Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013 (Bản tích hợp các môn 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013 (Bản tích hợp các môn 2 cột)

A. MỤC TIÊU:

1 - Kiến thức & Kĩ năng :

 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện .

 - Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực. dũng cảm, dám nói lên sự thật ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 )

* HS khá, giỏi: trả lời được câu hỏi 4 SGK .

2 - Giáo dục :

 - HS phát huy được tính trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

 * Kĩ năng sống: - Xác định giá trị .

 - Tự nhận thức về bản thn .

 - Tư duy phê phán .

B. CHUẨN BỊ:

GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.

Giấy khổ to viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .

HS : SGK

C. LÊN LỚP:

a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”

b. Bài cũ : Tre Việt Nam

- HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi trong SGK

c. Bài mới:

Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại.

 

doc 18 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 27/01/2022 Lượt xem 269Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013 (Bản tích hợp các môn 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 5 Thứ hai, ngày 24 tháng 09 năm 2012 .
Tập đọc 
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG 
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
	- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện .
 - Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực. dũng cảm, dám nói lên sự thật ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 )
* HS khá, giỏi: trả lời được câu hỏi 4 SGK .
2 - Giáo dục :
 - HS phát huy được tính trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
 * Kĩ năng sống: - Xác định giá trị .
 - Tự nhận thức về bản thn .
	 - Tư duy phê phán . 
B. CHUẨN BỊ:
GV : 	Tranh minh hoạ nội dung bài học.
Giấy khổ to viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
HS : SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : Tre Việt Nam
- HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi trong SGK
c. Bài mới:
Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1 . Giới thiệu bài 
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
- Chỉ định 1 HS đọc cả bài. Phân 4 đoạn.
- Giúp HS hiểu nghĩa từ khó trong bài , sửa lỗi phát âm , ngắt nghỉ hơi , giọng đọc . Hướng dẫn đọc đúng câu hỏi , câu cảm.
- Đọc diễn cảm cả bài.
*Tiểu kết: Đọc trơn toàn bài. Đọc bài với giọng kể chậm rãi , cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi . 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .( KNS: - Xác định giá trị .)
* Đoạn 1 : Ba dòng đầu
* Đoạn 2 : Năm dòng tiếp
* Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo
* Đoạn 4 : Đoạn cuối bài 
*Tiểu kết: Hiểu ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi chú bé Chôm trung thực. dũng cảm dám nói lên sự thật.
 Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm :
- GV đọc mẫu bài văn, tổ chức đọc diễn cảm.
*Tiểu kết: Đọc phân biệt lời các nhân vật ( chú bé mồ côi , nhà vua ) với lời người kể chuyện ; đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
4. Củng cố : (3’)
- Nêu ý chính của câu truyện ?
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
 - Nhận xét tiết học.
- Sưu tầm thêm những câu chuyện về những người ngay thẳng chính trực.
- Chuẩn bị : Gà trống và Cáo
- HS quan sát tranh 
a) Đọc thành tiếng: 
* Chia đoạn. Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. -Đọc nối tiếp từng đoạn cả bài. 
 Đọc thầm phần chú giải.
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
b) Đọc tìm hiểu bài
* HS đọc thầm toàn truyện và trả lời câu hỏi:
- Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ?
* HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
 - Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực ?
- Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không ?
* HS đọc to và trả lời câu hỏi:
-Theo lệnh vua, chú bé Chăm đã làm gì ? Kết quả ra sao ?
- Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì ? Chôm làm gì ?
- Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người ?
* HS đọc tiếp và trả lời câu hỏi:
Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm ?
* HS đọc tiếp và trả lời câu hỏi:
- Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý ?
c) Đọc diễn cảm (KNS: - Tự nhận thức về bản thân . - Tư duy phê phán . Thảo luận nhóm – xử lí tình huống )
- 4 HS nối tiếp nhau đọc. Tìm hiểu cách đọc.
- Thi đọc diễn cảm theo cách phân vai .
TOÁN 
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng: 
	- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
	- Chuyển đổi dược đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
	- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
2 - Giáo dục: 
- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
B. CHUẨN BỊ:	 
GV - Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.
HS - SGK, V3
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : Giây - thế kỉ
	GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà. GV nhận xét
c. Bài mới:
Phương pháp : Làm mẫu, trực quan, thực hành, động não, đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu: 
2. Các hoạt động:
Hoạt động1: Ngày - tháng - năm
Bài tập 1:
GV giới thiệu cho HS: năm thường (tháng 2 có 28 ngày), năm nhuận (tháng 2 có 29 ngày)
GV hướng dẫn HS tính số ngày trong tháng của 1 năm dựa vào bàn tay. 
Bài tập 2: 
 Tương tự bài 1. * Tiểu kết : Củng cố về số ngày trong từng tháng của một năm. Nắm được năm thường có 365 ngày và năm nhuận có 366 ngày.
Hoạt động 2: Thế kỷ
Bài tập 3:
b)Hướng dẫn HS xác định năm sinh của Nguyễn Trãi .
- Từ đó xác định tiếp thế kỉ .
* Tiểu kết : Biết cách tính mốc thế kỉ
4. Củng cố : (3’)
- Tiết học này giúp em điều gì cho việc sinh hoạt, học tập hàng ngày?
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
- Nhận xét lớp. 
- Làm bài 2 , 4 trang 26
- Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng
* Làm việc cá nhân.
- HS đọc đề bài
* HS làm bài và sửa bài.
* HS dựa vào phần a để tính số ngày trong một năm (thường, nhuận) rồi viết kết quả vào chỗ chấm
- Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
* Làm việc theo nhóm đôi
HS đọc đề bài , xác định năm sinh của Nguyễn Trãi . Từ đó xác định tiếp năm 1380 thuộc thế kỉ nào?
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
Khoa học 
SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN 
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức & Kĩ năng: 
 - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật .
 - Nêu lợi ích của muối I-ốt ( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao).
2 - Giáo dục:
	- Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật. 
B. CHUẨN BỊ:
GV: - Hình vẽ trong SGK
- Sưu tầm tranh ảnh, thông tin nhãn mác quảng cáo nói về muối I-ốt.
HS : - SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ : 
Tại sao phải ăn phối hợp đạm động vật-thực vật?
Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá? 
c. Bài mới:
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài mới: 
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo.
Bước 1: Tổ chức
- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội lên bóc thăm nói trước.
Bước 2: Cách chơi và luật chơi
- GV hướng dẫn cách chơi.
Bước 3: Thực hiện
- Hai đội bắt đầu chơi như hướng dẫn ở trên
- GV đánh giá và đưa ra kết quả.
Tiểu kết:Lập ra được danh sách thức ăn có nhiều chất béo . 
Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và nguồn gốc thực vật 
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn đã lập và chỉ ra món nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật.
- GV đặt vấn đề: Tại sao nên ăn phối hợp béo động vật – thực vật? Giải thích?
- GV yêu cầu HS nói ý kiến của mình
- GV chốt ý : ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
Tiểu kết:Giải thích tại sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật-thực vật
 Hoạt động 3:Thảo luận về ích lợi của muối i-ôt và tác hại của ăn mặn.
- GV yêu cầu HS giới thiệu tranh, ảnh mà mình đả sưu tầmvề muối I-ốt.
- GV cho HS thảo luận
- GV nhận xét và chốt ý.
Tiểu kết: Nói về lợi ích của muối I-ốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
4. Củng cố : (3’): Trò chơi
- GV yêu cầu HS nêu lại các thức ăn cho buổi sáng, trưa, tối.
- HS tiến hành chơi
5. Nhận xét - Dặn dò: (1’)
-Nhận xét lớp. 
- Dặn HS ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
- Chuẩn bị : Ăn nhiều rau và quả chín - Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
* Làm việc cả lớp.
- HS chơi theo sự hướng dẫn.
-2 đội lần lượt kể các thức ăn chứa nhiều chất béo.
- Đội nào nói chậm, nói sai, nói trùng tên món ăn với đội bạn là thua. 
- Cuối cùng, đội nào ghi được nhiều tên món ăn hơn là thắng cuộc
* Làm việc theo nhóm
-HS đọc lại danh sách các món ăn đã lập và chỉ ra món nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật.
- HS trao đổi 
- HS trả lời tự do
* Làm việc theo cặp.
- HS giới thiệu.
- HS tự nghiên cứu
- HS trao đổi
+ Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể?
+Tại sao không nên ăn mặn?
- HS hỏi đáp theo cặp, nói tên nhóm thức ăn: cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế
 - Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lựa chọn các thức ăn, đồ uống có trong tranh.
- HS ghi các thức ăn cho từng bữa lên các tờ giấy màu khác nhau
- Từng HS tham gia giới thiệu trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình đã chọn
Thứ ba, ngày 25 tháng 09 năm 2012.
Chính tả 
	 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG( Nghe - viết )
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng: 
- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. 
- Làm đúng BT2 a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn .
* HS khá, giỏi: Giải được câu đố ở BT3 .
2 - Giáo dục:
	 Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính xác.
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
HS : - SGK, V2
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : 
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết.
- Nhận xét về chữ viết của HS.
c. Bài mới:
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Giới thiệu bài mới
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả .
-Tổ chức nhớ - viết đúng, trình bày đúng qui định.
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn.
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
c) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
 Lưu ý HS viết lời nói trực tiếp sau dấu chấm phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
d) Thu và chấm bài
* Tiểu kết: Nghe - viết đúng, đẹp đoạn văn .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
a) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tổ chức cho HS thi làm bài theo nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các tiêu chí: tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả.
Bài 3:
a) Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên con vật.
b) Tiến hành tương tự phần a).
* Tiểu kết : phân biệt l/ n hoặc en/ eng.
4. Củng cố : (3’)
- Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật phân biệt l/ n hoặc en/ eng.
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- HS về nhà viết lại bài tập 2a vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đố.
- Chuẩn bị: Nghe - viết “Người viết truyện thật thà”
- HS đọc đoạn văn.
-HS tìm các từ khó dễ lẫn.
-HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- HS viết chính tả
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS thi làm bài theo nhóm, điền chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ).
- Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn.
- Chữa bài (nếu sai).
Lời giải - nộp bài - lần này - làm em - lâu nay - lòng thanh thản - làm bài.
Chen chân - len qua - leng keng ... xét tiết học.
- Tìm thêm các danh từ chỉ đơn vị, hiện tượng tự nhiên.
- Chuẩn bị bài: Danh từ chung và danh từ riêng.
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc từng câu thơ, gạch dưới các từ chỉ sự vật trong từng câu.
- Thảo luận nhóm. Trình bày kết quả
- Nhận xét.
1 HS đọc nội dung bài tập 2.
- Thảo luận nhóm ghi vào phiếu in sẵn.
+ Từ chỉ người: ông cha, cha ông.
+ Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.
+ Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng.
+ Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời.
+ Từ chỉ đơn vị: cơn, con, răng.
-Nhận xét và rút ra kiến thức cần biết.
- HS đọc ghi nhớ (SGK).
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét
- Làm việc cá nhân để đặt câu với những danh từ chỉ khái niệm ở BT 1
- HS đọc câu của mình
- Cả lớp nhận xét.
Ví dụ: HS phải rèn luyện đạo đức
Thứ sáu, ngày 28 tháng 09 năm 2012.
TẬP LÀM VĂN 
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ TRUYỆN
A. MỤC TIÊU:
 1 - Kiến thức & Kĩ năng : 
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (nội dung Ghi nhớ)
- Biết vận dụng những hiểu đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
2 - Giáo dục :
- Bồi dưỡng vốn hiểu biết để kể một đoạn văn kể chuyện. Ham thích làm văn kể chuyện.
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3 (phần nhận xét), chỗ trống cho HS làm bài theo nhóm
HS : - SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : Kiểm tra viết thư. Nhận xét.
c. Bài mới:
Phương pháp : Giảng giải , trực quan, đàm thoại 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Giới thiệu bài mới
Trong tiết học hôm nay học về đọan văn kể chuyện, sau khi đã luyện tập xây dựng cốt truyện. 
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Nhận xét.
Bài tập1:Những sư việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống:
- Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi
- Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm.
 - Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người .
- Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm và quyết định truyền ngôi cho Chôm.
Bài tập2:Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đọan văn:
- Chỗ mở đầu đọan văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô.
- Chỗ kết thúc đọan văn là chỗ chấm xuống dòng.
Bài tập3: 
* Tiểu kết : Có những hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
Hoạt động 2: Ghi nhớ
* Tiểu kết: Hệ thống kiến thức .
Hoạt động 3: Luyện tập
-Thực hành xây dựng cốt truyện.
-GV giải thích thêm:
 Đọan 1 và đọan 2 đã viết hòan chỉnh. 
Đọan 3 chỉ có phần mở đầu, kết thúc, chưa viết phần thân đọan. 
Yêu cầu phải viết bổ sung phần thân đọan còn thiếu để hòan chỉnh đọan 3
-GV nhận xét – chấm điểm
* Tiểu kết: Biết vận dụng những hiểu đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
4. Củng cố : (3’)
- Nhắc lại ghi nhớ.
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học. 
- Chép lại đầy đủ đoạn văn thứ 2 với cả 3 phần: mở đầu, thân đọan, kết thúc đã hòan chỉnh vào vở.
- Chuẩn bị Trả bài văn viết thư
1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1,2
HS đọc thầm truyện Những hạt thóc giống 
HS họat động nhóm 4, làm bài trên tờ phiếu GV phát
Đại diện nhóm trình bày kết qủa.
Cả lớp nhận xét
Mỗi sự việc được kể trong đọan văn:
Sự việc 1 được kể trong đọan văn 1(3 dòng đầu)
Sự việc 2 được kể trong đọan văn 2 (2 dòng tiếp)
Sự việc 3 được kể trong đọan văn 3 (8 dòng tiếp)
Sự việc 4 được kể trong đọan văn 4 (4 dòng còn lại)
- HS đọc thầm yêu cầu cùa bài tập, suy nghĩ, nêu nhận xét rút ra từ hai bài tập trên:
Mỗi đọan văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
- Hết một đọan văn, cần chấm xuống dòng.
Hai, ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập
- HS suy nghĩ và tưởng tượng để viết tiếp phần thân đoạn còn thiếu.
- HS đọc phần thân đoạn các em đã viết.
-Lớp nhận xét
ĐỊA LÍ 
TRUNG DU BẮC BỘ
A. MỤC TIÊU:
1 -Kiến thức&Kĩ năng:
	- Nêu được một số đặc điểmtiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ :
	+ Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạch nhau như bát úp .
	- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ :
 + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạng của vùng trung du .
 + Trồng rừng được đẩy mạnh .
 - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ : che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất bị xấu đi .
2 - Giáo dục:
	- Có ý thức bảo vệ rừng & trồng rừng.
B. CHUẨN BỊ:
GV : Bản đồ hành chính Việt Nam.
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
HS : - SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ : 
Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?
Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
GV nhận xét
c. Bài mới:
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài mới: Trung du Bắc Bộ 
2.Các hoạt động:
Hoạt động1: Biểu tượng về Trung du Bắc bộ
-Treo tranh ảnh sưu tầm về vùng Trung du Bắc bộ
-Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát tranh ảnh. Trả lời câu hỏi.
-Treo bản đồ tự nhiên.
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời
-Tiểu kết: Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ.
Hoạt động 2: Những cây trồng đặc trưng
Treo tranh ảnh sưu tầm về vùng Thái Nguyên và Bắc Giang 
-Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát tranh ảnh. Trả lời câu hỏi.
-Treo bản đồ hành chính Việt Nam
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời
-Tiểu kết: Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên & hoạt động sản xuất của con người ở vùng trung du Bắc Bộ
Hoạt động 3: 
GV cho HS quan sát ảnh đồi trọc
GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng & tham gia trồng cây.
-Tiểu kết: Có ý thức bảo vệ rừng & trồng rừng.
4. Củng cố : (3’)
- HS trình bày tổng hợp về những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ.
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
- Nhận xét lớp. 
- Sưu tầm tranh ảnh về vùng trung du. 
- Chuẩn bị bài: Tây Nguyên
Hoạt động cá nhân
* HS nghiên cứu tìm hiểu mục 1 và quan sát hình 1 ,trả lời câu hỏi:
Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng?
Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét về đỉnh, sườn, cách sắp xếp các đồi)?
Lớp nhận xét, bổ xung.
* HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc các tỉnh có vùng đồi núi trung du.
* HS thảo luận trong nhóm đôi theo các câu hỏi gợi y:
Mô tả bằng lời hoặc vẽ sơ lược vùng trung du.
Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ
* HS trình bày. Lớp nhận xét, bổ xung.
Thảo luận nhóm
* HS nghiên cứu tìm hiểu mục 2 và quan sát H1 và H2 thảo luận ,trả lời câu hỏi:
-Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?
Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích hợp cho việc trồng chè và cây ăn quả?
H1 và H2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang 
* Quan sát hình 1 và chỉ vị trí của Thái Nguyên trên bản đồ hành chính Việt Nam
Em biết gì về chè của Thái Nguyên?
Chè ở đây được trồng để làm gì?
Trong những năm gần đây,ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì?
* Quan sát hình 3 và nêu qui trình chế biến chè?
* Đại diện nhóm HS trình bày. Lớp nhận xét, bổ xung.
Làm việc cả lớp
*HS quan sát, nhận xét.
-Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi đất trống, đồi trọc ?
-Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì?
-Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây?
*HS nêu ý kiến
*Lớp trao đổi thống nhất ý kiến.
TOÁN 
BIỂU ĐỒ (tiếp theo)
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng: 
	- Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột .
	- Biết đọc thông tin trên biểu đồ cột .
2 - Giáo dục:
	- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Phóng to biểu đồ “Số chuột 4 thôn đã diệt được”
 	 Biểu đồ trong bài tập 2 vẽ trên bảng phụ
HS : - SGK, V3
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : Biểu đồ
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét 
c. Bài mới:
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu bài: Biểu đồ (tt)
2.Các hoạt động:
Hoạt động1: Giới thiệu biểu đồ cột
GV treo bảng biểu đồ cột về số chuột mà thôn đã diệt được
-Yêu cầu quan sát và nhận xét.
GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ.
*Yêu cầu HS quan sát hàng dưới và nêu tên các thôn có trên hàng dưới. 
* Quan sát số ghi ở đỉnh cột biểu diễn thôn Đông và nêu số chuột mà thôn Đông đã diệt được.
* Hướng dẫn HS đọc tương tự với các cột còn lại. 
GV tổng kết lại thông tin : Khi đọc biểu đồ cần chú ý đọc tên ở hàng dưới và độ cao ở mỗi cột tương ứng.
* Tiểu kết : Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài tập 1:
a)Hướng dẫn HS đọc các cột biểu đồ để nhận biết về số cây đã trồng được của khối lớp Năm & lớp Bốn.
So sánh độ cao của các cột biểu đồ để thấy được cột biểu đồ của lớp 5A là cao nhất.
b)Hướng dẫn HS: So sánh độ cao của các cột biểu đồ để thấy được lớp nào trồng nhiều hơn
Các câu còn lại hướng dẫn tương tự
Bài tập 2a : Đọc biểu đồ và tính 
 Số lớp Một của năm học 2003 – 2004 nhiều hơn của năm học 2 002 – 2 003 là : 
 6 – 3 = 3 ( lớp )
* Tiểu kết : Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản . Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột 
4. Củng cố : (3’)
- Cần chú ý điều gì khi đọc các biểu đồ cột?
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
- Nhận xét lớp. 
- Làm tiếp bài 2b
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Làm việc cả lớp
- HS quan sát biểu đồ cột về số chuột mà thôn đã diệt được. Nêu nhận xét:
Biểu đồ có các hàng và các cột (dùng tay kéo theo hàng và cột)
Hàng dưới ghi tên gì?
Số ghi ở cột bên trái chỉ cái gì? 
Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì?
- HS tập “đọc” biểu đồ.
HS quan sát hàng dưới và nêu tên các thôn có trên hàng dưới. 
Nêu số chuột mà thôn Đông đã diệt được.
HS đọc tương tự với các cột còn lại. 
-Nhận xét cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn , cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn
- Vài HS nhắc lại
HS quan sát và đọc các cột biểu đồ .
- HS tự tìm kiếm thông tin trên biểu đồ để trả lời câu hỏi trong bài . Làm bài trên phiếu.
- HS sửa
HS nêu đề bài câu a.
- HS lên bảng làm, và giải thích cách làm.
- HS sửa

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2012_2013_ban_tich_hop_cac_mon.doc