Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Nguyễn Thị Hoa

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Nguyễn Thị Hoa

TOÁN (tiết 21)

I. MỤC TIÊU:

 - Giúp HS củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm; biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày; củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ.

 - Làm được các bài tập thực hành.

 - Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Phấn màu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Khởi động: (1) Hát.

 2. Bài cũ: (3) Giây - Thế kỉ.

 - Sửa các bài tập về nhà.

 3. Bài mới: (27) Luyện tập.

 a) Giới thiệu bài: Ghi đề bài ở bảng.

 

doc 34 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 214Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Nguyễn Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 08 tháng 10 năm 2007 
Tuần 5
 Những hạt thúc giống
TậP ĐọC: (tiết 9)
I. MụC TIêU:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng, ca nhợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
	- Học tập tấm gương trung thực của chú bé Chôm.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
	- Băng giấy viết câu, đoạn cần hướng dẫn HS đọc.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC:
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Tre Việt Nam.
	- 2 em đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam, HS1 trả lời câu hỏi 2 SGK, HS2 trả lời câu hỏi: Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì, của ai? (Bài thơ ca ngợi cây tre, tượng trưng cho con người VN có những phẩm chất tốt đẹp: ngay thẳng, trung thực, đoàn kết, giàu tình yêu thương nhau)
 3. Bài mới: (27’) Những hạt thóc giống.
 a) Giới thiệu bài:
	Trung thực là một đức tính đáng quý, được đề cao. Qua truyện đọc Những hạt thóc giống, các em sẽ thấy người xưa đã đề cao tính trung thực như thế nào.?
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc.
*Giúp HS đọc đúng bài văn.
*Làm mẫu, giảng giải, thực hành.
- Hướng dẫn phân đoạn: 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Ba dòng đầu.
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 4: Bốn dòng còn lại.
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Đọc 2 - 3 lượt.
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc, giải nghĩa các từ đó. 
- Luyện đọc theo cặp.
- Vài em đọc cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
*Giúp HS cảm thụ bài văn.
*Đàm thoại, giảng giải, thực hành.
- Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
- Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
- Thóc đã luộc chín rồi còn nảy mầm được không?
- Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
- Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì?
- Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
- Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm?
- Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
Nhóm.
- Đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận các câu hỏi cuối bài.
- Đọc toàn truyện.
- Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi.
- Đọc đoạn mở đầu.2hs đọc 
- Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
- Không. Đây là mưu kế của nhà vua xem ai là người trung thực, dũng cảm.
- Đọc đoạn 2.
- Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
- Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp nhà vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
- Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt.
- Đọc đoạn 3.
- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt.
- Đọc đoạn cuối bài.
- Vì họ bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung. Vì họ thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có lợi cho dân, cho nước. Vì họ dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
*Giúp HS đọc diễn cảm bài văn.
*Làm mẫu, giảng giải, thực hành.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài theo lối phân vai: Chôm lo lắng - thóc giống của ta.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Sửa chữa, uốn nắn.
- Câu chuyện này muốn nói lên điều gì?
Nhóm đôi.
- 4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài.
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
*ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
4. Củng cố: (3’)
	- Hỏi: Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? (Trung thực là đức tính quý nhất của con người. Cần sống trung thực)
5. Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Tiếp tục về nhà luyện đọc truyện trên theo lối phân vai.
Toán (tiết 21) 
I. MụC TIêU:
	- Giúp HS củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm; biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày; củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ.
	- Làm được các bài tập thực hành.
	- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Phấn màu.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Giây - Thế kỉ.
	- Sửa các bài tập về nhà.
 3. Bài mới: (27’) Luyện tập.
 a) Giới thiệu bài: Ghi đề bài ở bảng.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Củng cố về nhận biết số ngày trong tháng và chuyển đổi số đo thời gian.
*Giúp HS làm được các bài tập.
*Trực quan, đàm thoại, thực hành.
- Bài 1: Hd học sinh cỏch nhớsố ngày bằng cỏch đếm trờn năm bàn tay trỏi,bàn tay phải
b) Giới thiệu: Năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. Năm không nhuận là năm mà tháng 2 chỉ có 28 ngày.
+ Hướng dẫn HS dựa vào phần a để tính số ngày trong một năm nhuận và không nhuận.
- Bài 2:Yờu cầu ns làm bảng con 
a) Nêu tên các tháng có 30 ngày, 31 ngày, 28 (hoặc 29) ngày bằng cách nắm bàn tay trái, tay phải.
- Tự làm bài rồi chữa bài lần lượt theo 
từng cột.
Cả lớp làm ở bảng con 1em làm ở bảng lớp
1. 3ngày = 72 giờ 1/3 ngày= 8 giờ
4 giờ = 240 phỳt ẳ=15 phỳt
8 phỳt =480 giõy ẵ phỳt=30 giõy 
3 giờ 10 phỳt=190 phỳt
2 phỳt 5 giõy =125 giõy
4 phỳt20 giõy=260 giõy
Hoạt động 2: Củng cố cách tính mốc thế kỉ và cách xem đồng hồ.
*Giúp HS làm được các bài tập.
*Trực quan, đàm thoại, thực hành.
- Bài 3: 2 hs nờu những hs khỏc nhận xột
- Hướng dẫn xác định năm sinh của Nguyễn Trãi: 
 1980 - 600 = 1380
- Bài 4: 
+ Hướng dẫn làm bài bằng cách so sánh.
- Bài 5: Hdẫn về nhà làm
- Xác định năm 1789 thuộc thế kỉ nào? (XVIII)
- Xác định năm 1380 thuộc thế kỉ nào? (XIV)
- Đọc kĩ đề bài.
Giải
 phút = 15 giây
 phút = 12 giây
Ta có: 12 giây < 15 giây 
Vậy: Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là: 15 - 12 = 3 (giây)
 Đáp số: 3 giây
- 
Tự làm bài và nêu lại kết quả.
4. Củng cố: (3’)
	- Nêu lại cách tính số ngày trong tháng, cách tính mốc thế kỉ và cách xem đồng hồ.
 5. Dặn dò: (1’)
	- Làm các bài tập tiết 21 sách BT.
Chính tả (tiết 5)
NHữNG HạT THóC GIốNG
I. MụC TIêU: 
	- Hiểu nội dung bài viết Những hạt thóc giống.
- Nghe - viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l / n, en / eng.
	- Có ý thức viết đúng, viết đẹp Tiếng Việt.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a hoặc 2b.
	- Vở BT Tiếng Việt 4.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC:
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Truyện cổ nước mình.
	Đọc cho 2, 3 em viết ở bảng, cả lớp viết vào nháp các từ ngữ đã được luyện viết ở BT2 tiết trước.
 3. Bài mới: (27’) Những hạt thóc giống.
 a) Giới thiệu bài:
	Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 b) Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết 
*Giúp HS nghe để viết đúng đoạn thơ. 
*Làm mẫu, trực quan, thực hành.
- Đọc toàn bài.
- Nhắc HS: Ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô li. Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- Đọc bài cho HS viết.
- Đọc lại bài một lượt.
- Chấm, chữa 7 - 10 bài.
- Nhận xét chung.
Nhóm đôi.
- Theo dõi.
- Cả lớp đọc thầm lại, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai, cách trình bày bài.
- Viết bài vào vở.
- Soát lại bài.
- Từng cặp đổi vở, soát lỗi cho nhau.
- Đối chiếu SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
*Giúp HS làm đúng các bài tập.
*Động não, đàm thoại, thực hành.
- Bài 2: (chọn 2a c)
+ Dán 3, 4 tờ phiếu khổ to ở bảng, phát bút dạ cho các nhóm.
- Bài 3: Giải câu đố.
+ Nêu yêu cầu BT.
Nhóm.
- Đọc thầm đoạn văn, đoán chữ bị bỏ trống, làm bài cá nhân vào vở.
- Đại diện các nhóm lên bảng sửa thi đua tiếp sức rồi đọc lại đoạn văn.
- Những em làm bài trên phiếu trình bày kết quả bài làm.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- Đọc các câu thơ, suy nghĩ, viết nhanh lời giải ra nháp rồi mang dán ở bảng.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Con nòng nọc - Chim én.
4. Củng cố: (3’)
	- Giáo dục HS cần trung thực trong học tập.
 5. Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Yêu cầu HS ghi nhớ để không viết sai những từ ngữ vừa học.
Biết bày tỏ ý kiến
 Đạo đức (tiết 5)
I. MụC TIêU:
- Nhận thức được: Các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
Luyện Tập
- Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.
II. TàI LIệU Và PHươNG TIệN:
	- Vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho việc Khởi động.
	- Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.
 - Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC:
 1. Khởi động: (1’) Hát. 
 2. Bài cũ: (3’) Vượt khó trong học tập (tt).
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.
 3. Bài mới: (27’) Biết bày tỏ ý kiến.
 a) Giới thiệu bài: Chơi trò chơi Diễn tả.
	- Chia lớp thành 4 nhóm, giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh.
	- Mỗi nhóm ngồi thành vòng tròn, lần lượt từng người cầm đồ vật (hoặc bức tranh) để quan sát, nêu nhận xét.
	- Thảo luận: ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh có giống nhau không?
	- Kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau về cùng một sự vật.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.Câu 1và 2 trang 9 sgk 
*Giúp HS giải quyết đúng các tình huống qua thảo luận.
*Động não, đàm thoại, giảng giải.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận.
- Kết luận:
+ Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hiểu và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và trẻ em nói chung.
+ Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiế ... àn thiện biểu đồ đơn giản.
	- Đọc, phân tích số liệu, xử lí số liệu trên biểu đồ cột thành thạo.
	- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Biểu đồ cột Số chuột bốn thôn đã diệt được vẽ trên tờ giấy hình chữ nhật có kích thước 80 x 60 cm.
	- Biểu đồ trong BT2 vẽ trên bảng phụ.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Biểu đồ.
	- Sửa các bài tập về nhà.
 3. Bài mới: (27’) Biểu đồ (tt).
 a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài ở bảng.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Làm quen với biểu đồ cột. 
*Giúp HS có khái niệm về biểu đồ cột và nắm nội dung nó thể hiện.
*Trực quan, đàm thoại, giảng giải.
- Cho HS quan sát biểu đồ Số chuột bốn thôn đã diệt được.
- Bằng các câu hỏi phát vấn, cho HS tự phát hiện.
- Tên của bốn thôn được nêu trên biểu đồ. 
- ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ.
- Cách đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột. 
- Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn và ngược lại.
Hoạt động 2: Thực hành.
*Giúp HS làm được các bài tập.
*Trực quan, đàm thoại, thực hành.
- Bài 1: 
+ Hỏi thêm:
 -Trong các lớp, lớp nào trồng được nhiều cây nhất?
 - Những lớp nào trồng được ít hơn 40 cây?
- Bài 2: 
+ Cho HS quan sát biểu đồ ở bảng phụ.
+ Hướng dẫn cả lớp chữa bài. 
H/s yờu đọc y/c bài 1
a. Lớp 4A , 4B , 5A , 5B , 5C
b. Lớp 4A trồng được 35 cõy 
Lớp 5B trồng được 40 cõy , lớp 5C 23 cõy 
c. Khối lớp 5 cú ba lớp 5A,5B, 5C
d.cú ba lớp 4A,5A,5B 
e. Lớp 5A nhiều nhất lớp 5C ớt nhất 
a. học sinh lờn bảng điền vào biểu đồ 
b Số hoc sinh lớp 1 năm học 2003-2004 nhiều hơn năm học 2002-2003 là 6-3 =3 (lớp)
Năm 2002-2003 số học sinh lớp một của trừờng là 3 x 35 = 105(H/s)
 4. Củng cố: (3’)
	- Nêu lại những kiến thức vừa học.
 5. Dặn dò: (1’)
	- Làm các bài tập tiết 25 sách BT.
Tập làm văn (tiết 10)
ĐOạN VăN TRONG BàI VăN Kể CHUYệN
I. MụC TIêU:
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
	- Yêu thích tạo dựng đoạn văn kể chuyện.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3 (phần Nhận xét).
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát. 
 2. Bài cũ: (3’) Viết thư (Kiểm tra viết).
	- Nhận xét các bức thư HS đã viết.
 3. Bài mới: (27’) Đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
 a) Giới thiệu bài:
	Sau khi đã luyện tập xây dựng cốt truyện, các em sẽ học về đoạn văn để có những hiểu biết ban đầu về đoạn văn KC. Từ đó biết vận dụng những hiểu biết đã có, tập tạo lập đoạn văn KC. 
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nhận xét.
*Giúp HS nhận biết một đoạn văn kể chuyện.
*Giảng giải, đàm thoại, trực quan.
- Bài 1, 2: 
+ Phát phiếu cho các nhóm.
- Bài 3: 
Nhóm đôi.
- 1 em đọc yêu cầu BT.
- Đọc thầm truyện Những hạt thóc giống. Từng cặp trao đổi, làm bài trên tờ phiếu được phát.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Đọc yêu cầu BT, suy nghĩ, nêu nhận xét rút ra từ 2 BT trên:
+ Mỗi đoạn văn trong bài văn KC kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
+ Hết một đoạn văn, cần chấm xuống dòng.
Hoạt động 2: Ghi nhớ.
*Giúp HS rút ra được ghi nhớ.
*Giảng giải, đàm thoại.
- Nhắc HS học thuộc.
- Vài em đọc nội dung cần ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập.
*Giúp HS xây dựng được một đoạn văn kể chuyện.
*Động não, đàm thoại, thực hành.
- Giải thích thêm: Ba đoạn văn này nói vè một em bé vừa hiếu thảo, vừa thật thà, trung thực. Em lo thiếu tiền mua thuốc cho mẹ nhưng thật thà trả lại đồ của người khác đánh rơi. Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh. Các em cần viết bổ sung để hoàn chỉnh đoạn 3.
- Khen ngợi, chấm điểm đoạn văn viết tốt.
- 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung BT.
- Làm việc cá nhân, suy nghĩ, tưởng tượng để viết bổ sung phần thân đoạn.
- Một số em nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm của mình.
- Cả lớp nhận xét.
4. Củng cố: (3’)
	- Giáo dục HS yêu thích xây dựng đoạn văn kể chuyện.
5. Dặn dò: (1’)
	- Nhắc HS về nhà học thuộc ghi nhớ, viết vào vở đoạn văn thứ hai với cả 3 phần: mở đầu, thân đoạn, kết thúc.
Kĩ thuật (tiết 5)
KHâU THườNG (tt)
I. MụC TIêU:
	- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
	- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. Rèn tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
	- Có ý thức an toàn trong lao động.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Mẫu khâu thường bằng len trên bìa, vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường.
	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
	+ Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu có kích thước 20 x 30 cm.
	+ Len hoặc sợi khác màu vải.
	+ Kim khâu, thước, kéo, phấn vạch.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát. 
 2. Bài cũ: (3’) Khâu thường.
	- Kiểm tra việc chuẩn bị của cả lớp.
 3. Bài mới: (27’) Khâu thường (tt).
 a) Giới thiệu bài: 
	- Nêu mục đích bài học.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của gv
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Thực hành khâu thường.
*Giúp HS thực hiện được mũi khâu thường đúng kĩ thuật.
*Trực quan, đàm thoại, thực hành.
- Nhận xét thao tác của HS.
- Nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu.
- Nêu thời gian và yêu cầu thực hành: Khâu các mũi khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch dấu.
-Quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng.
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập.
*Giúp HS đánh giá được sản phẩm của mình và các bạn.
*Trực quan, giảng giải, đàm thoại.
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá:
+ Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải.
+ Các mũi khâu tương đối đều bằng nhau, không bị dúm, thẳng theo đường vạch dấu.
+ Hoàn thành đúng thời gian quy định.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
- Nhắc lại về kĩ thuật khâu thường.
- Vài em lên bảng thực hiện thao tác.
- Thực hành mũi khâu thường trên vải.
- Trưng bày sản phẩm.
- Tự đánh giá sản phẩm.
4. Củng cố: (3’)
	- Giáo dục HS có ý thức an toàn trong lao động.
5. Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành.
	- Dặn về nhà đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để bài “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường”.
ựựựựự
Khoa học (tiết 10)
ăN NHIềU RAU Và QUả CHíN
Sử DụNG THựC PHẩM SạCH Và AN TOàN
I. MụC TIêU:
	- Giúp HS hiểu cần ăn nhiều rau và quả chín và sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
	- Giải thích được vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. Kể ra được những biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
	- Có ý thức ăn uống hợp vệ sinh.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Hình trang 22, 23 SGK.
	- Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối SGK.
	- Mỗi nhóm chuẩn bị: Một số rau, quả (tươi và héo); một số đồ hộp.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát. 
 2. Bài cũ: (3’) Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn.
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.
 3. Bài mới: (27’) Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
 a) Giới thiệu bài: Ghi đề bài ở bảng.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín.
*Giúp HS biết giải thích vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín hàng ngày.
*Trực quan, giảng giải, đàm thoại.
- Điều khiển cả lớp trình bày các nội dung:
+ Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn hàng ngày.
+ Nêu ích lợi của việc ăn rau, quả.
- Kết luận: Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón.
- Xem lại sơ đồ Tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào trong một tháng đối với người lớn.
- Phát biểu: Cả rau và quả chín đều cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo.
Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn.
*Giúp HS giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn.
*Trực quan, giảng giải, đàm thoại.
- Gợi ý HS đọc mục 1 trong phần Bạn cần biết, kết hợp quan sát các hình 3, 4 để thảo luận câu hỏi trên.
- Lưu ý:
+ Thực phẩm được coi là sạch và an toàn cần được nuôi trồng theo quy trình hợp vệ sinh.
+ Các khâu thu hoạch, chuyên chở, bảo quản và chế biến phải hợp vệ sinh.
+ Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng.
+ Không ôi thiu.
+ Không nhiễm hóa chất.
+ Không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe người sử dụng.
+ Gia cầm, gia súc cần được kiểm dịch đầy đủ.
Nhóm đôi.
- Các nhóm mở SGK và cùng nhau trả lời câu hỏi 1.
- Một số em trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Hoạt động 3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
*Giúp HS kể ra được các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
*Trực quan, giảng giải, đàm thoại.
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ.
Nhóm.
- Nội dung thảo luận:
+ Nhóm 1: Thảo luận về cách chọn thức ăn tươi, sạch; cách nhận ra thức ăn ôi, héo. 
+ Nhóm 2: Thảo luận về cách chọn đồ hộp và những thức ăn đóng gói.
+ Nhóm 3: Thảo luận về sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn; sự cần thiết phải nấu thức ăn chín 
- Đại diện các nhóm trình bày, kết hợp những vật thật đã chuẩn bị để minh họa.
4. Củng cố: (3’)
	- Giáo dục HS có ý thức ăn uống hợp vệ sinh.
5. Dặn dò: (1’)
	- Xem trước bài Một số cách bảo quản thức ăn.
ựựựựự
Sinh hoạt
Tuần 5
I. MụC TIêU: 
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua. Nắm kế hoạch công tác tuần tới.
- Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động.
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể.
II. CHUẩN Bị:
- Kế hoạch tuần6.
- Báo cáo tuần 5.
III. HOạT ĐộNG TRêN LớP:
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Báo cáo công tác tuần qua: (10’) 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần 5
- Các nội dung cần kiểm điểm 
1. Học tập 
2. Nề nếp 
 	3. Đạo đức 
 	4. vệ sinh 
*Thảoluận theo tổ bình xết xếp loại các thành viên 
*Gv theo dõi giúp đỡ 
 3. Triển khai công tác tuần tới: (20’) 
- Tích cực thi đua lập thành tích thi đua học tập tốt .
 - Tích cực đọc và làm theo báo Đội.
- Nhắc hs nộp tiền quỹ đội 
 4. Sinh hoạt tập thể: (5’)
- Tiếp tục tập bài hát. Truyền thống Đội 
 5. Tổng kết: (1’)
- Hát kết thúc.
- Chuẩn bị: Tuần 6.
- Nhận xét tiết.
 6. Rút kinh nghiệm: 
	- ưu điểm: 
	- Khuyết điểm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_nguyen_thi_hoa.doc