NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực. dũng cảm, dám nói lên sự thật ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
* HS khá, giỏi: trả lời được câu hỏi 4 SGK.
* Kĩ năng sống: Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK; Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
+ HS: SGK, Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 5 Thứ hai, ngày 20 tháng 9 năm 2011 Tiết 2: Tốn LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi dược đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - HS làm bài tập 1, 2, 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Nội dung bảng bài tập 1, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể. - HS: SGK, Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HSø 1.KTBC: - GV gọi2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 20. - Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập: FBài 1: -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS. -GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? FBài 2: -GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình. FBài 3: -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay. -GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài. FBài 4: -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta phải làm gì ? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét. FBài 5: -GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ. -8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ ? -GV cho HS tự làm phần b. 3.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe giới thiệu bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. -Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. -HS đọc. -Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn vị giây rồi so sánh. (Không so sánh 1/4 và 1/5) -Bạn Nam chạy hết 1/4 phút = 15 giây; Bạn Bình chạy hết 1/5 phút = 12 giây. 12 giây < 15 giây, Vậy bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Nam. -8 giờ 40 phút. -Còn được gọi là 9 giờ kém 20 phút. -Đọc giờ theo cách quay kim đồng hồ của GV. -HS cả lớp. -------------------------------------------------------------------------- Tiết số 3: Tập đọc NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực. dũng cảm, dám nói lên sự thật ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). * HS khá, giỏi: trả lời được câu hỏi 4 SGK. * Kĩ năng sống: Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK; Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. + HS: SGK, Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau: 1/. Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai? 2/. Em thích hình ảnh nào, vì sao? -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Những hạt thóc giống b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối nhau đọc từng đoạn ( HS đọc 3 lượt) -Gọi 2 HS đọc toàn bài. -Gọi 1 HS đọc phần chú giải. -GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? -Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: +Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực. -Đoạn 1 ý nói gì? – Ghi ý chính đoạn 1. -Gọi 1 HS đọc đoạn 2. + Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? + Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra? + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? -Gọi HS đọc đoạn 3. +Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói. -Câu chuyện kết thúc như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn kết. +Nhà vua đã nói như thế nào? +Vua khen cậu bé Chôm những gì? +Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? +Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? -Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi : Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? -Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: -Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp. -Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn. -Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. -GV đọc mẫu. -Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. -Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai. -Nhận xét và cho điển HS đọc tốt. 3.Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS ghi đề bài vào vở. -HS đọc theo trình tự. -2 HS đọc thành tiếng. -1 HS đọc. -Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời: Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi. - 1 HS đọc thành tiếng. + Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức. -Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. -1 HS đọc thành tiếng. +Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. -1 HS đọc thành tiếng. +Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt. -Đọc thầm đọan cuối. +Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. +Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh. +Tiếp nối nhau trả lời theo ý hiểu. *Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. -Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. -Đọc thầm tiếp nối nhau trả lời: Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. -2 HS nhắc lại. -4 HS đọc tiếp nối từng đoạn. -Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn. -4 HS đọc. -HS theo dõi. -Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật. Luyện đọc theo vai. -3 HS đọc. - Cả lớp. -------------------------------------------------------- Tiết số 4: Chính tả NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng BT2 a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. * HS khá, giỏi: Giải được câu đố ở BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Bài tập 2a, bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết. -Nhận xét về chữ viết của HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nghe- viết chính tả: * Trao đổi nội dung đoạn văn: -Gọi 1 HS đọc đoạn văn. -Hỏi: +Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? +Vì sao người trung thực là người đáng qúy? * Hướùng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. * Viết chính tả: -GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu, * Thu chấm và nhận xét bài cùa HS : c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: a/. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. -Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm. -Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả. b/. Cách tiến hành như mục a. Bài 3: a/. – Gôi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên con vật. b/. Cách tiến hành như mục a. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại bài 2a hoặc 2b vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đố. -HS lên bảng thực hiện yêu cầu. bâng khuân, bận bịu, nhân dân, vâng lời, dân dâng, -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. +Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. +Vì người trung thực dám nói đúng sự thực, không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng đến mọi người. -Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc, truyền ngôi, -Viết vào vở nháp. - HS viết chính tả. -1 HS đọc thành tiếng. -Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn. lời giải- nộp bài- lần này- làm em- lâu nay- lòng thanh thản- làm bài- chen chân- len qua- leng keng- áo len- màu đen- khen em. -1 HS đọc yêu cầu và nội dung. -Lời giải: Con nòng nọc. -Lắng nghe. -Lời giải: Chim én. -Cả lớp. Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2011 Tiết số 2: To¸n TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. MỤC TIÊU: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số . - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. - HS làm bài tập 1 ( a, b, c) và bài 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ. - HS: SGK, Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 21. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Giớ th ... học. -HS trả lời. -HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh và trả lời. - HS nhận xét ,bổ sung. -HS lên chỉ bản đồ. +HS trả lời. -HS thảo luận nhóm. - HS trả lời. + Ở đây rừng bị khai thác cạn kiệt, làm cho đất trồng, đồi trọc tăng lên. + HS trả lời. -HS đại diện nhóm trả lời. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS cả lớp quan sát tranh ,ảnh . - Nhiều HS đọc. -------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 23 tháng 9 năm 2011 Tiết số 2: To¸n BIỂU ĐỒ ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ cột. - HS làm các bài tập 1; 2 ( a) . Các bài khác HS khá giỏi làm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt - HS: SGK, Vở, đồ dùng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 SGK trang 29. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột 4 thôn đã diệt: -GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt. +Biểu đồ có mấy cột ? +Dưới chân các cột ghi gì ? +Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ? +Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? *Nếu HS không nêu được các đặc điểm này thì GV nêu cho các em hiểu. -GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ: c.Luyện tập, thực hành : FBài 1: -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ? Biểu đồ biểu diễn về cái gì ? -Có những lớp nào tham gia trồng cây ? -Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp. -Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó là những lớp nào ? -Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? Đó là những lớp nào ? -Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ? -Lớp nào trồng được ít cây nhất ? -Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 là bao nhiêu cây ? FBài 2 -GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường tiểu học Hòa Bình trong từng năm học. -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV treo biểu đồ như SGK và hỏi: Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì ? -GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại. -GV yêu cầu HS tự làm phần b. -GV chữa bài và cho điểm HS. 3.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe. -HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ: +Biểu đồ có 4 cột. +Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn. +Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt. +Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó. +2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thôn nào thì nêu tên thôn đó. -Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng. -Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. -Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây. -Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C. -Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp 4A, 5A, 5B. -Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất. -Lớp 5C trồng được ít cây nhất. -Số cây của cả khối lớp Bốn và khối lớp Năm trồng được là: 35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây) -HS nhìn SGK và đọc: -Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi. -Biểu diễn số lớp Một của năm học 2001 - 2002. -Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của năm 2001 – 2002. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK. -3 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở. -HS cả lớp. ---------------------------------------------------- Tiết số 3: Tập làm văn ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (nội dung Ghi nhớ) - Biết vận dụng những hiểu đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV : Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK + HS: SGK, Vở, đồ dùng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: -Gọi HS trả lời câu hỏi. 1/. Cốt truyện là gì? 2/.Cốt truyện gồm những phần nào? -Nhận xét câu trả lời của HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: FBài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống. -Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. -Kết luận lời giải đúng trên phiếu. *Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu) *Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (10 dòng tiếp) *Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (4 dòng còn lại). FBài 2: -Hỏi: + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ? +Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2 ? -Trong khi viết văn, những chỗ xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng. FBài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và trả lời câu hỏi. -Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung. C.Ghi nhớ: -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. Nhắc HS đọc thần để thuộc ngay tại lớp. -Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn bất kì trong các bài tập đọc, truyện kể mà em biết và nêu sự việc được nêu trong đoạn văn đó. -Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví dụ và hiểu bài. D. Luyện tập: -Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. -Hỏi: +Câu truyện kể lại chuyện gì? +Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu? +Đoạn 1 kể sự việc gì? +Đoạn 2 kể sự việc gì? +Đoạn 3 còn thiếu phần nào? +Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì? -Yêu cầu HS làm bài cá nhân. -Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 câu truyện vào vở. -2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. -Trao đổi, hoàn thành phiếu trong nhóm. -Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK. -Thảo luận cặp đôi. Trả lời. -Lắng nghe. -3 đến 5 HS đọc thành tiếng. -3 đến 4 HS phát biểu: - 4 HS đọc. - HS thực hiện. -2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu cầu. - HS lần lượt trả lời. -Viết bài vào vở nháp. -Đọc bài làm của mình. - Cả lớp. -------------------------------------------------------------------------- Tiết số 4: Đạo đức BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết được - Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân, lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. * GDBVMT: HS cần biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, với thầy cô, với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình; về môi trường lớp học, trường học; về môi ở cộng đồng địa phương, * Kĩ năng sống: Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học; Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến; Kĩ năng kiềm chế cảm xúc ; Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : SGK Đạo đức lớp 4 - HS: SGK, Vở, đồ dùng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: -GV nêu yêu cầu kiểm tra: +Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó trong học tập”. Giải quyết tình huống bài tập 4. (SGK/7) 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến. b.Nội dung: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Câu 1, 2- SGK/9) -GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống ở câu 1. ị Nhóm 1 : Em sẽ làm gì nếu em được phân công làm 1 việc không phù hợp với khả năng? ị Nhóm 2 : Em sẽ làm gì khi bị cô giáo hiểu lầm và phê bình? ịNhóm 3 : Em sẽ làm gì khi em muốn chủ nhật này được bố mẹ cho đi chơi? ịNhóm 4 : Em sẽ làm gì khi muốn được tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp, của trường? -GV nêu yêu cầu câu 2: +Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em? -GV kết luận: Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/9) -GV nêu cầu bài tập 1: -GV kết luận Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/10) -GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu. -GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 (SGK/10) -GV yêu cầu HS giải thích lí do. -GV kết luận. - GV hướng dẫn HS biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, với thầy cô, với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình; về môi trường lớp học, trường học; về môi ở cộng đồng địa phương, 3. Củng cố - Dặn dò: -Thực hiện yêu cầu bài tập 4. +Em hãy viết, vẽ, kể chuyện hoặc cùng các bạn trong nhóm xây dựng một tiểu phẩm về quyền được tham gia ý kiến của trẻ em. - Một số HS thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét. -HS thực hiện. -HS thảo luận: +Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh có giống nhau không? -HS thảo luận nhóm. -Đại diện từng nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, -Cả lớp thảo luận. -Đại điện lớp trình bày ý kiến . - HS từng nhóm đôi thảo luận và chọn ý đúng. -HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước. -Vài HS giải thích. - HS lắng nghe, thực hiện. -HS cả lớp thực hiện. - HS: SGK, Vở, đồ dùng.
Tài liệu đính kèm: