm bài tập phần b -3 HS lên bảng làm bài mỗi HS làm một dòng , HS cả lớp làm bài vào VBT -Thực hiện yêu cầu . -HS thực hiện phép trừ , lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá Quân Thanh . VD : 2005 – 1789 = 216 ( năm ) -Nguyễn trãi sinh năm : 1980 – 600 = 1380 -Trong cuộc thi chạy 60 m . Nam chạy hết ¼ phút , Bình chạy hết 1/5 phút . Hỏi ai chạy nhanh hơn ? -Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn vị giây rồi so sánh ( không so sánh ¼ và 1/5 ) -Bạn Nam chạy hết ¼ phút = 15 giây ; Bạn Bình chạy hết 1/5 = 12 giây . 12 giây < 15 giây . Vậy Bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Nam -8 giờ 40 phút -Còn được gọi là 9 giờ kém 20 phút -Đọc giờ theo cách quay kim đồng hồ của GV . Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần thứ 5 từ ngày 12 / 9 đến ngày 18./ 9./ 2011 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG Chính tả: I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Nghe- viết lại đúng chính tả, biết trình bày đúng một đoạn văn trong bài Những hạt thóc giống. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần dễ lẫn en/ eng. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ chép bài tập 2b. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 1. Ổn định lớp - Hát tập thể 3’ 2/ Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp . -Hai HS lên bảng viết: truyện cổ, tuyệt vời, nghiêng soi. 3/ Dạy bài mới 1’ a/ Giới thiệu bài b/. Nội dung bài mới: 20-23’ HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết - GV đọc toàn bài chính tả trong SGK. - Hỏi: Trước khi phát thóc giống nhà vua đã làm gì? - HS theo dõi - GV hướng dẫn HS viết từ khó - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý những từ ngữ mà mình dễ viết sai. - HS nêu cách trình bày - GV đọc từng câu cho HS viết chính tả . - HS viết chính tả vào vở - GV đọc lại toàn bài - HS soát lại bài - GV chấm trả bài 10 em - HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chung HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 3-5’ Bài tập 2/tr48: GV treo ... g từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm; biết đặt câu với danh từ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. Tranh, ảnh về một số sự vật có trong đoạn thơ ở BT1 (phần Nhận xét); con sông rặng dừa, truyện cổ, . Bảng phụ viết bài tập 1 (phần Luyện tập ). III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 1.Ôån định lớp - Hát tập thể 2-5’ 2.Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra 2 HS - 2 HS làm lại BT1 và 2 tiết trước. + HS 1: Viết trên bảng lớp những từ cùng nghĩa với trung thực, đặt câu với 1 từ cùng nghĩa ( làm miệng ) + HS2: Viết những từ trái nghĩa với trung thực , đặt 1 câu với 1 từ trái nghĩa ( làm miệng) 3. Dạy bài mới 1’ a.Giới thiệu bài b. Nội dung bài mới: 12-16’ Hoạt động1:nhận xét Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ , phát biểu ý kiến. - GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận nhóm 4 - HS trao đổi, thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lại lời giải đúng. Dòng 1 truyện cổ Dòng 5 đời , cha ông Dòng 2 cuộc sống, tiếng xưa Dòng 6 con, sông, chân trời Dòng 3 con, nắng, mưa Dòng 7 truyện cổ Dòng 4 con, sông , rặng, dừa Dòng 8 ông cha Bài tập 2 - Một HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ , phát biểu ý kiến. - GV yêu cầu HS đọc đề bài trao đổi thảo luận nhóm đôi ,hướng dẫn các em đọc từng câu thơ, gạch dưới các từ chỉ sự vật trong từng câu. - HS trao đổi, thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lại lời giải đúng. Từ chỉ người ông cha, cha ông Từ chỉ hiện tượng mưa , nắng Từ chỉ vật sông, dừa, chân trời Từ chỉ khái niệm cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời Từ chỉ đơn vị cơn, con, rặng * Vậy danh từ là gì? - GV giải thích thêm : Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị) + Danh từ chỉ khái niệm: biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn. được. + Danh từ chỉ đơn vị: biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật. Ví dụ: tính mưa bằng cơn, tính dừa bằng rặng hay cây. Hoạt động2:Phần Luyện tập 5-8’ Bài tập 1/53:HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu, viết vào vở những danh từ chỉ khái niệm . - GV treo bảng phụ yêu cầu 1 HS lên bảng làm ùHS làm bài vào vở - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: điểm, đạo đức, lòng , kinh nghiệm, cách mạng. 3-5’ Bài tập 2/53 - GV nêu yêu cầu của bài - HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp với những danh từ chỉ khái niệm ở BT1 - HS từng tổ tiếp nối nhau đọc câu văn mình đặt được. Cả lớp và GV nhận xét. 3’ 4. Củng cố: Hai HS đọc lại bài học - GV nhận xét tiết học 1’ 5. Dặn dò:- Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các danh từ chỉ đơn vị, hiện tượng tự nhiên, các khái niệm Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần thứ 5 từ ngày 12 / 9 đến ngày 18./ 9./ 2011 TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập dựng một đoạn văn kể chuyện. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Bảng phụ viết nội dung BT1, 2, 3 ( phần nhận xét ), để khoảng trống cho HS làm bài theo nhóm. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 1. Ôån định lớp - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới 1’ a. Giới thiệu bài b.Nội dung bài mới: 8-11’ Hoạt động1: Phần nhận xét Bài tập 1 - Một HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc thầm truyện Những hạt thóc giống. Từng cặp trao đổi, làm bài trên tờ phiếu GV phát - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a/ Những sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống - Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để nhường ngôi, nghĩ ra kế: luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho. - Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm. - Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. Sự việc 4: Nhà vua khen Chôm trung thực, dũng cảm; đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. b/ Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào - Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 ( 3 dòng đầu ) - Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 ( 2 dòng tiếp ) - Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 ( 8 dòng tiếp ) - Sự việc 4 được kể trong đoạn 4 ( 4 dòng tiếp ) BT2 Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn : - Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi 1 ô. - Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. ( GV nói thêm: Có khi xuống dòng vẫn chưa hết đoạn văn. VD: Đoạn 2 truyện Những hạt thóc giống có mấy lời thoại, phải mấy lần xuống dòng mới kết thúc đoạn văn. Nhưng đã hết đoạn văn thì phải xuống dòng ). Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, nêu nhận xét rút ra từ hai bài tập trên - Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của chuyện. - Hết một đoạn văn, cần chấm xuống dòng . 3-5’’ Hoạt động2:Phần Ghi nhớ Một câu chuyện có kết cấu như thế nào? - Khi kết thúc đoạn văn phải làm gì? Một câu chuyện gồm có nhiều sự việc. Mỗi sự việc được kể thành một đoạn văn Khi viết hết đoạn cần chấm xuống dòng 14-18’ Hoạt động3:Phần Luyện tập HS đọc yêu cầu bài tập - Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, tưởng tượng để viết bổ sung phần thân đoạn. - Một số HS tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm của mình. Cả lớp và GV nhận xét. - GV khen ngợi, chấm điểm đoạn văn tốt . 2’ 4 Củng cố - GV nhận xét tiết học. 1’ 5. Dặn dò:Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ của bài học; viết vào vở đoạn văn thứ hai với cả 3 phần: mở đầu, thân đoạn, kết thúc đã hoàn thành Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần thứ 5 từ ngày 12 / 9 đến ngày 18./ 9./ 2011 SINH HOẠT LỚP TUẦN 5 I. Đánh giá của lớp trong tuần qua: - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt lớp. + Các tổ trưởng báo cáo tình hình cụ thể của tổ. + Các lớp phó lần lượt nhận xét đánh giá cụ thể từng mặt hoạt động của lớp. - Cờ đỏ lớp báo cáo kết quả theo dõi việc thực hiện nội qui nhà trường và những qui định của lớp trong tuần 5. II. Giáo viên tổng hợp, nhận xét đánh giá từng nội dung: 1. Đạo đức tác phong : - Việc chấp hành nội quy của nhà trường tốt hơn thời gian trước, ăn mặc sạch sẽ gọn gàng khi đến lớp, có mang theo sách vở và dụng cụ học tập đầy đủ. Tuy nhiên do trời mưa nên một số em chưa thực hiện tốt về đồng phục. - Các em có ý thức chào hỏi thầy cô giáo và người lớn một cách tự nhiên, lễ phép. Cần phát huy trong thời gian sau. - Chú ý rèn luyện ý thức và thói quen đi thưa về trình, vâng lời ông bà cha mẹ. 2. Học tập : - Đã đi vào ổn định, phần lớn các em đi học đều, chuyên cần hàng ngày. Riêng em Sinh còn vắng một số buổi không có lý do, cần khắc phục. - Một số em còn ít thuộc bài khi đến lớp, tính tự giác chưa cao (An; Cường; Duy; Diễm). - Việc truy bài 15 phút đầu giờ trong tuần đã có chuyển biến tích cực hơn. 3. Các hoạt động khác : - Vệ sinh trực nhật tổ 2 thực hiện tốt. - Ýù thức giữ vệ sinh khu vực được phân công có tiến bộ, hạn chế được hiện tượng vứt rác bừa bãi trong và ngoài lớp học, có ý thức tự nhặt rát hàng ngày ở sân trường. - Thực hiện ATGT tốt, để xe đúng nơi qui định. - Sáng ngày 19/9 tổ chức họp phụ huynh lớp. Về nhà các em gởi giấy mời và nhắc ba mẹ tham dự họp đúng thời gian và địa điểm ghi trong giấy mời. Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: