Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013 (Bản đẹp 2 cột)

I. MỤC TIÊU:

-Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.

-Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.

-Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.

- Bài tập cần làm: bài 1,2,3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-HS: Sgk + VBT ; Bảng con

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 400Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: CHÀO CỜ
____________________________________________________
Tiết 2:TẬP ĐỌC
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài.Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện.
-Hiểu nội dung:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm , dám nói lên sự thật. (trả lời được câu hỏi 1,2,3)
*GDKNS:	-Xác định giá trị: Nhận biết được ý nghĩa của lòng trung thực
 -Tự nhận thức về bản thân: Xem xét lại bản thân mình đã trung thực chưa?
 -Tư duy phê phán: Nhận xét ,bình luận về nhân vật Chôm .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong SGK 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1:-Khởi động
 - Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài: Tre Việt Nam. Trả lời câu hỏi về nội dung bài
 - Giới thiệu, ghi đầu bài
HĐ2:Đọc đúng
- Gọi HS đọc toàn bài vµ chia đoạn 
- Gäi HS nối tiếp nhau đọc đoạn (Sửa lỗi phát âm, cách đọc và giải nghĩa 1 số từ như chú giải SGK)
- §ọc bµi theo nhóm
- Đọc toàn bài trước lớp
- Đọc diễn cảm toàn bài
HĐ3: tìm hiểu nội dung bài
- Cho HS đọc toàn bµi trả lời câu hỏi: 
+ Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
 - Giảng từ: Truyền ngôi
- Gäi HS đọc đoạn 1 – Trả lời câu hỏi:
+ Nhà vua làm cách nào để tìm ra người trung thực? 
+ Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không?
Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trả lời
+ Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? 
+ Đến kì nộp thóc mọi người đã làm gì? Chôm đã làm gì? 
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? 
Gọi HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi:
+ Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời thú tội của Chôm 
+ Thế nào là sững sờ ?
- Gäi HS đọc đoạn 4. Trả lời câu hỏi 
DG KNS:
+ Theo em, Vì sao người trung thực là người đáng quí?
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
HĐ4: Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm của bài
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm toàn bài
- Tổ chức cho HS đọc phân vai
- Nhận xét, bình chọn bạn học hay
HĐ5. Củng cố, dặn dò: 
-Câu chuyện này muốn nói với em điều gì ? (GDKNS)
-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc: bài chia: 4 đoạn
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn
- Đọc theo nhóm 2
- 2 HS đọc
- Lắng nghe
- Cả lớp đọc thầm
-Người trung thực
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời
-Phát thóc đã luộc kỹ để làm giống, ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi.
-Không
- Trả lời
- Chôm gieo trồng, nhưng thóc không nảy mầm.
-Mọi người mang thóc đến nộp, còn Chôm không có thóc để nộp.
-Chôm dũng cảm dám nói sự thật.
-sững sờ, ngạc nhiên sợ hãi thay Chôm.
-Lặng người đi vì kinh ngạc hoặc quá xúc động
+) Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.
+) Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có lợi cho dân cho nước.
+) Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt.
Nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật
- 2 HS đọc lại ý chính
- Lắng nghe
- 2 HS đọc
- 3 HS đọc phân vai đoạn 2
- Theo dõi, nhận xét.
- Trung thực là đức tính quý nhất của con người. Chúng ta cần phải sống trung thực.
______________________________
Tiết 2:TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
-Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
-Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
-Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
- Bài tập cần làm: bài 1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-HS: Sgk + VBT ; Bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1:-Khởi động 
 - Kiểm tra bài cũ: 
Điền số thích hợp vào chỗ chấm
 2 phút 8 giây
 360 giây 
= 128 giây
= 6 phút
phút = 20 giây
 thế kỷ = 20 năm
 - Giới thiệu, ghi đầu bài
HĐ2:Luyện tập về mối quan hệ giữa tháng, ngày, giờ, phút, giây
Bài 1:
a) Kể tên những tháng có 30 ngày, 31 ngày; 28 ngày hoặc 29 ngày
b) Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm thường có bao nhiêu ngày?
Bài 2: Viết số thích hợp vào 
chỗ chấm
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Chữa bài theo từng cột
HĐ3:Luyện tập về mói quan hệ năm và thế kỉ
Bài 3: 
- Cho HS đọc yêu cầu của bài suy nghĩ để trả lời
- Đặt câu hỏi theo từng ý
- Hát
- 2 HS lên bảng
- học sinh nêu miệng kết quả
a) Tháng có 30 ngày: 4; 6; 9; 11
 Tháng có 28 (29) ngày: 2
 Tháng có 31 ngày: 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12
b) Năm thường có 365 ngày
 Năm nhuận có 366 ngày
- HS nối tiếp nêu kết quả.
3 ngày = 72 giờ
4 giờ = 240 phút
3 giờ 10 phút = 190 phút
2 phút 5 giây = 125 giây
ngày = 8 giờ
giờ = 15 phút
- HS nối tiếp đọc bài toán
- HS viết kết quả vào bảng con
a) Thế kỷ XVIII
b) Thế kỷ XIV
_____________________________
Tiết 3:LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP VỀ: GIÂY, THẾ KỈ
I. MỤC TIÊU:
 -Củng cố để HS nắm cách chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
 -Nắm được mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-HS: Sgk + VBT ; Bảng con
-Đồng hồ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ 
-Gọi 1HS lên bảng :+Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng đó.
2.Bài mới 
Bài 1 :Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
 -GV gọi HS đọc yêu cầu.
 -Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
 -Gọi 4 HS lên làm.
-Nhận xét. Yêu cầu HS giải thích cách làm.
Bài 2 :Luyện tập về chuyển đổi các đơn vị đo thời gian(Bài 4(VBT T26))
- Gäi HS đọc bài toán
- Hướng dẫn HS cách làm bài
- Yêu cầu HS làm bài
- GV Chấm chữa bài
Bài 3 (Bài 5 (VBT T26)) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV dùng mô hình đồng hồ để hỏi HS.
HĐ5:Củng cố, dặn dò:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
- Các ý còn lại của BT2 làm vào buổi chiều.3.Củng cố
-GV tổng kết giờ học,dặn dò HS về nhà làm bài tập
-1 HS lên trả lời.
 -Cả lớp làm bài vào vở.
 -4 HS lên làm.
3 yến = 30 kg ; 4kg =400 dag
3 tạ 5kg = 305 kg
7kg 50dag = 7500g
 -Giải thích cách làm.
- HS đọc bài toán.
- Cả lớp theo dõi- Nêu yêu cầu bài tập
-1 HS làm vào bảng phụ
- Lớp làm vào vở 
Bài giải
phút = 15 giây; phút = 12 giây
Ta có 15 giây > 12 giây
Vậy Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là:
15 – 12 = 3 (giây)
 Đáp số: 3 giây
BB
CC
- Yêu cầu HS làm bài và nêu kết quả
Đáp số: a) b) 
_____________________________
Chiều
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
-Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT4); tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1,BT2); nắm được nghĩa từ "Tự trọng" (BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Giấy A4 để HS làm bài tập 1. Bảng phụ ( bài 2)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: -Khởi động
 - Kiểm tra bài cũ: 
- Làm 1 ý của BT2 tiết LTVC lần trước
 - Giới thiệu, ghi đầu bài
HĐ2:MRVT: Trung thực
Bài tập 1: Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với “trung thực”
- Cho HS lấy ví dụ cho từng ý làm mẫu
- Yêu cầu các nhóm làm bài vào giấy A4 rồi trình bày
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2: Đặt câu với một từ cùng nghĩa với “Trung thực” hoặc một từ trái nghĩa với “trung thực”
- Hướng dẫn HS hiểu rõ yêu cầu của bài tập
- Cho HS làm bài cá nhân
- Gọi HS trình bày miệng. 3 HS làm bài vào bảng phụ.
- 3 HS dán câu lên bảng, lớp nhận xét.
- Gv sửa câu, chấm điểm.
HĐ3:MRVT: Tự trọng
Bài tập 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự trọng 
- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu thảo luận nhóm hoàn thành bài tập VBT
- Yêu cầu các nhóm trình bày 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
HĐ4:Thành ngữ, tục ngữ về chủ điểm: Trung thực -Tự trọng
Bài tập 4: Có thể dùng những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây để nói về tính trung thực hoặc về lòng tự trọng ? 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cho HS tự suy nghĩ rồi trả lời
 Gọi 1 số HS trả lời trước lớp
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
- GV có thể giải nghĩa thêm về các thành ngữ trên.
HĐ5: Củng cố, dặn dò:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học.
- Bài hôm nay các em học là bài gì ? 
- Tìm thêm ngoài các từ ngữ về : Trung thực - Tự trọng.
- 1 HS nêu yêu cầu
- Nêu ví dụ 
- Thảo luận, làm bài theo nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
- Theo dõi
(+ Từ cùng nghĩa với từ “trung thực”: Thẳng thắn,thẳng tính, ngay thẳng, thật thà, chân thật, thành thật, thật lòng, 
+ Từ trái nghĩa với từ “trung thực”: dối trá, gian dối,gian lận,gian trá, lừa bịp, bịp bợm, lừa lọc, lừa đảo)
- 1 HS nêu yêu cầu 
- Làm bài vào vở bài tập
- Nối tiếp nhau đọc câu của mình
VD: Bạn Minh rất thật thà.
Tô Hiến Thành nổi tiếng là người chính trực, thẳng thắn.
Trong các câu chuyện cổ tích, cáo thường là con vật rất gian ngoan.
Trên đời này không có gì tệ hại hơn sự 
dối trá
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Làm theo nhóm 2 ( phiếu cá nhân)
- Đại diện nhóm trình bày
- Lắng nghe
Lời giải đúng: ý c
- Thực hiện theo yêu cầu
- Nhận xét, theo dõi
- Các thành ngữ, tục ngữ nói về tính trung thực: a, c, d
- Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự trọng: b, e
- Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng 
____________________________________
Tiết 2: CHÍNH TẢ(Nghe – viết)
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; không mắc quá 5 lỗi; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
- Làm đúng bài tập 2a/b. HS Khá, giỏi: BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng lớp chép sẵn bài tập 2a
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1:-Khởi động
 - Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp các từ có phụ âm đầu
r / gi / d.
 - Giới thiệu, ghi đầu bài
HĐ2: Hướng dẫn HS nghe – viết:
- Đọc đoạn viết
- Gọi HS đọc đoạn viết
- Cho HS nêu những từ ngữ dễ viết sai
- Cho HS luyện viết từ ngữ khó
- Hướng dẫn HS cách trình bày
- Đọc cho HS viết bài
- Đọc lại toàn bài viết
- Chấm chữa bài (6 - 7 bài), nhận xét từng bài
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2a: Tìm chữ bị bỏ trống bắt đầu bằng l hoặc n
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 3: Giải câu đố(HS K-G)
- Yêu cầu HS tự giải câu đố ghi kết quả
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
HĐ4. Củng cố, dặn dò
- Củng cố bài, nhận xét tiết học.
-HS viết nháp
- Cả lớp theo dõi
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Trả lời miệng
- Viết vào bảng con
- Lắng nghe
- Viết bài vào vở
- Soát bài
- Mở SGK tự soát lỗi
- Nêu yêu cầu 
- Làm bài vào VBT
- 1 HS làm bài t ...  theo dõi, giúp đỡ Hs.
- GV cùng Hs nhận xét. chốt lời giải đúng.
Củng cố, dặn dò:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
-HS làm bảng con
a) (37+ 45 + 50): 3 = 44
b) (127+ 49+ 56+ 8) :4 =58
- 1 HS nêu yêu cầu 
- Làm bài vào bảng nhóm 4
Bµi gi¶i
Tổng số bầu Lan đóng trong 3 ngày là
120 + 135 + 105 = 360 (bầu)
Trung bình mỗi ngày Lan đóng được số bầu là:
360 : 3 = 120 (bầu)
 Đáp số: 83 bầu
- Thực hiện theo yêu cầu 
- Làm bài vào vở. 1 HS làm vào bảng phụ
Bài giải
Tổng hai số là: 97 x 2 = 194
Số phải tìm là: 194 - 132 = 62
Đáp số : 62
_________________________________
Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DANH TỪ
I. MỤC TIÊU:
-Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ chép yêu cầu 1 (Nhận xét)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: -Khởi động
 - Kiểm tra bài cũ: 
- Làm BT1 – BT2 của tiết trước 
 - Giới thiệu, ghi đầu bài
HĐ2: Nhận xét:
Bài 1:Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ
- Nêu yêu cầu 1 của phần nhận xét 
- Cho HS đọc đoạn thơ rồi tìm các từ chỉ sự vật ở đoạn thơ.
- Yêu cầu HS nêu các từ chỉ sự vật vừa tìm được 
- Chốt câu trả lời đúng
Bài 2: Xếp các từ vừa tìm được vào nhóm thích hợp
- Cho HS trao đổi để hoàn thành bài
- Yêu cầu các nhóm phát biểu, chốt lại lời giải đúng:
* Phần ghi nhớ: SGK
- Yêu cầu HS đọc 
HĐ3: Luyện tập:Tìm 3 danh từ chỉ vật và đặt câu với các danh từ vùa tìm được.
HĐ4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét, chốt lại bài.
- gọi HS nhắc lại thế nào là Danh từ ?
- Về nhà học thuộc ghi nhớ và xem lại các bài tập.
-2 HS làm bài
- Lắng nghe
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm
- 1 số HS nêu, nhận xét 
Dòng 1: Truyện cổ
 Dòng 2: Cuộc sống, tiếng xưa
 Dòng 3: cơn, nắng, mưa
 Dòng 4: con, sông, rặng, dừa
Dòng 5: đời, cha ông
 Dòng 6: con, sông, chân trờ
Dòng 7: truyện cổ
 Dòng 8: ông cha
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài vào vở bài tập
+ Từ chỉ người: ông cha; cha ông
+ Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời
+ Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng
- 2 HS đọc ghi nhớ
- HS tìm và đặt câu.
-1 HS nhắc lại
__________________________________
Tiết 2:KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
-Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
-Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Sưu tầm 1 số câu chuyện về tính trung thực
-HS: Sưu tầm 1 số câu chuyện về tính trung thực
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1:-Khởi động
 - Kiểm tra bài cũ:
 Kể lại truyện: Một nhà thơ chân chính, nêu ý nghĩa của câu chuyện?
 - Giới thiệu, ghi đầu bài
HĐ2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện
* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề
- Cho HS đọc đề, xác định trọng tâm đề
Đề bài: Kể lại câu chuyện đã nghe , đã đọc về tính trung thực.
- Yêu cầu HS đọc các gợi ý SGK 
- Yêu cầu HS nêu tên câu chuyện của mình định kể
HĐ3:Thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Cho HS kể chuyện theo nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
HĐ5: Thi kể chuyện trước lớp
- Mời đại diện các nhóm kể chuyện
- Nhận xét bình chọn người kể hay, hiểu ý nghĩa truyện.
- Yêu cầu HS kể và trao đổi ý nghĩa chuyện cùng bạn bè.
HĐ6:Củng cố, dặn dò:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
- Tuyên dương học sinh tích cực.
- Yêu cầu HS về kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau.
-1 HS kể
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- 4 HS đọc nối tiếp
- 1 số HS nối tiếp nêu
- Kể theo nhóm 2
- Kể trước lớp, trình bày ý nghĩa câu chuyện
________________________________________
Tiết 3: TOÁN
BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.
- Bài tập cần làm: Bài 1,2a,b. HSK-G: Bài 2c
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Biểu đồ SGK 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1:-Khởi động
 - Kiểm tra bài cũ: 
Tìm sô trung bình cộng của 9, 36, 13
 - Giới thiệu, ghi đầu bài
HĐ2: Hướng dẫn HS làm quen biểu đồ tranh.
- Cho HS quan sát biểu đồ, vµ trả lời câu hỏi:
+ Biểu đồ có mấy cột? 
+ Nội dung mỗi cột là gì? 
+ Biểu đồ có mấy hµng? 
+ Nhìn vào các hàng ta biết được điều gì? 
HĐ3: Thực hành: 
Bài 1( 28)
- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ
- Đặt các câu hỏi cho HS trả lời theo từng ý.
- Chốt lại ý đúng
Bài 2( 29): 
- Cho HS đọc yêu cầu và tìm hiểu yêu cầu 
- Hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS làm bài - Chấm chữa bài.
HĐ4. Củng cố,dặn dò:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học.
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học
- Hát
- 1 HS lên bảng
-HS quan sat và trả lời câu hỏi
- 2 cột
- cột 1: tên các gia đình, cột 2: số con của mỗi gia đình.
- 5 hàng
- tên gia đình và số con của mỗi gia đình.
- Quan sát trong SGK 
- Trả lời
- Nhận xét, bổ sung 
 a: Lớp 4A; 4B; 4C
 b) 4 môn
 c) Lớp 4A; 4C
 d) Môn cờ vua
 e) Lớp 4B; 4C (3 môn)
- Quan sát (SGK) 
- Trả lời
- Nhận xét, bổ sung
a) 4 tấn 
b) 10 tạ
c) 12 tấn;
 - Năm 2002 thu hoạch nhiều nhất; 
 - Năm 2001 thu được ít nhất.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm kết hợp quan sát biểu đồ SGK 
- HS làm vào vở
_______________________________	
Tiết 4: HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
HƯỚNG DẪN HỌC SINH HOÀN THÀNH BÀI TẬP TIẾNG VIỆT TRONG TUẦN Ở VỞ BÀI TẬP
 _______________________________
Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ)
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tạo dựng một đoạn văn kể chuyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Đáp án yêu cầu 1, phần nhận xét ghi ở bảng phụ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1:-Khởi động
 - Kiểm tra bài cũ: Không
 - Giới thiệu, ghi đầu bài
HĐ2: Phần nhận xét:
* Bµi 1
- Cho HS nêu yêu cầu 1
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Gọi học sinh trình bày
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng ( GV đưa bảng phụ ra HS nêu)
* Bài 2 + 3:
- Cho HS nêu yêu cầu 2 – 3
+ Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ kết thúc, chỗ mở đầu đoạn văn?
- Hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS nêu miệng
- Nhận xét, chốt lời giải đúng: 
- Lưu ý cho HS: Có khi xuống dòng vẫn chưa hết đoạn (Mỗi đoạn văn là một chuỗi sự kiện)
* Ghi nhớ: SGK
- Cho HS đọc ghi nhớ
HĐ3: Phần luyện tập:
- Cho HS đọc nối tiếp nội dung bài tập
- Nói sơ qua về nội dung cốt truyện ở phần luyện tập
- Đoạn nào chưa hoàn chỉnh ? Đoạn 3 đã có phần nào?
- Ta cần viết thêm đoạn nào?
- Cho HS suy nghĩ tưởng tượng để viết phần thân đoạn
- Gọi HS đọc bài làm
- Nhận xét cho điểm
HĐ4. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về nhà viết hoàn chỉnh ý c 
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS nêu yêu cầu
- Làm bài vào VBT
- 4- 5 HS trình bày
Sự việc1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi
Sự việc 2: Chú bé Chôm chăm sóc hạt giống 
Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật 
Sự việc 4: Nhà vua truyền ngôi cho Chôm 
- 1 HS nêu
- Làm bài vào vở bài tập
- 1 số HS nêu
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng viết lùi vào 1 ô
+ Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng
- 2 HS đọc 
- HS nối tiếp nhau đọc
- Lắng nghe
- Trả lời
-Đoạn 3 có mở đầu và kết thúc, chưa có diễn biến
-viết thêm diễn biến
- Làm bài vào vở bài tập
- 3 HS đọc
__________________________________
Tiết 2: TOÁN
BIỂU ĐỒ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:	
- Bước đầu biết về biểu đồ cột
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ cột.
- Bài tập cần làm: Bài 1,2a. HSK-G: Bài 2b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Kẻ sẵn biểu đồ như bài tập 2 (SGK), phiếu ý b bài 2 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: -Khởi động
 - Kiểm tra bài cũ: Không 
 - Giới thiệu, ghi đầu bài
HĐ2: làm quen với biểu đồ cột:
- Cho HS quan sát biểu đồ
- Nêu câu hỏi cho HS trả lời
+ Nêu tên bốn thôn có trên biểu đồ?
+ Ý nghĩa của mỗi cột?
+ Số được ghi trên mỗi cột chỉ gì?
+ Mỗi thôn diệt được bao nhiêu chuột?
+Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất?
+ Thôn nào diệt được ít nhất? Vì sao? Qua đó em có nhận xét gì?
* Kết luận: Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn
HĐ3: Thực hành:
Bài 1: Nhìn vào biểu đồ trả lời các câu hỏi.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS quan sát biểu đồ
- Đặt câu hỏi cho HS trả lời
- Yêu cầu HS khác nhận xét 
- Chốt câu trả lời đúng
Bài 2:
a, Viết tiếp các số liệu vào biểu đồ và trả lời câu hỏi
- Cho HS nêu yêu cầu 
- Hướng dẫn HS theo từng ý
- ý a: Cho HS điền vào SGK
- Chữa bài
b, Cho HS làm bài cá nhân
- GV cùng HS nhận xét chốt lời giải đúng 
HĐ4. Củng cố, dặn dò: 
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về nhà học bài cũ chuẩn bị bài sau.
-hát
- Cả lớp theo dõi
- Quan sát trong SGK
- Một số HS trả lời, nhận xét 
Đông, Đoài, Trung, Thượng 
- Chỉ số chuột
- Trả lời
- Lắng nghe
- 1 HS nêu yêu cầu 
- Quan sát trong SGK 
- Nối tiếp nhau trả lời
a) Lớp 4A; 4B; 5A; 5B; 5C
b) Lớp 4A: 35 cây; 4B: 40 cây; 5C: 23 cây
c) Lớp 5A; 5B; 5C
- 1 HS nêu yêu cầu
- Điền vào SGK 
Đáp án:
+ Thứ tự cần điền là: 4; 2002 – 2003; 6; 4; 2004 – 2005
- HS làm bài vào vở
Bài giải
Số lớp một năm học 2003 – 2004 nhiều hơn năm học 2002 – 2003 là:
 6 – 3 = 3 (lớp)
Số học sinh lớp một của trường Hoà Bình năm học 2003 – 2004 là:
 35 3 = 105 (học sinh)
 Đáp số: 3 lớp
 105 học sinh 
_________________________________
Tiết 3: SINH HOẠT TUẦN 5
I. NHẬN XÉT TUẦN 5
1. Học tập:
- Trong lớp đã hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. 
- Ý thức học trong giờ học chưa tốt, 1 số chưa chú ý nghe giảng.
- Còn 1 số chưa làm và học bài đầy đủ trước khi đến lớp. 
2. Về nền nếp, hạnh kiểm:
- Thực hiện tương đối tốt các nội quy, nền nếp quy định của trường, lớp 
và liên đội đề ra.
-Đi học đều, đúng giờ.
 3. Về lao động, vệ sinh:
- Vệ sinh lớp và khu vực được phân công khá tốt .
-Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng .
-Chăm sóc bồn hoa chưa thường xuyên.
-Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng, tuy nhiên một sô bạn gái càn trải đầu tóc gọn gàng hơn: Xuân, Huế.
* Tuyên dương bạn nào? Còn bạn nào cần phải nhắc nhở?
II. KẾ HOACH TUẦN 6
-Dạy và học theo thời khóa biểu.
-Đi học đều, thường xuyên vệ sinh cá nhân, đầu tóc gọn gàng.
-Vệ sinh khu vực được phân công sạch sẽ trên ngày.
-Chăm sóc bồn hoa, luống rau thường xuyên.
-Hăng hái, tích cực trong học tập.
-Kính thầy, yêu bạn, giúp đỡ nhau trong học tập.
-"Tham gia tích cực phong trào: "Một phút sạch trường" do liên đội đề ra.
__________________________________
Tiết 4: ANH VĂN
CÔ HÀ DẠY

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2012_2013_ban_dep_2_cot.doc