TẬP ĐỌC: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3. HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4)
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
- Tư duy phê phán.
III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
TuÇn 5 (Tõ 19/9 ®Õn 23/9/2011) Thứ hai, ngày 19 tháng 9 năm 2011 CHÀO CỜ: TRỰC TUẦN NHẬN XÉT VÀ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TẬP ĐỌC: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh. - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3. HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4) II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. - Tư duy phê phán. III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện) - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kieåm tra baøi cuõ : - Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau: + Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai? + Em thích hình ảnh nào, vì sao? - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc) - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Gọi 2 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - GV đọc mẫu. Chú ý đọc (như SGV) * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: + Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực? + Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao? + Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không vó thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này? + Đoạn 1 ý nói gì? – Ghi ý chính đoạn 1. - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. + Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? + Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra? + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? - Gọi HS đọc đoạn 3. + Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói. - Gọi HS đọc đoạn cuối + Nhà vua đã nói như thế nào? + Vua khen cậu bé Chôm những gì? + Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? + Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? + Đoạn 2-3-4 nói lên điều gì? + Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi: Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp. - Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. “Chôm lo lắng ...từ thóc giống của ta” - GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. - Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai. - Nhận xét và cho điển HS đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. - HS về nhà học bài. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS đọc theo trình tự. + Đ1: Ngày xưa bị trừng phạt. + Đ2: Có chú bé nảy mầm được. + Đ3: Mọi người của ta. + Đ4: Rồi vua dõng dạc hiền minh. - 2 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời: + Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi. - 1 HS đọc thành tiếng. + Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và ... ai không có sẽ bị trừng phạt. + Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi. + Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức. Ý 1: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. - 1 HS đọc thành tiếng. + Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. + Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc... + Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị. - 1 HS đọc thành tiếng. + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt. - Đọc thầm đọan cuối. + Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luộc thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban. + Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. + Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh. + Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung./ Vì người trung thực bao giờ cũng muốn nghe sự thật, nhờ đó làm được nhiều điều có ích cho mọi người.../ Vì người trung thực luôn nói đúng sự thật để mọi người biết cách ứng phó. Ý 2: Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. - Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. - 2 HS nhắc lại. - 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn. Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn. - 4 HS đọc. - HS theo dõi. - Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật. - Luyện đọc theo vai. - 2 HS đọc. - 3 HS đọc. TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đợn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được 1 năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - HS làm được BT1, BT2 và BT3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng làm các bài tập của tiết 20. - Kiểm tra VBT về nhà của một số HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay. - GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài. Bài 4 - GVuốn biết b GV yêu cầu HS - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Tháng có 30 ngày: 4, 6, 9, 11. - Tháng có 31 ngày: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. - Tháng có 28 (hoặc 29) ngày: 2. - Năm nhuận có 365 ngày, năm không nhuận có 366 ngày. - HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào vở. - Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. - Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2005 – 1789 = 216 (năm) Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. - HS đọc.Đổi thời gian chạy của hai bạ - HS cả lớp. LUYỆN TOÁN: ÔN TẬP VỀ GIÂY, THẾ KỶ I. MỤC TIÊU: - Chuyển đổi được đợn vị đo giữa phút, giây, năm, thế kỷ. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào - Biết so sánh các số đo thời gian - HS làm được BT1, BT2, BT3 VBT trang 22. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên 1. Kieåm tra baøi cuõ: - Neâu moái quan heä giöõa caùc ñôn vò ño thôøi gian: giôø, phuùt, giaây, naêm, theá kyû 2. Baøi môùi: a. Giới thiệu bài b. OÂn taäp Baøi 1. Vieát soá thích hôïp vaøo choã chaám - GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình. Bài 2. Viết tiếp vào chỗ chấm: - HS đọc yêu cầu, làm bài vào VBT - Từng cặp HS nêu câu hỏi và kết quả Bài 3. Đọc bảng kết quả chạy 100m của bốn học sinh dưới đây rồi viết vào chỗ chấm - HS đọc yêu cầu rồi làm bài vào VBT. - Gọi HS nêu miệng kết quả 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - HS về nhà ôn tập các kiến thức đã học Hoạt động của học sinh - 1 giờ = 60 phút - 1 phút = 60 giây - 1 thế kỷ = 100 năm - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS đọc yêu cầu và làm bài - Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa chống lại ách thống trị của nhà Hán. Năm đó thuộc thế kỷ I. - Đinh Bộ Lĩnh tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước vào năm 968. Năm đó thuộc thế kỷ X. - Lê Lợi lên ngôi vua vào năm 1428. Năm đó thuộc thế kỷ XV. - Cách mạng Xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga nổ ra năm 1917. Năm đó thuộc thế kỷ XX. Tính từ năm đó đến nay đã được 94 năm. - HS đọc yêu cầu rồi làm bài + Thời gian bạn Hùng chạy là 52 giây. + Bạn Bình chạy nhanh nhất. + Bạn Lan chạy chậm nhất. + Bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Hùng. Thø ba ngµy 20 th¸ng 9 n¨m 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU: - Biết thêm 1số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ, và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với 1 từ tìm được (BT1, BT2); Nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3) - GD HS tính trung thực và tự trọng trong cuộc sống. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kieåm tra baøi cuõ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1-2 tiết trước. Cả lớp làm vào vở nháp. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào phiếu. - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về các từ đúng. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu, 1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu trái nghĩa với trung thực. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng nghĩa của tự trọng. Tra trong từ điển để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã cho, chọn nghĩa phù hợp. - Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu sai). - Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ điển có nghĩa a, b, d. - Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 HS để trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa chọn lên bảng. Các nhóm khác bổ sung. - Kết luận - GV giải thích thêm 1 số từ như SGV. 3. Củng cố, dặn dò: - Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ nào? Vì sao? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các tục ngữ, thành ngữ trong bài. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp viết vào vở. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Dán phiếu, ... sách vở, cái cầu + Danh từ chỉ hiện tượng: Gió, sấm, chớp, bão, lũ, lụt + Danh từ chỉ khái niệm: tình thương yêu, lòng tự trọng, tính ngay thẳng, sự quý mến + Danh từ chỉ đơn vị: Cái, con, chiếc. - 2 HS đọc thành tiếng. - Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghịệm, cách mạng + Vì nước, nhà là danh từ chỉ vật, người là danh từ chỉ người, những sự vật này ta có thể nhìn thấy hoặc sờ thấy được. + Vì cách mạng nghĩa là cuộc đấu trang về chính trị hay kinh tế mà ta chỉ có thể nhận thức trong đầu, không nhìn, chạmđược. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình. LUYỆN LT&C: ÔN TẬP VỀ DANH TỪ MRVT TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trung thực - tự trọng. - Nắm được nghĩa và biết sử dụng những từ đã học để đặt câu - Nhận biết được danh từ trong câu. - Biết đặt câu với danh từ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Theo em Thế nào là người trung thực? - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn ôn luyện : Bài 1. Xếp các từ sau vào 2 cột, cột A ghi những từ gần nghĩa với từ “trung thực”, Cột B ghi từ trái nghĩa với từ “trung thực”: Thẳng thắn, thật thà, gian dối, lừa dối, ngay thẳng, dối trá, gian lận, lừa đảo, chân thật, giảo hoạt, chính trực. A B - GV nhận xét – củng cố kiến thức. Bài 2: Điền từ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ chấm trong câu sau để nêu đúng nghĩa của từ “tự trọng” .........và giữ gìn ...........của mình. (phẩm giá, coi trọng) - GV nhận xét – củng cố kiến thức. Bài 3. câu nào dưới đây dùng đúng từ tự trọng: - Buổi biểu diễn hôm nay có nhiều tiết mục rất tự trọng. - Anh ấy tuy nghèo nhưng rất biết tự trọng. - Nếu biết tự trọng thì mới được mọi người kính trọng. - GV nhận xét – củng cố kiến thức. Bài 4. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu nêu đúng và đầy đủ về danh từ. Danh từ là những từ chỉ người, vật. Danh từ là những từ chỉ màu sắc. Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị) - GV nhận xét – củng cố kiến thức. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS về nhà ôn tập các kiến thức đã học - HS trả lời. - HS khác nhận xét. - Học sinh làm bài - HS chữa bài – Nhận xét - A: thẳng thắn, thật thà, ngay thẳng, chân thật, chính trực. - B: gian dối, lừa dối, dối trá, gian lận, lừa đảo, giảo hoạt - Học sinh làm bài. - HS chữa bài – Nhận xét - Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình - Học sinh làm bài. - HS chữa bài – Nhận xét - Nếu biết tự trọng thì mới được mọi người kính trọng. - HS làm bài vào vở. - HS chữa bài, Nhận xét - Khoanh vào c. Thø s¸u ngµy 23 th¸ng 9 n¨m 2011 TẬP LÀM VĂN: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ) - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK - Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Cốt truyện là gì? - Cốt truyện gồm những phần nào? - Nhận xét câu trả lời của HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống. - Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng: (Xem SGV) + Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu) + Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (10 dòng tiếp) + Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (4 dòng còn lại). Bài 2: - Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn? - Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và TLCH - Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung. c. Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn bất kì trong các bài tập đọc, truyện kể mà em biết và nêu sự việc được nêu trong đoạn văn đó. - Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví dụ và hiểu bài. d. Luyện tập: - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. - Câu truyện kể lại chuyện gì? - Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu? - Đoạn 1 kể sự việc gì? - Đoạn 2 kể sự việc gì? - Đoạn 3 còn thiếu phần nào? - Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại đoạn 3 câu truyện vào vở. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Trao đổi, hoàn thành phiếu trong nhóm. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. + Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK. - Thảo luận cặp đôi. - Trả lời: Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc điều viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho sự diễn biến của truyện. Khi hết một câu văn, cần chấm xuống dòng. - 3 đến 5 HS đọc thành tiếng. - 3 đến 4 HS phát biểu: + Đoạn văn “Tô Hiến ThànhLý Cao Tông”trong truyện Một người chính trực kể về lập ngôi vua ở triều Lý. + Đoạn văn “Chị nhà trò đã bé nhỏ vẫn khóc”trong truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu kể về hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò - 2 HS đọc nội dung và yêu cầu. + Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà. + Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu. + Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn cảnh của 2 mẹ con: nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm. + Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc. + Phần thân đoạn. + Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền. - Viết bài vào vở nháp. - Đọc bài làm của mình. TOÁN: BIỂU ĐỒ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. - HS làm được BT1, BT2.a II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK trang 29. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Giới thiệu biểu đồ hình cột: Số chuột 4 thôn đã diệt: - GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu - GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu đồ bằng cách nêu và hỏi: + Biểu đồ có mấy cột? + Dưới chân các cột ghi gì? + Trục bên trái của biểu đồ ghi gì? + Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì? - GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ c. Luyện tập, thực hành: Bài 1 - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong VBT và hỏi: Biểu đồ này là biểu đồ hình gì? Biểu đồ biểu diễn về cái gì? + Có những lớp nào tham gia trồng cây ? + Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp. + Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó là những lớp nào? + Có mấy lớp trồng được trên 30 cây? Đó là những lớp nào? + Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? + Lớp nào trồng được ít cây nhất? + Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 là bao nhiêu cây? Bài 2.a - GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường tiểu học Hòa Bình trong từng năm học. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì? - Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó? Vì sao? - Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp? - Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớp Một ? - Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 vào chỗ trống dưới cột 2. - GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại. - GV chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS quan sát biểu đồ. - HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ: + Biểu đồ có 4 cột. + Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn. + Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt. + Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó. - Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng. - Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. - Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây. - Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C. - Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp 4A, 5A, 5B. - Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất. - Lớp 5C trồng được ít cây nhất. - Số cây của cả khối lớp Bốn và khối lớp Năm trồng được là: 35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây) - HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 – 2002 có 4 lớp, năm 2002 – 2003 có 3 lớp, năm 2003 – 2004 có 6 lớp, năm 2004 – 2005 có 4 lớp. - Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi. - Biểu diễn số lớp Một của năm học 2001 - 2002. - Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của năm 2001 – 2002. - Biểu diễn 3 lớp. - Năm 2002 – 2003 trường Hòa Bình có 3 lớp Một. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK. SINH HOẠT LỚP: SINH HOAÏT TUAÀN 5 I. MUÏC TIEÂU: - Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần tới - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể. - GD HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. CHUAÅN BÒ: - Toång hôïp ñieåm trong caùc toå, moät soá yù kieán phaùt bieåu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 1. Ñaùnh giaù hoaït ñoäng tuaàn 5: - Tuần qua trời mưa nhưng nhìn chung các em đã có ý thức học tập tốt, ra vào lớp đúng giờ. - Vệ sinh cá nhân, lớp học sạch sẽ. - Bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức tổ chức chưa được cao như: Long, Nguyễn Tuấn - Đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè. - Đa số các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Một số em cần rèn chữ viết như Tú, Trọng Đức. - Bên cạnh đó vẫn còn một số em còn lười học, không học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em chưa thuộc bảng cửu chương như Hồ Đức. - Các hoạt động khác tham gia tương đối tốt. 2. Thông báo điểm số và xếp loại các tổ. 3. Trieån khai keá hoaïch tuaàn 6: - Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp. - Nhắc phụ huynh nộp các khoản đầy đủ nhất là bảo hiểm. - Phân công học sinh khá kèm cặp học sinh yếu - Thực hiện tốt “Đôi bạn học tốt”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. TIẾNG ANH: GV CHUYÊN DẠY **********************************************
Tài liệu đính kèm: