Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm 2011-2012 (Bản hay nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm 2011-2012 (Bản hay nhất)

Lịch sử

CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (Năm 938)

I. MỤC TIÊU:

 - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:

 + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.

 + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.

 + Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc vào thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Hình minh họa. Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng, phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 38 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm 2011-2012 (Bản hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
`
(Từ ngy 03/10 đến ngày 07/10/2011 )
Thứ /Ngày
Tiết
PPCT
Môn
Tên bài
Ghi chú
Thứ hai
03-10-2011
1
2
13
TĐ
Trung thu độc lập
KNS
3
31
T
Luyện tập
4
13
TD
Tập hợp hàng ngang dóng hàng.
5
7
LS
Chiến thắng bạch đằng do ngô quyên lãnh đạo
Thứ ba
04-10-2011
1
7
Đ.Đ 
Tiết kiệm tiền của 
MT-KNS
2
7
CT
Gà trống và cáo
3
7
AN
Oân 2 bài hát ,Tập đọc nhạc số1..
4
32
T
Biểu thức có chứa hai chữ
5
13
KH
Phòng bệnh béo phì
KNS
Thứ tư
05-10-2011
1
13
LT-C
Cách viết tên người , tên địa lý việt nam
2
7
KC 
Lời ước dưới trăng
MT
3
33
T
Tính chất giao hoán của phép cộng
4
14
TD
Đi đều vòng phải
5
7
ĐL 
Một số dân tộc ở tây nguyên
Thứ năm
06-10-2011
1
14
TĐ
Ơû vương quốc tương lai
2
13
TLV
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
KNS
3
7
KT
Khâu ghép hai mét vải bằng mũi khâu thường tt
4
34
T
Biểu thức có chứa ba chữ
5
14
KH 
Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa
KNS
Thứ sáu
07-10-2011
1
14
LT-C
Luyện tập viết tên người tên địa lý việt nam
2
7
MT 
Vẽ phong cảnh quê hương
MT
3
35
T
Tính chất kết hợp của phép cộng
4
14
TLV
Luyện tập phát triển câu chuyện
5
7
SH
(GDNGLL)
Thứ hai	
Tập đọc 
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU
	- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về 
tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.
Trả lời được các câu hỏi ở sách giáo khoa.
- KNS: -Xác định giá trị
 -Đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa, bảng phụ - Tranh minh học bài đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1’
4’
1’
13’
8’
8’
5’
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: Hai chị em
- Mời học sinh lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
- Giáo nhận xét – ghi điểm
3) Dạy bài mới: 
 1/ Giới thiệu bài: Trung thu độc lập
 2/ Luyện đọc: 
- Hướng dẫn học sinh chia đoạn
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trong bài trước lớp kết hợp rèn phát âm: man mác, vằng vặc, bát ngát.
- Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải:
- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài theo nhóm đôi 
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước.
 3/ Tìm hiểu bài:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi: 
 + Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ trong thời điểm nào?
 + Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
 + Đoạn 1 tả cảnh gì?
 + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao?
 + Đoạn 2 nói về điều gì?
 + Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Trung thu độc lập?
 + Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ?
 + Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào ?
 + Đoạn 3 cho biết điều gì?
- Sau mỗi câu trả lời giáo viên nhận xét, chốt lại, nêu nội dung của bài.
 4/ Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Anh nhìn trăng vui tươi.
- Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc
- Nhận xét, góp ý, bình chọn	
 5/ Củng cố - Dặn dò:
-Xác định giá trị
-Đảm nhận trách nhiệm(xác định nhiệm vụ của bản thân)
 Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào?
- Chuẩn bị: Ở Vương quốc Tương Lai.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Hát tập thể 
- Học sinh lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp theo dõi
+ Đoạn 1: 5 dòng đầu.
+ Đoạn2: Anh nhìn trăng đến vui tươi.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn trong bài
- Học sinh đọc phần Chú giải
- Học sinh đọc theo nhóm đôi
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh đọc thầm và trả lời:
 + Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên
 + Trăng đẹp, vẻ đẹp của núi sông tự do (trăng ngàn và gió núi bao la; trăng vằng vặc chiếu khắp thànhphố, làng mạc, núi rừng)
 + Ýù đoạn 1: Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. 
 + Dưới ánh trăng này làm chạy máy phát điện,giữa biển có cờ đỏ sao vàng phấp phới bay,ốngkhói nhà máy chi chít, đồng lúa bát ngát, nông trường to lớn.
 + Ýù đoạn 2: Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước
 + Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
 + Đã trở thành hiện thực: nhà máy, thuỷû điện, con tàu lớn
 + Học sinh phát biểu 
 + Ýù đoạn 3: lời chúc của anh chiến sĩ đối với thiếu nhi.
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài
- Học sinh luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc.
- Nhận xét, góp ý, bình chọn
- Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước .
 - Cả lớp theo dõi
Toán 
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
 	- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
	- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ.
II. Đồ Dùng Dạy – Học:- Sách giáo khoa, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:	
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
4’
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: Phép trừ
- Yêu cầu học sinh tính các phép tính sau: 2345 + 4828 ; 547465 - 362829
- Nhận xét, sửa bài, tuyên dương
3) Dạy bài mới: 	
 a/ Giới thiệu bài: Luyện tập	
 b/ Thực hành:
Bài tập 1:
- Giáo viên ghi phép cộng ở câu a) lên bảng, yêu cầu học sinh đặt tính rồi thực hiện phép tính.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thử lại. Yêu cầu học sinh thử lại bằng phép trừ.
+ Muốn thử phép cộng ta làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm câu b)
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sử bài nêu cách tính và cách thử lại
+35 462 +69 108 + 267 345
 27 519 2 074 31 925
 62 981 71 182 299 270
Bài tập 2:
- Giáo viên ghi phép cộng ở câu a) lên bảng, yêu cầu học sinh đặt tính rồi thực hiện phép tính.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thử lại. Yêu cầu học sinh thử lại bằng phép cộng.
- Muốn thử phép trừ ta làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm câu b)
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sử bài nêu cách tính và cách thử lại
 - 4 025 - 5 901 - 7 521 
 312 638 98
 3 713 5 263 7 423
Bài tập 3:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài, nêu cách thực hiện 
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sử bài nêu lại cách làm
Bài tập 4: (dành cho HS giỏi)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Giáo viên chấm vài vở, nhận xét.
Bài tập 4: (dành cho HS giỏi)
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm hiệu của số lớn nhất có 5 chữ số và số bé nhất có 5 chữ số.
4) Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách thử phép cộng?
- Nêu cách thử phép trừ?
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: 
Biểu thức có chứa hai chữ.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- Học sinh lên bảng sửa bài
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh thực hiệnphép tính và thử lại.
 + 2416 thử lại: -7 580
 5164 2 416
 7580 5 164
+ Lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính cộng đã đúng.
- Học sinh làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài, nêu cách tính và cách thử lại
Thử lại:
 - 62 981 -71 182 -299 270
 27 519 2 074 31 925
 35 462 69 108 267 345
- Học sinh thực hiện phép tính và thử lại
 - 6 839 Thử lại: + 6 357 
 482 482
 6 357 6 839 
 + Ta lấy hiệu cộng với số trừ, nếu kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.
- Học sinh làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài, nêu cách tính và cách thử lại
Thử lại: + 3 713 + 5 263 +7 423
 312 638 98
 4 025 5 901 7 521 
- Học sinh đọc yêu cầu bài và nêu cách thực hiện.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sử bài nêu lại cách làm
 x + 262 = 4 848 x – 707 = 3 535
 x = 4 848–262 x = 3 535+707
 x = 4 586 x = 4 242
- Học sinh đọc yêu cầu bài ghi tóm tắt và giải vào vở.
Bài giải
Núi Phan-xi- păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là:
 3 143 – 2 428 = 715(m)
Đáp số : 715m.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu
 99999
- 10000
 89999
- Học sinh nêu trước lớp
- Cả lớp theo dõi
Thể dục	Tuần 7: Tiết 13
TẬP HỢP HÀNG NGANG, DĨNG HÀNG,ĐIỂM SỐ, QUAY SAU
 TRỊ CHƠI "kẾT BẠN" 1/Mục tiêu: - YC thực hiện được tập hợp hàng ngang, dĩng hàng thẳng, điểm số và quay sau cơ bản đúng.
- Trị chơi "Kết bạn". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi.
2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an tồn. GV chuẩn bị cịi.
3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Trị chơi"Làm theo hiệu lệnh"
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
 1-2p
 1-2p
 1-2p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
II.Cơ bản:
- Ơn tập hợp hàng ngang, dĩng hàng, điểm số, quay sau.
+GV điều khiển lớp tập.
+Chia tổ tập luyện lần đầu do cán sự điều khiển, từ lần sau lần lượt từng em lên điều khiển tổ tập.
GV quan sát sửa chửa sai sĩt cho HS các tổ.
*Cả lớp tập do GV điều khiển để củng cố.
- Trị chơi"Kết bạn"
GV nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, rồi cho một số HS lên chơi thử. Sau đĩ cho cả lớp cùng chơi.
 10-12P
 2-3P
 7-8P
 2P
 8- ... û lớp theo dõi
Thứ sáu 	Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam trong BT1; viết đúng một vài tên riengt6 theo yêu cầu bài tập 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
- Bút dạ & 3 tờ phiếu khổ to – mỗi tờ ghi 4 dòng của bài ca dao ở BT1
- Bản đồ địa lí Việt Nam cỡ to + phiếu khổ to kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:	
Tg
Hoạt hoạt cua giáo viên
Hoạt động ciủa học sinh
1’
4’
30’
5’
1 Ổn định:
2 Kiểm tra bài cũ: Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhơ.ù 
- Viết tên em & tên địa chỉ của gia đình; viết tên một danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử ở thành phố của em. 
- Giáo viên nhận xét và chấm điểm
3 Dạy bài mới: 
 1/ Giới thiệu bài: Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam
 2/ Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh đọc bái ca giao và phần chú giải.
- GV nêu yêu cầu: bài ca dao sau có một số tên riêng viết không đúng quy tắc chính tả. Các em đọc bài, viết lại cho đúng các tên riêng đó. 
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
- GV lưu ý: Hàng Hài là tên cũ của một đoạn phố từ ngã tư Hàng Trống đến ngã tư Phủ Doãn. Đoạn phố này bây giờ thuộc phố Hàng Bông. 
Bài tập 2:
- Mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV treo bản đồ địa lí Việt Nam lên bảng lớp. 
- GV nêu nhiệm vụ: trong trò chơi du lịch này, các em phải thực hiện nhiệm vụ:
 + Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh, thành phố của nước ta – Viết lại các tên đó cho đúng chính tả.
 + Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam, thắng cảnh của nước ta – Viết lại các tên đó cho đúng chính tả.
- Mời đại diện nhóm lên trình bày kết quả
- Nhận xét, bình chọn, tuyên dương
 3/ Củng cố - dặn dò:
Yêu cầu học sinh nêu lại cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam
- Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc chính tả tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Chuẩn bị bài: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Hát tập thể 
- Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ 
- 2 HS lên làm trên bảng lớp 
HS nhận xét
- Cả lớp theo dõi
- HS đọc: Viết lại cho đúng các tên riêng trong bài ca dao sau:
- HS đọc bài ca dao, đọc giải nghĩa từ Long Thành.
- Cả lớp đọc thầm lại bài ca dao, phát hiện những tên riêng viết không đúng, sửa lại ở vở (VBT), 3 học sinh làm bài trên phiếu
- Những HS làm bài trên phiếu dán kết quả làm bài trên bảng lớp, trình bày – đọc lần lượt từng dòng thơ, chỉ chữ cần sửa. 
- Học sinh nhận xét và sửa bài theo lời giải đúng 
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh quan sát, theo dõi
- Các nhóm nhận nhiệm vụ và thực hiện thi làm bài nhanh
- Đại diện nhóm dán kết quả bài làm trên bảng lớp, trình bày
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng:
 + Thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Tiền Giang, tp Hồ Chí Minh.
 + Các tỉnh: Bình Phước, Bình Dương, Bến Tre, Cà Mau, Nghệ An, . . . .
 + Danh lam thắng cảnh: vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Tây, Đầm Sen, núi Bà Đen, Đà Lạt, Tháp Chàm, . . .
- Học sinh nêu trước lớp
- Cả lớp theo dõi
Mĩ thật
VẼ PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG 
(giáo viên chuyên)
------------------------------------------------------------
Toán 
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	 - Biết tính chất kết hợp của phép cộng.
	 - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
12’
17’
5’
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: Biểu thức có chứa ba chữ
- Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức a + b + c ; với a = 17, b = 20, c = 33
- Yêu cầu học sinh làm 10 + 0 = .. + 10 = 
- Nhận xét, sửa bài, tuyên dương
3) Dạy bài mới: 	
 3.1/ Giới thiệu bài: Tính chất kết hợp của phép cộng
 3.2/ Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Giáo viên đưa bảng phụ có kẻ như SGK
 Mỗi lần giáo viên cho a, b vào nhận giá trị số, yêu cầu học sinh tính giá trị của (a + b) + c và của a + (b + c) rồi yêu cầu học sinh so sánh hai tổng. 
- Mời học sinh nhận xét giá trị của (a + b) + c với giá trị của a + (b + c) 
 Giáo viên ghi bảng: (a + b) + c = a + (b + c)
- Yêu cầu học sinh thể hiện lại bằng lời. 
- Giáo viên nêu: Đây chính là tính chất kết hợp của phép cộng.
GV nêu ví dụ: Khi tính tổng 185 + 99 + 1 thì làm thế nào để tính nhanh? (GV nêu ý nghĩa của tính chất kết hợp của phép cộng: dùng để tính nhanh)
 3.3/ Thực hành
Bài tập 1: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm và nêu cách làm 
- Nhận xét, sửa bài, nêu chốt lại cách làm thuận tiện nhất
25 + 19 +5 = 25 + 5 + 19 (T/c giao hoán)
 = (25 + 5) + 19 (T/c kết hợp)
 = 30 + 19
 = 49
4367 + 199 + 501 = 4367 + (199 + 501) 
 = 4367 + 700 = 5067 
Bài tập 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Mời học sinh trình bày bài giải
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
Bài tập 3: (dành cho HS giỏi)
3.4/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu tính chất kết hợp và tính chất giao hoán của phép cộng.
- Học thuộc lòng tính chất kết hợp và tính chất giao hoán của phép cộng.
- Làm lại bài tập 1 vào vở.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Hát tập thể
- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp 
HS cả lớp theo dõi nhận xét
- Cả lớp theo dõi 
- Học sinh quan sát theo dõi
- HS tính & nêu kết quả
- Giá trị của (a + b) + c luôn luôn bằng giá trị của a + (b + c)
- Vài học sinh nhắc lại
- HS: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
- Học sinh nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng
- HS thực hiện và ghi nhớ ý nghĩa của tính chất kết hợp của phép cộng để thực hiện tính nhanh.
185 + 99 + 1 = 185 +(99 + 1)= 
 = 185 + 100 = 285 
- Học sinh đọc: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Cả lớp làm bài vào vở
- Trình bày và nêu cách làm
- Nhận xét, sửa bài, nêu chốt lại cách làm thuận tiện nhất
467+999+9533 = (467+9533) + 999	
 = 10000 +999 = 10999
921 + 898 + 2079 = (921 + 2079) + 898 
 = 3000 + 898 = 3898
4400 + 2148 + 252 = 4400 + (2148 +252) 
 = 4400 + 2400 = 6800 
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 ghi tóm tắt và giải vào vở.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Học sinh trình bày bài giải
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
Bài giải 
 Cả ba ngày quỹ đó nhận được số tiền là:
 75 500 000+86 950 000+14 500 000
 = 176 950 000(đồng)
 Đáp số: 176 950 000(đồng)
- Học sinh làm và sửa bài
a/ a + 0 = 0 + a = a
b/ 5 +a = a + 5.
c/ (a + 28) + 2= a + (28 + 2) = a+ 30.
- Học sinh nêu trước lớp
- Cả lớp theo dõi
Tập làm văn 
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. MỤC TIÊU :
	Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việt theo trình tự thời gian.
* KNS:-Xác định giá trị
 -Tư duy sáng tạo; phân tích, phán đốn
 -Thể hiện sự tự tin
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa, Giấy A0
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Tg
	hoạt động của giáo viên	
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
5’
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện 
- Yêu cầu vài học sinh đọc đoạn văn trong câu chuyện Vào nghề
- Giáo viên nhận xét và chấm điểm 
3) Dạy bài mới: 
 1/ Giới thiệu bài: Luyện tập phát triển câu chuyện 
 2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
- Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài và phần gợi ý trong sách giáo khoa.
- Giáo viên mở bảng phụ đã viết đề bài và các gợi ý, hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu của đề:
gạch dưới những từ ngữ quan trọng của đề bài: giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian
- Yêu cầu học sinh dựa vào gợi ý, kể chuyện theo nhóm đôi
- Mời đại diện nhóm trình bày trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, tuyên dương
 3) Củng cố - dặn dị:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách phát triển kể chuyện
- Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập củahọc sinh; biểu dương những em phát triển tốt câu chuyện. 
- Khuyến khích các em về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp. 
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: 
Luyện tập phát triển câu chuyện. 
- Hát tập thể
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh đọc yêu cầu và 3 câu hỏi gợi ý
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh dựa vào gợi ý, kể chuyện theo nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày. 
- Nhận xét, bổ sung, tuyên dương
- Học sinh thực hiện 
- Cả lớp theo dõi
SINH HOẠT
1.Đánh giá các HĐ tuần qua:
 Cán sự lớp báo cáo tình hình lớp :
- Học tập
- Vệ sinh
- Aên quà vặt
- Nề nếp
-GV đánh giá chung
2.Hoạt động tuần tới :
- Tiếp tục thi đua học tập theo các tổ
- Lao động vệ sinh lớp học 
- Thực hiện tốt 5 nhiệm vụ học sinh
- Aên mặc đồng phục
- Thi đua học tập đạt nhiều hoa điểm 10
- Luyện viết
- Phịng bệnh sốt xuất huyết
- Vận động hs mua đồ TD. 
- Aên mặc đồng phục
- Ơn tập chuẩn bị thi GHKI.
 KT của tổ trưởng 
Duyệt của BGH
Ngàytháng 09 năm 2011
Tổ trưởng
....
Ngàytháng 09 năm 2011
P. Hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 T7 MTKNS.doc