Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013 (Bản đẹp chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013 (Bản đẹp chuẩn kiến thức kĩ năng)

Môn: Tập đọc

NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I. MỤC TIÊU

- Đọc rành mạch, trôi chảy.

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện.

- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật

II. CHUẨN BỊ

-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 41 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013 (Bản đẹp chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Ngày soạn 7 / 10 / 2012.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 8/ tháng 10 năm 2012.
Môn: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết được số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
- Bài 5 HS khá giỏi làm.
II. CHUẨN BỊ
- SGK, giáo án, Bài tập 4 giảm tải theo công văn 896.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: (2phút)
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- 2 HS nêu lại.
 Giây – thế kỉ 
-1 phút bằng bao nhiêu giây? 
-1 giờ bằng bao nhiêu phút?
 Giáo viên nhận xét cho điểm. 
 3. Bài mới: ( 30 phút )
a. Giới thiệu: 
b. Luyện tập, thực hành
Bài tập 1:
 Học sinh đọc đề bài 
 - Giáo viên mời học sinh đứng tại chỗ nêu đề bài 
GV giới thiệu cho HS: năm thường (tháng 2 có 28 ngày), năm nhuận (tháng 2 có 29 ngày)
Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống 
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh lên bảng làm 
 - Ở dưới lớp làm vở.
Bài tập 3: Thảo luận nhóm đôi.
- Từng nhóm thảo luận trình bày kết quả.
- Giáo viên nhận xét cho điểm. 
Bài tập 4 ( Giảm tải)
Bài tập 5: Nếu còn thời gian cho HS khá giỏi làm.Củng cố xem đồng hồ.
 - Giáo viên mời học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
- GV nhận xét, cho điểm. 
4. Củng cố – Dặn dò: (3 phút)
Tiết học này giúp em điều gì cho việc sinh hoạt, học tập hàng ngày?
Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- 1 phút bằng 60 giây
- 1 giờ bằng 60 phút
-1 Học sinh đọc đề bài 
- HS trả lời.
a. HS điền số ngày trong tháng vào chỗ chấm ( 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. )
- Tháng có 29 ngày, 28 ngày hoặc 30 ngày ( 2, 4, 6, 9, 11. )
b. HS dựa vào phần a để tính số ngày trong một năm (thường, nhuận) rồi viết kết quả vào chỗ chấm.
- Năm nhuận có 365 ngày 
- Năm không nhuận có 366 ngày. 
- 2Học sinh sửa bài 
3 ngày = 72 giờ ; 4giờ = 240 phút 
1/3 ngày = 8 giờ; 3giờ 10 phút = 190 phút 
8 phút bằng 180 giây; ¼ giờ = 15 phút 
½ giờ = 30 giây; 2 phút 20 giây = 260 giây 
- 1 Học sinh lên đọc đề.
- Thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày kết quả.
a.Thế kỉ XVIII.
b 1380 năm đó thuộc thế kỉ XIV.
5. Học sinh đọc yêu cầu đề bài. 
a. Khoanh vào câu B 8giờ 40 phút 
b. Khoanh vào câu C 5008 g. 
 Môn: Tập đọc
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật
II. CHUẨN BỊ 
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: ( 2 phút )
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
 Tre Việt Nam 
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài.
Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? Của ai? 
GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: ( 30 phút )
a. Giới thiệu bài:
- Bức tranh vẽ cảnh gì? Ở đâu?
b. Hướng dẫn luyện đọc:
- 1 HS khá đọc lại bài.
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài .
-Kết hợp 4-5 HS tìm các từ cần đọc đúng.
- Lượt đọc thứ 2: GV đưa câu khó 
- HS luyện đọc câu khó 
- HS yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. 
- HS đọc nhóm - KT các nhóm .
- GV đọc diễn cảm cả bài
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc toàn truyện, trả lời câu hỏi: 
Câu 1: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
Câu 2: Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực?
- Thóc đã luộc chín có còn nảy mầm được không?
GV kết luận: Đây chính là mưu kế của nhà vua .....để biết ai là người trung thực, dũng cảm nói lên sự thật. 
* Đoạn 1 ý nói gì?
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
Theo lệnh vua, chú bé đã làm gì? Kết quả ra sao? 
- Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì? 
Câu 3: Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
GV nhận xét và chốt ý.
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.
Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm?
GV nhận xét và chốt ý.
 GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối bài 
Câu 4: Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
- Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì ?
* HS hiểu được sự trung thực dũng cảm của cậu bé trong câu chuyện dám nói lên sự thật.
-Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HS đọc nối tiếp theo dãy.
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn.
 Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn.
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm.
4. Củng cố – Dặn dò:( 3 phút )
Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? 
- Em cần học tập điều gì ở cậu bé Chôm?
- HS tự liên hệ trong lớp trong trường .
- Dặn đọc lại bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
2 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- Ca ngợi phẩm chất đoàn kết, hiên ngang, anh dũng của con người Việt Nam. 
- 1 HS đọc.
+ Đoạn 1: 3 dòng đầu
+ Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo
+ Đoạn 3: 5 dòng tiếp theo 
+ Đoạn 4: phần còn lại 
-Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc.
+ HS nhận xét cách đọc của bạn.
- gieo trồng, chăm sóc, sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc.
Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải.
-HS nghe.
- Vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi. 
HS đọc thầm đoạn 1
-Phát cho mỗi người dân một thúng thóc...... có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
Không 
* Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
- Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
Mọi người nô nức....cho nhà vua. Chôm khác mọi người. Chôm không ....quỳ tâu: Tâu bệ hạ ! Con không làm sao cho thóc của người nảy mầm được ạ !
Chôm dũng cảm, dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt.
-HS đọc thầm đoạn 3
- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói lên sự thật, sẽ bị trừng phạt.
HS đọc thầm đoạn 4
Dự kiến: 
+ Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.
+ Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có ích cho dân cho nước.
+ Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt. 
* Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật.
ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
- HS đọc nối tiếp 1 lượt.
-Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài.
- “ Chôm lo lắng. Của ta”.
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp.
- Học sinh luyện đọc phân vai. 
chính tả (Nghe – Viết)
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU
- Nghe-viết đúng và trình bày đúng bày chính tả.
- Nghe-viết đúng và trình bày đúng bày chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
- Làm đúng BT(2) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. CHUẨN BỊ
- Bút dạ và 4 tờ phiếu khổ to in sẵn nội dung BT2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: ( 1 phút )
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
GV đọc cho HS viết các từ ngữ bắt đầu bằng r / d / gi hoặc có vần ân / âng 
GV nhận xét và chấm điểm
3. Bài mới: ( 30 phút )
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả 
GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt.
1 HS đọc lại và trả lời câu hỏi:
-Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?
-Vì sao người trung thực là người đáng quý?
GV phát âm rõ ràng, tạo điều kiện cho HS chú ý đến những hiện tượng chính tả cần viết đúng.
GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài.
- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai và hướng dẫn HS nhận xét.
GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con.
GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết.
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
GV nhận xét chung.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2a/b:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a/ b.
GV đã viết nội dung truyện lên bảng, mời HS lên bảng làm thi.
GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3: ( HS khá,giỏi làm)
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. 3
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải đúng:
Câu a. Con nòng nọc: Ếch nhái đẻ trứng dưới nước, trứng nở thành nòng nọc có đuôi bơi lội dưới nước. Lớn lên, nòng nọc rụng đuôi, nhảy lên sống trên cạn.
Câu b. Chim én: Én là loài chim báo hiệu xuân sang.
4. Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học. HTL 2 câu đố để đố lại người thân 
Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Người viết truyện thật thà.
- Nhận xét tiết học. 
2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
HS nhận xét
Rì rào, dịu dàng, giây phút.
Sân trường, vâng lời, tầng nhà.
HS theo dõi trong SGK
-Chọn người trung thực để nối ngôi.
-Vì trung thực dám nói đúng sự thật, không màng lợi ích riêng, ảnh hưởng đến mọi người.
- luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi 
HS luyện viết bảng con.
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết.
- HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai, cách trình bày.
- HS nghe – viết.
- HS soát lại bài.
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả.
1HS đọc yêu cầu của bài tập
Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào VBT.
4 HS lên bảng làm.
Từng em đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài.
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
Lời giải đúng:
a. lời, nộp, này, làm, lâu, lòng, làm.
b. chen chân – len qua – leng keng – áo len – màu đen – khen em.
-1HS đọc yêu cầu của bài tập.
-HS suy nghĩ, viết nhanh ra nháp lời giải đố. Em nào viết xong trước chạy lên bảng.
HS nói lời giải đố, viết nhanh lên bảng
Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
 Toán:
ÔN TẬP
I . Mục tiêu :
-Ôn luyện lại các kiến thức đã học trong tuần 5 
-Biết giải toán có lời văn 
II. Lên lớp :
Bài 1: Điền vào chỗ chấm 
 7 thế kỉ = .. năm 1/5 thế kỉ =.năm 
 20 thế kỉ = . Năm 1/4 thế kỉ =.năm 
 5 ngày = . Giờ 1/2 ngày =.giờ 
- Hs làm bài 
 GV gọi chữa bài 
 Bài 2: Điền dấu vào chỗ chấm >,<,=
 4 giờ 20 phút . 260 giây 
 456 giây . 7 phút 26 giây 
 1/4 giờ  20 phút
 1 thế kỉ 45 năm 154 năm 
 - HS làm gv chữa bài 
 Bài 3: Trong cuộc thi chạy 100 m, bạn Nam chạy hết 1/2 phút bạn An chạy hết 1/3 phút 4 giây . Hỏi bạn nào nhanh hơn và hơn mấy giây 
? BT cho biết gì Bài giải
? BT hỏi gì Đổi 1/2 phút = 30 giây
Bạn Nam chạy hết là:
60 : 2 = 30 giây
Bạn An chạy số giây là :
60 : 3= 20 giây
Vậy bạn Nam chạy nhanh hơn và hơn ... đoạn văn (có nhiều lời thoại thì phải xuống dòng nhiều lần mới hết đoạn văn).
Bài tập 3: HS trả lời câu hỏi:
Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì?
- Làm thế nào để đánh dấu chỗ bắt đầu và kết thúc một đoạn văn?
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
c. Hướng dẫn luyện tập 
GV giải thích thêm: ba đoạn này nói về một em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà, trung thực. Em lo thiếu tiền mua thuốc cho mẹ nhưng thật thà trả lại đồ của người khác đánh rơi. Yêu cầu của bài tập là: đoạn 1, 2 đã viết hoàn chỉnh. Đoạn 3 chỉ có phần mở đầu, kết thúc, chưa viết phần thân đoạn. Các em phải viết bổ sung phần thân đoạn còn thiếu để hoàn chỉnh đoạn 3.
GV nhận xét, khen ngợi, chấm điểm đoạn văn tốt. 
4. Củng cố - Dặn dò: ( 4 phút )
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài, viết vào vở đoạn văn thứ 3 với cả 3 phần đã hoàn chỉnh. 
Chuẩn bị bài: Trả bài văn viết thư.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu lại.
-1 HS đọc đề.
-Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét.Bài tập 1
a. Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế luộc chín thóc giống rồi đem giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc thì sẽ bị trừng phạt.
Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm
Sự việc 3: Chôm dám tâu với vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người
Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm; quyết định truyền ngôi cho Chôm
b. Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu)
Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (2 dòng tiếp)
Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (8 dòng tiếp)
Sự việc 4 được kể trong đoạn 4 (4 dòng còn lại)
Bài tập 2
- 1 HS đọc đề.
-1 HS trả lời.
Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô.
Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
Bài tập 3: 2 HS nêu lại.
Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
- Hết một đoạn văn, cần chấm xuống dòng.
HS đọc thầm phần ghi nhớ.
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK.
1HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm việc cá nhân suy nghĩ, tưởng tượng để viết bổ sung phần thân đoạn.
Một số HS tiếp nối nhau đọc kết quả làm bài của mình
Cả lớp nhận xét.
VD: Cô bé nhặt tay nải lên mỡ ra xem. “ Chao ôi! Thật nhiều tiền ! Số tiền này đủ mua thuốc cho mẹ mình !” – Cô bé thầm nghĩ. Cô nhìn quành chẳng thấy có ai, chỉ thấy cuối đường một bà cụ đang đi chậm chạp. Cô nghĩ nếu không có số tiền, này bà cụ sẽ không có gì để ăn, thuốc uống và cũng ốm như mẹ mình. Cô chạy theo bà cụ và nói: “ Bà ơi! Có phải bà đánh rơi cái túi này không ạ”.
Sinh hoạt lớp :
 TUẦN 5
Môn: Lịch sử
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I. MỤC TIÊU
- Bieát ñöôïc thôøi gian ñoâ hoä cuûa phong kieán phöông Baéc ñoái vôùi nöôùc ta: Töø naêm 179 TCN ñeán naêm 938.
- Neâu ñoâi neùt veà ñôøi soáng cöïc nhoïc cuûa nhaân daân ta döôùi aùch ñoâ hoä cuûa trieàu ñaïi phong kieán phöông Baéc ( moät vaøi ñieåm chính, sô giaûn veà vieäc nhaân daân ta phaûi coáng naïp nhöõng saûn vaät quyù, ñi lao dòch, bò cöôõng böùc theo phong tuïc cuûa ngöôøi Haùn).
II.CHUẨN BỊ
- SGK, phieáu hoïc taäp, Boû caâu 3 SGK theo công văn 896.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: ( 2 phút )
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
 Nước Âu Lạc
-Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ khí? )
- Người Lạc Việt và người Âu Việt có những điểm gì giống nhau?
GV nhận xét cho điểm.
 3. Bài mới: ( 30 phút )
a.Giới thiệu: Cuối bài trước ta đã biết năm 179 TCN quân Triệu Đà chiếm Âu Lạc. Tình hình nước Âu Lạc sau năm 179 TCN như thế nào? Hôm nay các em cùng tìm hiểu.
b. Hoạt động1: Chính sách áp bức bốc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta:
- HS xem SGK đọc thầm. 
- Sau khi thôn tính nước ta triều đại phong kiến phương Bắc thi hành chính sách áp bức, bốc lột nào đối với nhân dân ta?
 Làm việc theo nhóm 4
GV đưa mỗi nhóm một bảng thống kê, yêu cầu các nhóm so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị phong kiến phương Bắc đô hộ.
- GV giải thích thêm các khái niệm chủ quyền, văn hoá.
- GV nhận xét kết luận.
c.Hoạt động 2: Cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc:
 Làm việc cá nhân
- GV đưa phiếu học tập (có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột các cuộc khởi nghĩa để trống)
- Em hãy điền vào vào bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa 
- Giáo viên kết luận 
* Bài học: giáo viên mời học sinh đọc lại 
4. Củng cố - Dặn dò: ( 3 phút)
- Chính sách áp bức bốc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta như thế nào?
- Chuẩn bị bài: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( năm 40).
- Nhận xét tiết học.
 -Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần.
 - Tục lệ có nhiều điểm giống nhau. 
HS có nhiệm vụ điền nội dung vào các ô trống, sau đó các nhóm cử đại diện lên báo cáo kết quả làm việc.
- “ Sau khi Người Hán”
- Các triều đại phong kiến nối tiếp nhau đô hộ nước ta và nước Âu Lạc chia thành thành quận huyện do người Hán cai quản. 
+ Nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý.
+ Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán.
HS thảo luận nhóm 4.
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Nhóm khác nhận xét.
* Trước năm 179 TCN:
+ Chủ quyền: là một nước độc lập.
+ Kinh tế: độc lập và tự chủ. 
+ Văn hóa: có phong tục tạp quán riêng. 
* Từ năm 179 TCN – 938:
+ Chủ quyền: Trở thành quận, huyện, của phong kiến phương Bắc.
+ Kinh tế: Bị phụ thuộc.
+ Văn hóa: Bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán.
- HS điền tên các cuộc khởi nghĩa sao cho phù hợp với thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa.
- Nhân dân không chịu khất phục giữ gìn phong tục và liên tục nổi dậy.
+ Bảng thống kê 
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( 40 )
- Khởi nghĩa Bà Triệu ( 248 )
- Khởi nghĩa Lí Bí ( 542 )
- Khởi nghĩa Triệu Quang Phục ( 550)
- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan ( 722 )
- Khởi nghĩa Phùng Hưng ( 766 )
- Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ ( 905 )
- Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ ( 931) 
- Chiến Thắng Bạch Đằng ( 938 )
- Bài học: Nước ta bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ. Trong thời gian đó, nặng nề khuất phục đấu tranh. Bằng chiến thắng vang dội. 
- 2 HS nêu lại.
Môn: Địa lí
TRUNG DU BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của Trung Du Bắc Bộ: 
 Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: chè phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. 
* GDMT : GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng rừng.
II. CHUẨN BỊ
- Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: ( 2 phút )
2.Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) 
- GV gọi HS trả lời:
Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?
Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? Tác dụng của ruộng bậc thang?
Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:( 30 phút )
a. Giới thiệu: Hôm nay các em tìm hiểu về thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ.
b. Vùng đồi với đỉnh tròn sườn thoải 1. Hoạt động cá nhân ( Hoạt động 1 ) 
- Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của Trung Du Bắc Bộ?
Mô tả bằng lời hoặc vẽ sơ lược vùng trung du.
Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ?
- Những tỉnh nào có đồi trung du?
GV bổ sung: ngoài 3 tỉnh trên, vùng trung du Bắc Bộ còn bao gồm một số huyện khác của các tỉnh như Thái Nguyên.
1.Hoạt động 2 : Chè và cây ăn quả vùng Trung du ( Thảo luận nhóm 4 )
- Nêu một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ?
- GV kết luận:
- Kể tên những cây trồng ở trung du Bắc Bộ.
- GV kết luận:
Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích hợp cho việc trồng chè và cây ăn quả?
Quan sát hình 1 và chỉ vị trí của Thái Nguyên trên bản đồ hành chính Việt Nam
Em có nhận xét gì về chè của Thái Nguyên?
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về sản lượng chè của Thái Nguyên trong những năm qua.
HS khá, giỏi nêu lại quy trình:
Quan sát hình 3 và cho biết từ chè hái ở đồi đến sản phẩm chè phải trải qua những khâu nào?
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
4. Họat động trồng rừng và cây công nghiệp:( Làm việc cả lớp )
GV cho HS quan sát ảnh đồi trọc
Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi đồi bị trọc hoàn toàn?
Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã làm gì?
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích trồng rừng ở Bắc Giang trong những năm gần đây.
Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ?
* GDMT: GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng rừng.
- GV gọi HS đọc bài học.
4 Củng cố – Dặn dò: ( 3 phút )
GV trình bày tổng hợp về những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ.
Chuẩn bị bài: Tây Nguyên.
- Nhận xét tiết học.
3 HS trả lời
- Trồng lúa, ngô, chènghề nông là nghề chính.
- Ruộng bậc thang được làm ở các sườn đồi. Chống sói mòn.
- Hàng thổ cẩm...
- HS lắng nghe.
-Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- Nằm giữa miền núi và đồng bằng. 
- Đồi tròn thoải như bát úp.
HS đọc mục 1, quan sát tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ và trả lời các câu hỏi.
- Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Những tỉnh có vùng đồi trung du.
Thảo luận nhóm 4.
Đại diện nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét.
+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du.
+ Trồng rừng được đẩy mạnh.
- Cam, chanh, dứa, vải  
- Trồng chè là thế mạnh và vải.
- HS thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý.
Đại diện nhóm HS trình bày
- Học sinh tự nhận xét.
- Hái chè – Phân loại chè – vò sấy khô- các sản phẩm chè. 
-HS quan sát
-Vì cây cối đã bị hủy hoại do quá trình đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi.
- Tích cực trồng rừng và cây công nghiệp lâu năm( keo, trẩu, sở) và cây ăn quả.
- Chè phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.
- HS nêu lại bài học SGK.
- 2HS đọc lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2012_2013_ban_dep_chuan_kien_th.doc