tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 4

tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 4

Tuần : 1

 Bài 1: Tìm hai số có hiệu bằng 783, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé hơn ta được số lớn.

Bài 2 : Tìm số có ba chữ số, biết rằng nếu xóa chữ số 3 ở hàng trăm của số đó thì ta được số mới bằng 1/ 6 số ban đầu.

Bài 3: Tìm hai số có hiệu bằng 312, biết rằng nếu xóa chữ số 6 ở hàng đơn vị của số lớn ta được số bé.

Bài 4: Tìm hai số chẵn, biết số lớn gấp 3 lần số bé và giữa chúng có 7 số chẵn.

Bài 5:

Tìm hai số có hiệu bằng 90, biết 1/ 3 số thứ nhất gấp hai lần số thứ hai.

Bài 6:

Tìm hai số có hiệu bằng 90, biết 1/ 3 số thứ nhất gấp hai lần số thứ hai.

Bài 7: Tìm hai số có hiệu bằng 45, biết rằng nếu thêm vào số lớn 15 đơn vị và giảm số bé 8 đơn vị thì được hai số mới có thương bằng 5.

Bài 8: Tìm hai số có hiệu bằng 102, biết rằng nếu tăng số lớn 12 đơn vị và giảm số bé 15 đơn vị thì số lớn sẽ gấp 8 lần phân nửa của số bé.

Bài 9: Hiện nay ba 32 tuổi, con 5 tuổi. Hỏi:

a) Mấy năm nữa tuổi Ba gấp 4 lần tuổi con?

b) Khi cha bao nhiêu tuổi ba gấp 10 lần tuổi con?

Bài 11: Hiện nay tuổi bố và tuổi con cộng lại là 50 tuổi, tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Hỏi có bao nhiêu năm nữa tuổi bố gấp 3 lần tuổi con?

Bài 12: Hiện nay tuổi mẹ cộng với tuổi con bằng 64 tuổi, tuổi con bằng 1/ 3 tuổi mẹ.Hỏi trước đây mấy năm tuổi mẹ gấp 9 lần tuổi con?

Bài 13: Hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Trước đây 4 năm mẹ hơn con 27 tuổi. Hỏi trước đây 4 năm tổng số tuổi của mẹ và con là bao nhiêu?

 Bài giải

Nếu viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé hơn ta được số lớn vậy số lớn gấp 10 lần số bé

Hiệu số phần bằng nhau là:

 10 – 1 = 9 ( Phần)

Số bé là:

 783 : 9 = 87

Số lớn là

 87 x 10 = 870

Đáp số : 87 và 870

Bài giải

Nếu xóa chữ số 3 ở hàng trăm của số đó thì số đó giảm đi 300 đơn vị hay hiệu số mới và số ban đầu là 300

Hiệu số phần bằng nhau giữa số mới và số ban đầu là:

 6 – 1 = 5 ( phần)

Số mới là :

 300 : 5 = 60

Số ban đầu là :

300 + 60 = 360

Đáp số : 360

Bài giải

Nếu xóa chữ số 6 ở hàng đơn vị của số lớn ta được số bé vậy số lớn gấp 10 lần số bé và 6 đơn vị

Để số lớn gấp 10 lần số bé thì hiệu hai số là :

312 – 6 = 306

 Hiệu số phần bằng nhau là

10 – 1 = 9 (phần)

Số bé là :

 306 : 9 = 34

Số lớn là:

 312 + 34 = 346

Đáp số : 34 và 346

Bài giải

Hiệu hai số chẵn là

 x 2 + 2 = 16.

 Số bé là :

 16 : (3-1) = 8

Số chẵn lớn là:

 8 x3 = 24

 Đáp số : 8 và 24

Bài giải

Ta có sơ đồ:

1/3 số thứ nhất gấp đôi số thứ hai hay số thứ nhất gấp 6 lần số thứ hai.

Hiệu số phần bằng nhau là :

6-1 = 5 (phần)

Số hai nhất là:

90 : 5 = 18

Số thứ nhất là :

18 x 6 = 108

Thử lại : 18 x2 = 108 : 3 đúng

Đáp số :

Bài giải

Sau khi thêm vào số lớn và giảm số bé thì hiệu hai số là:

45 + 15 + 8 = 68

Hiệu số phần bằng nhau là :

5 – 1 = 4 ( phần)

Số lớn sau khi viết thêm là:

68 : 4 x 5 = 85

Số lớn ban đầu là

85 -15 = 70

Số bé là : 70 – 45 = 25

Thử lại : 70 +15 = (25 – 8) x 5 đúng

Đáp số:

Bài giải:

 Số lớn gấp 8 lần phần nửa của số bé hay số lớn gấp 4 lần số bé

( giải theo bài trên)

Bài giải

Hiệu số tuổi con và tuổi cha là:

32 – 5 = 27 tuổi

Tuổi cha khi gấp 4 lần tuổi con là :

27 : ( 4-1 )x 4 = 36 (tuổi)

Số năm tuổi cha gấp 4 lần tuổi con là :

36 – 32 = 4 năm

b) Khi tuổi cha gấp 10 lần tuổi con là :

27 : (10 -1 ) x 10 = 30 tuổi

Đáp số :

Bài giải

Tuổi bố hiện nay là : 50 : (4 + 1) x 4 = 40 tuổi

Tuổi con hiện nay là: 50 - 40 = 10 tuổi

Tuổi bố khi gấp 3 lần tuổi con là:

(40 – 10 ) : ( 3- 1) x 3 = 45 tuổi

Số năm tuổi bố gấp 3 lần tuổi con là :

45 – 40 = 5 năm.

Đáp số

Bài giải

Tuổi con hiện nay là:

64 : (3 + 1) = 16 (tuổi)

Tuỏi mẹ hiện nay là :

16 x3 = 48 (tuổi)

Mẹ hơn con số tuổi là:

48 -16 =32(tuổi)

Tuổi mẹ khi gấp 9 lần tuổi con là :

32 : (9-1) x 9 = 36 (tuổi)

Khi tuổi mẹ gấp 9 lần tuổi con thì cách đay số năm là :

48 – 36 = 12 (năm)

Đáp số :

Bài giải

Mẹ luôn hơn con 27 (tuổi)

Tuổi mẹ hiện nay là :

27 : (4 – 1) x 4 = 36 (tuổi)

Tuổi con hiện nay là :

36 – 27 = 9(tuổi)

Trước đay 4 năm tổng số tuổi hai mẹ con là ;

(36 – 4) + (9 – 4) = 37 (tuổi)

Đáp số :

 

doc 38 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 7758Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1
 Bài 1: Tìm hai số có hiệu bằng 783, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé hơn ta được số lớn.
Bài 2 : Tìm số có ba chữ số, biết rằng nếu xóa chữ số 3 ở hàng trăm của số đó thì ta được số mới bằng 1/ 6 số ban đầu.
Bài 3: Tìm hai số có hiệu bằng 312, biết rằng nếu xóa chữ số 6 ở hàng đơn vị của số lớn ta được số bé.
Bài 4: Tìm hai số chẵn, biết số lớn gấp 3 lần số bé và giữa chúng có 7 số chẵn.
Bài 5:
Tìm hai số có hiệu bằng 90, biết 1/ 3 số thứ nhất gấp hai lần số thứ hai.
Bài 6:
Tìm hai số có hiệu bằng 90, biết 1/ 3 số thứ nhất gấp hai lần số thứ hai.
Bài 7: Tìm hai số có hiệu bằng 45, biết rằng nếu thêm vào số lớn 15 đơn vị và giảm số bé 8 đơn vị thì được hai số mới có thương bằng 5.
Bài 8: Tìm hai số có hiệu bằng 102, biết rằng nếu tăng số lớn 12 đơn vị và giảm số bé 15 đơn vị thì số lớn sẽ gấp 8 lần phân nửa của số bé.
Bài 9: Hiện nay ba 32 tuổi, con 5 tuổi. Hỏi:
Mấy năm nữa tuổi Ba gấp 4 lần tuổi con?
Khi cha bao nhiêu tuổi ba gấp 10 lần tuổi con?
Bài 11: Hiện nay tuổi bố và tuổi con cộng lại là 50 tuổi, tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Hỏi có bao nhiêu năm nữa tuổi bố gấp 3 lần tuổi con?
Bài 12: Hiện nay tuổi mẹ cộng với tuổi con bằng 64 tuổi, tuổi con bằng 1/ 3 tuổi mẹ.Hỏi trước đây mấy năm tuổi mẹ gấp 9 lần tuổi con?
Bài 13: Hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Trước đây 4 năm mẹ hơn con 27 tuổi. Hỏi trước đây 4 năm tổng số tuổi của mẹ và con là bao nhiêu?
Bài giải
Nếu viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé hơn ta được số lớn vậy số lớn gấp 10 lần số bé
Hiệu số phần bằng nhau là:
 10 – 1 = 9 ( Phần)
Số bé là:
 783 : 9 = 87
Số lớn là 
 87 x 10 = 870
Đáp số : 87 và 870
Bài giải
Nếu xóa chữ số 3 ở hàng trăm của số đó thì số đó giảm đi 300 đơn vị hay hiệu số mới và số ban đầu là 300
Hiệu số phần bằng nhau giữa số mới và số ban đầu là:
 6 – 1 = 5 ( phần)
Số mới là :
 300 : 5 = 60
Số ban đầu là : 
300 + 60 = 360
Đáp số : 360
Bài giải
Nếu xóa chữ số 6 ở hàng đơn vị của số lớn ta được số bé vậy số lớn gấp 10 lần số bé và 6 đơn vị
Để số lớn gấp 10 lần số bé thì hiệu hai số là :
312 – 6 = 306
 Hiệu số phần bằng nhau là
10 – 1 = 9 (phần)
Số bé là :
 306 : 9 = 34
Số lớn là:
 312 + 34 = 346
Đáp số : 34 và 346
Bài giải
Hiệu hai số chẵn là 
 x 2 + 2 = 16.
 Số bé là :
 16 : (3-1) = 8
Số chẵn lớn là:
 8 x3 = 24
 Đáp số : 8 và 24
Bài giải
Ta có sơ đồ:
1/3 số thứ nhất gấp đôi số thứ hai hay số thứ nhất gấp 6 lần số thứ hai.
Hiệu số phần bằng nhau là :
6-1 = 5 (phần)
Số hai nhất là:
90 : 5 = 18 
Số thứ nhất là :
18 x 6 = 108
Thử lại : 18 x2 = 108 : 3 đúng
Đáp số :
Bài giải
Sau khi thêm vào số lớn và giảm số bé thì hiệu hai số là:
45 + 15 + 8 = 68
Hiệu số phần bằng nhau là :
5 – 1 = 4 ( phần)
Số lớn sau khi viết thêm là:
68 : 4 x 5 = 85
Số lớn ban đầu là
85 -15 = 70
Số bé là : 70 – 45 = 25
Thử lại : 70 +15 = (25 – 8) x 5 đúng
Đáp số:
Bài giải:
 Số lớn gấp 8 lần phần nửa của số bé hay số lớn gấp 4 lần số bé
( giải theo bài trên)
Bài giải
Hiệu số tuổi con và tuổi cha là:
32 – 5 = 27 tuổi
Tuổi cha khi gấp 4 lần tuổi con là :
27 : ( 4-1 )x 4 = 36 (tuổi)
Số năm tuổi cha gấp 4 lần tuổi con là :
36 – 32 = 4 năm
b) Khi tuổi cha gấp 10 lần tuổi con là :
27 : (10 -1 ) x 10 = 30 tuổi
Đáp số :
Bài giải
Tuổi bố hiện nay là : 50 : (4 + 1) x 4 = 40 tuổi
Tuổi con hiện nay là: 50 - 40 = 10 tuổi
Tuổi bố khi gấp 3 lần tuổi con là:
(40 – 10 ) : ( 3- 1) x 3 = 45 tuổi
Số năm tuổi bố gấp 3 lần tuổi con là :
45 – 40 = 5 năm.
Đáp số
Bài giải
Tuổi con hiện nay là:
64 : (3 + 1) = 16 (tuổi)
Tuỏi mẹ hiện nay là :
16 x3 = 48 (tuổi)
Mẹ hơn con số tuổi là:
48 -16 =32(tuổi)
Tuổi mẹ khi gấp 9 lần tuổi con là :
32 : (9-1) x 9 = 36 (tuổi)
Khi tuổi mẹ gấp 9 lần tuổi con thì cách đay số năm là :
48 – 36 = 12 (năm)
Đáp số :
Bài giải
Mẹ luôn hơn con 27 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là :
27 : (4 – 1) x 4 = 36 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là :
36 – 27 = 9(tuổi)
Trước đay 4 năm tổng số tuổi hai mẹ con là ;
(36 – 4) + (9 – 4) = 37 (tuổi)
Đáp số :
Tuần 2
Bài 1: Một người thợ A làm trong 3 ngày, mỗi ngày 8 giờ thì làm được 192 sản phẩm. Hỏi người thợ B làm trong 5 ngày, mỗi ngày làm 7 giờ thì làm được bao nhiêu sản phẩm? ( năng suất mỗi giờ như nhau).
Bài 2: Dũng có nhiều hơn Hùng 36 viên bi, nếu Dũng có thêm 8 viên bi và Hùng có thêm 5 viên bi thì số bi của Dũng bằng 5/ 2 số bi của Hùng. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Bài 3: Hai số có tổng bằng 760, biết 1/3 số thứ nhất bằng 1/ 5 số thứ hai. Tìm hai số đó.
Bài 4 : Một hình chữ nhật có chu vi 128m, chiều dài hơn chiều rộng 8m. Tìm diện tích hình chữ nhật?
Bài 5: Khối lớp 4 trường em có hai lớp tham gia trồng cây. Lớp 4A có 35 học sinh, trong đó có 30 học sinh trồng chung được 120 cây, số còn lại mỗi em trồng ít hơn mỗi em đến 1 cây. Trong lớp 4B có 15 em mỗi em trồng được 5 cây và 17 em trồng chung được 125 cây. Hỏi trung bình mỗi học sinh của hai lớp trồng được bao nhiêu cây?
Bài 6: Có ba thùng dầu có 675 lí dầu, biết 1/ 3 số lít dầu ở thùng thứ nhất bằng 1/ 5 số lít dầu ở thùng thứ hai và bằng 1/ 7 số lít dầu ở thùng thứ ba. Hãy tính.
số lít dầu ở mỗi thùng ?
Bài 14: Một hình chữ nhật có chu vi dài 164m, nếu tăng chiều rộng 6m và giảm chiều dài 6m thì được một hình vuông. Tìm diện tích hình chữ nhật?
Bài giải
Người thợ A làm hết số giờ là :
3 x 8 = 24 giờ
Mỗi giờ làm được số sản phẩm là:
 192 : 24 = 8 ( sp)
Trong 5 ngày, mỗi ngày làm 7 giờ thì người thợ B làm được số sản phẩm là:
 5 x7 x8 = 280 (sp)
Đáp số :280 sphẩm
Bài giải
 Nếu Dũng có thêm 8 viên bi và Hùng có thêm 5 viên bi thì số bi của Dũng hơn số bi của Hùng là :
36 + 8 – 5 = 39 viên bi 
Hiệu số phần bằng nhau là:
5- 2 = 3 phần
Số bi của Dũng sau khi thêm 8 viên bi là :
39 : 3 x 5 = 65 viên bi
 Lúc đầu dũng có số bi là :
65 – 8 = 57 viên bi 
 Lúc đầu Hùng có số bi là :
57 – 36 = 21 viên bi
Đáp số : Dũng 57 viên bi . Hùng 21 viên bi
Bài giải:
Ta có sơ đồ : ST1 :
 ST2 :
Nhìn vào sơ đồ ta thấy số thứ nhất bằng 3/5 số thứ hai
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 phần)
Số thứ nhất là:
 760 : 8 x 3 = 285
Số thứ hai là:
 760 – 285 = 475
Đáp số : ST1 : 285, .ST2 475
Bài giải
Nửa chu vi HCN là:
 128 : 2 = 64 m
Chiều dài HCN là:
(64 + 8 ) : 2 = 36 m
Chiều rộng HCN là :
36 – 8 = 28( m) 
Diện tích HCN:
28 x 36= 1008 m2 
Đáp số : 1008 m2
Bài giải
Số cây học sinh lớp 4A trồng là:
Số cây học sinh lớp 4B trồng là:
Tổng số cây hai lớp trồng là :
Tổng số học sinh hai lớp là 35 + 32 = 68(học sinh)
Trung bình mỗi học sinh tròng số cây là :
Đáp số :  cây
Bài giải
Ta có sơ đồ :
T1
T2
T3
Tổng số phần bằng nhau là:
 3+ 5 + 7 =15 phần)
Số lít dầu ở thùng thứ nhất là:
 675 : 15 x 3 = 135 lít
Số lí dầu ở thùng thứ nhất là:
 675 : 15 x 5 = 225 lít
Số lí dầu ở thùng thứ nhất là:
 675 : 15 x 7 = 315 lít
Đáp số : T1: 135 l T2 225 l T3 :315 l
Bài giải
Nếu tăng chiều rộng 6m và giảm chiều dài 6m thì chu vi vẫn không thay đổi, chu vi hình vuông là : 164m
Cạnh hình vuông là :
164 : 4 = 41m 
Chiều rộng hình chữ nhật là :
 41 – 6 = 35 m
Chiều dài hình chữ nhật là :
41 + 6 = 47m
Diện tích hình chữ nhật là :
47 x 35 = 1645(m2 )
Đáp số : 1645m2 
Tuần : 3
Bài 1: Trong một khu vườn người ta trồng dừa và cau, tỉ số của số cây cau so với cây dừa là 2/ 5, biết có 48 cây cau. Hãy tính:
a) Số cây dừa có trong vườn.
b) Tỉ số của số cây dừa so với tổng số cây dừa và cau có trong vườn.
Bài 2: Một đội công nhân có ba tổ tham gia trồng cây. Tổ 1 có 7 người, mỗi người trồng được 12 cây, tổ hai gồm 8 người trồng được 90 cây, tổ 3 gồm 10 người trồng được 76 cây. Hỏi trung bình của mỗi công nhân của đội trồng được bao nhiêu cây?
Bài 3: Tìm hai số có tổng là số lớn nhất có ba chữ số và hiệu là số lẻ bé nhất có 2 chữ số
Bài 5: Hai số có trung bình cộng bằng 72, biết số bé bằng 1/ 3 số lớn. Tìm hai số đó.
Bài 6: Tìm hai số có hiệu bằng 84 biết 1/ 3 số bé bằng 1/ 5 số lớn.
Bài 7: Có hai đội công nhân sửa đường. Đội một có 18 người sửa được 144 mét đường. Đội hai có 15 người thì sửa được bao nhiêu mét đường? Biết năng suất của mỗi ngườinhư nhau.
Bài giải
Số cây dừa trong vườn là:
 48 : 2 x 5 = 120 cây
b) Tỉ số cây dừa so với tổng số cây trong vườn là:
 120 : (120 + 48) =
Đáp số :
Bài giải
Tổng số cây của ba tổ trồng là :
 7 x 12 + 90 + 76 = 250 cây
Trung bình mỗi công nân trông được số cây là :
 250 : ( 7+8+10) = 10 cây
Đáp số : 10 cây
Bài giải
Số bé là :
 (999 – 101) : 2 = 449 
Số lớn 
(999 + 101) : 2 = 550 
Đáp số : 449 và 550
Bài giải
Tổng hai số là:
 72 x2 = 144
Ta có sơ đồ :
Số bé là :
 144 : (1 +3 ) = 36
Số lớn là :
36 x3 = 108
Đáp số: 36 và 108
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
 5 – 3 = 2 phần
Số bé là :
 84 : 2 x 3 = 126
Số lớn là :
126 + 84 = 210
Đáp số :
Bài giải
Một người sửa được số mét đường là:
144 : 18 = 8 m
Đội hai sửa được số mét đường là:
15 x 8 = 120 m
Đáp số : 120 m
Tuần : 4
Bài 1: Trong dịp Tết trồng cây, lớp 4A trồng được số cây bằng 3/ 4 số cây của lớp 4B, tỉ số cây của lớp 4C so với số cây của lớp 4B là 1/2 . Lớp 4A trồng được 69 cây. Hỏi cả 3 lớp trồng được bao nhiêu cây?
Bài 2: Một ô tô chạy từ tỉnh A đến tỉnh B hết 5 giờ. Trong 2 giờ đầu mỗi giờ ô tô chạy được 46km, giờ thứ ba ôtô chạy được 52km, hai giờ sau mỗi giờ ôtô chạy được 43km. Hỏi 
Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài bao nhiêu km?
 Trung bình mỗi giờ ôtô chạy được bao nhiêu km?
Bài 3: An và Bình mua chung 45 quyển vở và trả hết số tiền là 72.000 đồng, An trả nhiều hơn Bình 11.200 đồng. Hỏi mỗi bạn mua bao nhiêu quyển vở?
Bài 4: Hai bạn Lan và Huệ có tổng cộng 42 quyển sách, nếu Lan cho Huệ 4 quyển sách thì số sách của Lan sẽ gấp đôi số sách của Huệ. Hỏi mỗi bạn thực sự có bao nhiêu quyển sách?
Bài giải
Ta có sơ đồ 
4A 
4B
4C
Lớp 4B trồng được số cây là:
69: 3 x 4 = 92 cây
Lớp 4C trồng được số cây là:
 92 : 2 = 46 cây
Cả 3 lớp trồng đước số cây là:
69 + 92 + 46 = 207 cây
Đáp số: 207 cây
Bài giải
Trong 2 giờ đầu ô tô chạy được số ki-lô mét là
46 x2 = 92km
Trong 2 giờ sau ô tô chạy được số ki-lô-mét là
43x 2 = 86km
Quãng đường AB dài số ki lô mét là:
92+52+86= 230km
Trung bình mỗi giờ chạy số ki lô mét là :
230 : 5 = 46km
Đáp số : a) 230km b) 46km
Bài giải
Một quyển vở hết số tiền là
72000 : 45 = 1600 đồng 
Số tiền An mua vở là :
(72 000 + 11200 ) : 2 = 41600 đồng
An mua số quyển vở là :
41600 : 1600 = 26 quyển 
 ... y, tổ bốn trồng được số cây bằn tổ hai. Hãy tính xem, mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây bạch đàn?
Đề 22
Bài 1: Huệ xếp được 10 bông hoa, Lan xếp được 12 bông hoa, Hằng xếp được số bông hoa bằng trung bình cộng số bông hoa của Huệ và Lan. Phương xếp được nhiều hơn trung bình cộng của 4 bạn là 3 bông hoa. Hỏi Phương xếp được bao nhiêu bông hoa?
Bài 2: Có 4 thùng dầu, trung bình mỗi thùng chứa 17 lít, nếu không kể thùng thứ nhất thì trung bình mỗi thùng còn lại chứa 15 lít. Hỏi thùng thứ nhất chứa bao nhiêu lít dầu?
Bài 3 : Tìm trung bình cộng của 27, 48, 63, x, biết x bằng trung cộng của 27, 48, 63.
Bài 4: Một cửa hàng lương thực, ngày thứ nhất bán được 86 kg gạo, ngày thứ hai bán hơn ngày thứ nhất 36kg, ngày thứ ba bán được số gạo trung bình cộng của số gạo bán 3 ngày. Hỏi cả ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo?
Bài 5: An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình cộng thêm 6 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi?
Bài 6: Ba tổ công nhân làm đường, tổ thứ nhất làm được 18 mét đường, tổ thứ hai làm được 20 mét đường, tổ thứ ba làm được số mét đường bằng trung bình cộng của 3 tổ. Hỏi tổ thứ ba làm hơn tổ thứ nhất bao nhiêu mét đường?
Đề 23
Bài 1: Tìm hai số biết tổng của chúng gấp 9 lần hiệu của chúng và hiệu kém số bé 27 đơn vị.
Bài 2 : Tìm hai số, biết rằng nếu thêm vào số lớn 12 đơn vị và giữ nguyên số bé thì ta được hiệu của chúng bằng 51, còn nếu gấp đôi số bé và giữ nguyên số lớn thì số lớn trừ số mới được hiệu bằng 14.
Bài 3: Tìm hai số có hiệu bằng 77, biết rằng nếu xóa chữ số ở hàng đơn vị của số lớn thì ta có số bé.
Bài 4: Số thứ nhất có 4 chữ số, số thứ hai có hai chữ số, và tổng của chúng bằng 1313, Nhưng khi thực hiện phép cộng, do sơ suất một học sinh đã đặt phép tính như sau:
Hàng đơn vị của số thứ hai thẳng cột với hàng chục của số thứ nhất.
Hàng chục của số thứ hai thẳng cột với hàng trăm của số thứ nhất.
Vì thế nên dẫn đến tổng mới bằng 1745. Em hãy tìm hai số đó.
Bài 5: Một đoàn xe gồm 5 ô tô, mỗi ô tô chở 24 kg gạo và 32 bao mì, mỗi bao gạo nặng 52kg, mỗi bao mì nặng 36 kg. Hỏi đoàn xe đó chở tất cả bao nhiêu kg gạo và mì?
Bài 6: Có hai thửa ruộng trồng lúa năng suất như nhau, thửa ruộng thứ nhất lớn gấp 3 lần thửa ruộng thứ hai, biết thửa ruộng thứ hai có chiều dài 42m, chiều rộng 26m và 1m2 thu được 2kg thóc. Hỏi hai thửa ruộng thu được bao nhiêu kg thóc?
Bài 7: Một quyển vở giá 1560 đồng, một cây bút giá 1240 đồng, nếu mỗi học sinh mua 12 quyển vở và 3 bút chì thì 15 học sinh mua hết tất cả bao nhiêu tiền?
Bài 8: Khối lớp 4 có ba lớp 4A, 4B, 4C, cùng tham gia lao động trồng cây. Lớp 4A có 42 học sinh, mỗi em trồng được 8 cây. Lớp 4B có 38 học sinh, mỗi em trồng được 12 cây, lớp 4C có 32 em, mỗi em trồng được 13 cây. Hỏi khối lớp 4 trồng được bao nhiêu cây?
Bài 9: Có hai tổ công nhân vận chuyển hàng hóa vào kho. Tổ thứ nhất có 18 người, mỗi người chuyển được 3267 kh hàng hóa. Tổ thứ hai có 21 người, mỗi người chuyển được 2813 kg hàng hóa. Hỏi tổ nào chuyển được hàng hóa nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu kg?
Bài 10: Một công ty xăng dầu nhập về ba tàu dầu, mỗi tàu chở 77100 lít, sau đó phân phối hết cho các cửa hàng bán lẻ, mỗi cửa hàng nhận 12850 lít dầu. Hỏi công ty đã phân phối cho bao nhiêu cửa hàng?
Bài 11: Trong một xưởng mộc có hai tổ công nhân, tổ một có 18 người, mỗi người đóng được 6 bộ bàn ghế, tổ 2 có 13 người, mỗi người đóng được 12 bộ bàn ghế, số bàn ghế của xưởng được phân đều cho 24 lớp học. Hỏi mỗi lớp học nhận được bao nhiêu bàn ghế?
Bài 12: Một cửa hàng lương thực nhập vào 75000 kg gạo. Trong 13 ngày đầu mỗi ngày bán được trung bình 1485 kg gạo, 24 ngày sau, mỗi ngày bán được trung bình 1672 kg gạo. Hỏi sau 37 ngày bán, cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài 13: Một tổ nông dân thu hoạch thóc ở một nông trường. Ngày thứ nhất thu hoạch được 9660 kg, ngày thứ hai thu hoạch bằng phân nửa ngày thứ nhất, ngày thứ ba thu hoạch gấp 3 ngày thứ hai. Hỏi cả ba ngày tổ nông dân thu hoạch được bao nhiêu kg thóc?
Bài 4: Có ba tổ công nhân tham gia sửa đê. Tổ thứ nhất sửa được 1236 mét đê, tổ thứ hai sửa bằng 1/3 tổ thứ nhất và kém tổ thứ ba 148 mét đê. Hỏi cả ba tổ sửa được bao nhiêu mét đê?
Bài 5: Một anh nông dân bán được một số thóc để mua một máy ra đi ô. Nếu anh ấy bán thóc với giá 1500 đồng mộtkí thì tiền mua rađiô thiếu hết 16600 đồng, nếu bán một kí giá 1600 thì sau khi trả tiền rađiô còn dư ra được 4000 đồng. Hỏi anh nông dân bán được bao nhiêu kí thóc và một máy rađiô giá bao nhiêu?
Bài 6: Người ta cần chuyển một số hàng đi, nếu cho một xe chở 20 bao hàng thì thừa 16 bao, nếu cho một xe chở 24 bao hàng thì thừa một xe. Hỏi có bao nhiêu bao hàng cần chuyển đi?
Bài 7: Người ta cần chuyển một số lít dầu đi,đầu tiên dầu được đựng trong các thùng 20 lít, nhưng thấy khó chuyển đi xa nên rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hãy tìm xem có bao nhiêu lít dầu cần chuyển đi?
Bài 8: Ở một nông trường lúc đầu người ta giao cho mỗi công nhân chăm sóc 8 con bò, nhưng sau đó có 6 con được giết để lấy thịt, đồng thời người ta lại bổ sung thêm 4 con nữa và gởi đến thêm 3 công nhân, nên mỗi công nhân chăm sóc 7 con bò. Hỏi tổng số bò lúc sau là bao nhiêu con?
Bài 9: Có 58 con vừa gà vừa heo, người ta đếm thấy tổng cộng có 140 chân. Hỏi có bao nhiêu gà? Bao nhiêu con heo?
Bài 10: Có 49 xe vừa ô tô vừa xe máy, ô tô có 4 bánh xe, xe máy có 2 bánh xe, người ta đếm thấy tổng cộng có 146 bánh xe. Hỏi có bao nhiêu ô tô? Bao nhiêu xe máy?
Bài 11: Có 20 con vừa gà vừa heo, biết số chân heo hơn số chân gà là 8 chân. Hỏi có bao nhiêu con heo? Bao nhiêu con gà?
Bài 12: Có 41 xe gồm xe tải và xe máy, số bánh xe của các xe tải hơn số bánh xe của các xe máy là 38 bánh xe. Hỏi có bao nhiêu xe tải? bao nhiêu xe máy? Biết xe máy có 2 bánh xe, xe tải có 6 bánh xe?
Bài 13: Số gà hơn số heo là 26 con, tổng số chân gà và chân heo là 184 chân. Hỏi có bao nhiêu con heo? Bao nhiêu con gà?
Bài 14: Số vịt nhiều hơn mèo 6 con, số chân mèo nhiều hơn số chân vịt là 24 chân. Hỏi có bao nhiêu con mèo? Bao nhiêu con vịt?
Bài 15: Tìm một số, biết rằng số đó nhân với 12, được bao nhiêu cộng với 47 thì được kết quả là 383.
Bài16: Tìm một số, biết rằng số đó chia cho 18 được bao nhiêu trừ đi 126 thì được 152.
Bài 17: Tìm một số, biết rằng số đó cộng với 156 được bao nhiêu chia cho 9 thì được 21.
Bài 18: Tìm một số, biết rằng số đó trừ đi 327 được bao nhiêu nhân với 48 thì được 4128.
Bài 19: Lan và Huệ có 44 quyển sách, nếu Lan cho Huệ 8 quyển sách và Huệ cho lại Lan 3 quyển sách thì hai bạn có số sách bằng nhau. Hỏi thực sự mỗi bạn có bao nhiêu quyển sách?
Bài 20: Cô giáo có một số viên kẹo, cô cho Hùng nhiều hơn Dũng 5 viên kẹo, cho Dũng nhiều hơn Mạnh 3 viên kẹo và cuối cùng Mạnh nhận được 6 viên kẹo. Hỏi cô đã cho ba bạn hết bao nhiêu viên kẹo?
Bài 21: An có số bi gấp đôi số bi của Bình, Bình có số bi gấp 3 số bi của Minh, Minh có số bi gấp 4 số bi cỉa Thịnh và Thịnh có 8 viên bi. Hỏi An có bao nhiêu viên bi?
Bài 22: Một bác nông dân nuôi 4 loại gia súc là gà, vịt, heo và bó. Số bò bằng 1/ 3 số heo, số heo bằng 1/ 5 số gà, số gà bằng 1/ 2 số vịt. Hỏi bác nông dân có bao nhiêu con bò? Biết bác có 180 con vịt.
Bài 23: Một xã A huy động thanh niên làm thủy lợi và chia thanh niên ra làm 5 trung đội, một trung đội có 5 tiểu đội, một tiểu đội có 10 thanh niên, một thanh niên đào đắp được 3 khối đất. Hỏi xã A đã đào đắp được bao nhiêu khối đất?
Đề 24
Bài 1 : Anh Dũng chia 64 viên bi cho Hùng và Mạnh cứ mỗi lần cho Hùng 3 viên bi thì cho Mạnh 5 viên bi. Hỏi anh Dũng cho Hùng bao nhiêu viên bi? Cho Mạnh bao nhiêu viên bi?
Bài 2: Ba tổ lớp 4A thu nhặt được 49 kg giấy vụn, số giấy vụn của tổ một bằng 4 lần số giấy của tổ hai, số giấy của tổ ba bằng 1/ 2 số giấy tổ một. Hỏi mỗi tổ thu nhặt được bao nhiêu kg giấy vụn?
Bài 3: Ba thùng dầu đựng 84 lít. Số dầu ở thùng thứ nhất bằng 3/ 5 số dầu ở thùng thứ hai, số dầu ở thùng thứ ba bằng 3/ 4 số dầu ở thùng thứ nhất và thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng dầu chứa bao nhiêu lít?
Bài 4: Minh đố Hạnh: “ Thời gian từ đầu ngày đến bây giờ bằng 3/ 5 thời gian từ bây giờ đến hết ngày. Đố bạn bây giờ là mấy giờ?”. Em hãy giúp Hạnh giải đáp câu đố của Minh.
Bài 5: Tổng số tuổi của hai ông cháu là 78 tuổi, biết tuổi ông bao nhiêu năm thì tuổi cháu bấy nhiêu tháng. Hỏi ông bao nhiêu tuổi? Cháu bao nhiêu tuổi?
Bài 6: Tổng số tuổi của hai mẹ con là 40 tuổi, biết tuổi con bao nhiêu ngày thì tuổi cháu bấy nhiêu tuần. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi? Con bao nhiêu tuổi?
Bài 7: Hiện nay tuổi bố gấp 4 lần tuổi con, bốn năm nữa số tuổi hai bố con là 53 tuổi. Hỏi hiện nay bố bao nhiêu tuổi? Con bao nhiêu tuổi?
Bài 8: Hiện nay tuổi của Huyền và mẹ cộng lại là 50 tuổi. Bốn năm trước tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi Huyền. Hỏi hiện nay tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi Huyền?
Bài 9: Hiện nay tuổi ông và tuổi Định cộng lại là 62 tuổi, năm năm nữa tuổi ông gấp 5 lần tuổi Định. Hỏi hiện nay ông bao nhiêu tuổi? Định bao nhiêu tuổi?
Bài 10: Tuổi bà gấp đôi tuổi mẹ, tuổi Lan bằng 1/ 6 tuổi mẹ. biết tổng số tuổi của mẹ và Lan là 42 tuổi. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi?
Bài 11: Tuổi Lan bằng 1/2 tuổi Huệ, tuổi Huệ bằng 1/ 4 tuổi bố, tổng số tuổi của bố và Lan là 36 tuổi. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi?
Bài 12: Tìm hai số có trung bình cộng bằng 92 và thương của hai số đó bằng 3.
Bài 13: Hai số có tổng bằng 352, biết nếu thêm một chữ số 0 và bên phải số bé thì được số lớn. Tim hai số đó.
Bài 14: Hai số có tổng bằng 257, biết rằng nếu xóa chữ số 4 ở hàng đợn vị của số lớn thì được số bé.
Bài 15: Cho một số, biết rằng nếu viết thêm một chữ số vào bên phải số đó thì tổng số của số đã cho và số mới bằng 685. Tìm số đã cho và chữ số viết thêm.
Bài 16: Tìm hai số là 900, lấy số lớn chia cho số bé được 3 dư 4. Tìm hai số đó.
Bài 17: Cho ba số có tổng bằng 1458, số thứ nhất bằng 1/ 3 số thứ hai, số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm ba số đó.
Bài 18: Hai số có tổng bằng 130, nếu giữ nguyên số bé và tăng số lớn lên 2 lần thì thương của số mới và số bé bằng 8. Tìm hai số đó.
Bài 19: Tìm hai số có tổng bằng 546, biết rằng nếu giữ nguyên số lớn và tăng số bé lên ba lần thì số lớn gấp đôi số mới.
Bài 20: Ta có số thứ nhất chia cho số thứ hai được 4, số thứ hai chia cho số thứ ba được 2, tổng của số thứ nhất và số thứ ba bằng 657. Tìm ba số đó.

Tài liệu đính kèm:

  • doctai lieu boiduong hs gioi lop 4.doc