Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thanh Thúy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thanh Thúy

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đã học, đã học; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.

 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm: Có chí thì nên, Tiêng sáo diều.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu.

- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút lông.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 50 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 396Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thanh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Tháng Năm 2011
TẬP ĐỌC:
ÔN TẬP TIẾT 1
I. MỤC TIÊU:
 - Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đã học, đã học; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm: Có chí thì nên, Tiêng sáo diều.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu.
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút lông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
A. Giới thiệu bài :
B. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- Gọi HS bốc thăm chọn bài.
- HS lên bốc thăm
- GV đặt câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
- HSTL
- GV ghi điểm, HS nào đọc không đạt yêu cầu cho về nhà luyện đọc để kiểm tra lại vào tiết sau.
C. Bài tập 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc
- Y/C HS nêu tên bài trong 2 chủ điểm trên.
- HS nêu
- GV phát phiếu khổ to, bút lông theo nhóm 4, y/c các nhóm điền vào bảng như y/c SGK
- Hoạt động nhóm 4
- Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông Trạng thả diều
Trinh Đường
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học
Nguyễn Hiền
"Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi
Từ điển nhân vật lịch sử VN
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn.
Bạch Thái bưởi
Vẽ trứng
Xuân Yến
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại.
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
Người tìm đường lên các vì sao
Lê Quang Long- Phạm Ngọc Toàn
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao.
Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1 (1995)
Cao Bá Quát kiên trì luyện chữ viết, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt.
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung (P.1,2)
Nguyễn Kiên
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn 2 người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.
Chú Đất Nung
Trong quán ăn "Ba cá bống"
A-lếch-xây Tôn-xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ 2 kẻ độc ác.
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt trăng (P.1,2)
Phơ-bơ
Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn.
Công chúa nhỏ
D. Củng cố - Dặn dò :
 - Dặn những em chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc.
 - GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày Tháng Năm 2011
TOÁN:
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 3
 - Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
A. Bài cũ :
 + Nêu dấu hiệu chia hết cho 9. Cho VD số có 3 chữ số chia hết cho 9.
B. Bài mới : 
 1. Ví dụ :
- Y/C HS tìm vài số chia hết cho 3 và vài số không chia hết cho 3, GV ghi thành 2 cột.
- Y/C HS lên ghi phép chia tương ứng và kết quả của phép chia.
- Y/C HS chú ý vào các số chia hết cho 3 và rút ra nhận xét.
- GV ghi bảng cách xét tổng các chữ số của vài số. Chẳng hạn : 27 có 2 + 7 = 9, mà 9 chia hết cho 3; 15 có 1 + 5 = 6, mà 6 chia hết cho 3. GV cho HS nhẩm miệng tổng các chữ số của vài số nữa. Từ đó GV cho HS nêu nhận xét về đặc điểm của các số ở cột này.
- Y/C HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3.
- Cho thêm VD về số chia hết cho 3
- Y/C HS xem các số ở cột bên phải. Chẳng hạn : 52 có 5 + 2 = 7, mà 7 không chia hết cho 3(dư1). Số 83 có 8 +3 =11, mà 11 không chia hết cho 3 (dư2) Từ đó giúp HS nêu được nhận xét về đặc điểm chung của các số ở cột bên phải : đều có tổng các chữ số không chia hết cho 3.
 2. Luyện tập :
 Bài 1:
- Y/C HS làm bài và giải thích vì sao?
 Bài 2: 
- Cách làm tương tự như bài 1
 Bài 3:
- Y/c HS đọc đề.
- HS tự làm bài
 Bài 4:
- Y/c HS tự làm bài 
C. Củng cố, dặn dò :
 + Số chia hết cho 3 là số ntn?
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm vở bài tập 
Bài sau : Luyện tập
- 2 HS nêu
- HS nêu
- HS lần lượt lên ghi
- HS theo dõi, tập nhẩm
- HS nêu
- HS nêu
- Lắng nghe 
- Làm miệng
- 1 HS đọc
- 1 HS làm bảng, lớp làm BC
- HS làm BC
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày Tháng Năm 2011
CHÍNH TẢ:
ÔN TẬP TIẾT 2
I. MỤC TIÊU:
 - Mức đọ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
 - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vậttrong bài tập đọc đã học. 
 - Bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ phù hợp với các tình huống cho trước.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
A. Giới thiệu bài :
B. Kiểm tra : như tiết 1
C. Bài tập:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu
- 1 HS đọc
- Y/C HS làm bài
- Làm VBT
- Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c bài tập 3
- Y/C HS trao đổi, thảo luận cặp đôi và viết các thành ngữ, tục ngữ.
- Gọi HS trình bày và nhận xét
- GV kết luận lời giải đúng :
( a, * Có chí thì nên.
 * Có công mài sắt, có ngày nên kim.
 * Người có chí thì nên
 Nhà có nền thì vững
 b, * Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
 * Lửa thử vàng gian nan thử sức.
 * Thất bại là mẹ thành công..
 * Thua keo này, bày keo khác.
 c, * Ai ơi đã quyết thì hành
 Đã đan thì lận tròn vành mới thôi!
 * Hãy lo bền chí câu cua
 Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai!
 * Đứng núi này trông núi nọ.)
 D. Củng cố, dặn dò :
 - Về làm lại bài 2 vào vở 2. Ghi nhớ các thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc
- Trao đổi nhóm đôi và làm bài vào VBT
- HS trình bày, nhận xét
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày Tháng Năm 2011
KHOA HỌC:
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết :
 - Làm thí nghiệm chứng minh:
 + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. 
 + Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. 
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh phóng to.
 - Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm theo nhóm :
 + Hai lọ thuỷ tinh (1 lọ to, 1 lọ nhỏ), 2 cây nên bằng nhau 
 + Một lọ thuỷ tinh không có đáy (hoặc ống thuỷ tinh), nến, đế kê (như hình vẽ).
III. KNS:
- Bình luận về cách làm và các kết quả quan sát.
- Phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu.
- Quản lý thời gian trogn quá trình tiến hành thí nghiệm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
A. Bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS
B. Bài mới :
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy. 
- Y/c HS đọc mục thực hành trang 70 SGK
- Y/c các nhóm làm thí nghiệm như chỉ dẫn trong SGKvà quan sát sự cháy của các ngọn nến
- Y/c các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
- GV giúp HS rút ra kết luận và giảng về vai trò của khí ni-tơ : Giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không qua nhanh và qua mạnh.
* Kết luận : Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn.
HĐ2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống. 
- Y/c HS đọc mục thực hành, thí nghiệm trang 70, 71 SGK.
- Y/c các nhóm làm thí nghiệm như mục 1 trang 70 SGK và nhận xét kết quả. 
- HS tiếp tục làm thí nghiệm như mục 2 trang 71 SGK và thảo luận trong nhóm, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thuỷ tinh không có đáy được kê lên đế không kín .
- Y/c các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
* Kết luận: Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần cho sự lưu thông.
* KNS: Sau khi các nhóm trình bày kết quả, GV cho HS so sánh, đối chiếu với các nhóm khác để khẳng định nhóm có kết quả đúng nhất.
C. Củng cố, dặn dò :
H1: Để duy trì ngọn lửa đang cháy ở bếp củi, em phải làm gì?
H2: Khi gặp ngọn lửa đang cháy, các em cần làm gì?
- Dặn HS về học thuộc mục bạn cần biết. Chuẩn bị bài sau : Không khí cần cho sự sống.
- Nhận xét tiết học.
- Tổ trưởng kiểm tra 
- 1 HS đọc 
- Hoạt động trong nhóm 4 
- Lắng nghe và rút ra kết luận 
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc 
- Hoạt động trong nhóm 
- HS các nhóm tiếp tục làm thí nghiệm
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Lắng nghe
- HS TL.
- Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày Tháng Năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP TIẾT 3
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1 
- Nắm được các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện.
- Bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
A. Giới thiệu bài : 
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng 
B. Kiểm tra đọc :
- Tiến hành tương tự như tiết 1
C. Bài tập :
Bài 2
- Gọi HS đọc y/c 
- Y/c HS đọc truyện Ông Trạng thả diều.
- Treo bảng phụ
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ 
- Y/c HS làm việc cá nhân 
- Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dung từ, diễn đạt và cho điểm HS viết tốt. 
D. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại BT2 và chuẩn bị bài sau
- 1 HS đọc 
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc 
- HS viết phần mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuye ... âu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu thêu móc xích, một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC: Kiểm tra việc thực hành của hs tiết trước
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu: 
2) Thực hành (tiếp tiết 2)
- Gọi HS nhắc lại những điều cần chú ý khi khâu túi rút dây
- Quan sát, giúp đỡ những hs còn lúng túng, chưa vẽ được mẫu thêu, thêu chưa đúng kĩ thuật
3) Nhận xét, đánh giá
- Chọn một số sản phẩm trưng bày trước lớp
- Yêu cầu hs nhận xét theo các tiêu chí:
. Trang trí được túi rút dây, mẫu thêu đẹp, bố trí cân đối trên thâu túi
. Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định
. Có nhiều sáng tạo
- Cùng HS nhận xét, xếp loại cho các sản phẩm 
C/ Củng cố, dặn dò:
-Về nhà cắt, khâu, thêu những sản phẩm mà mình thích.
- Bài sau: Lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- Nhận xét tiết học. 
- Lắng nghe
- HS TL.
- Thực hành 
- Lắng nghe
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày Tháng Năm 2011
Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một tình huống đơn giản.
 - Làm bài tập 1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sách, vở đồ dùng bộ môn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới :	
 a) Giới thiệu bài 
 b) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1
 - HS đọc đề, tự làm bài vào vở.
 - Một số em nêu miệng các số chia hết cho 3 và chia hết cho 9. Những số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 theo yêu cầu. 
- Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ? Chia hết cho 9 ?
 - Nhận xét ghi điểm HS.
Bài 2
 - HS đọc đề.
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm.
- HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
 - Yêu cầu HS đọc đề.
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HS tự làm bài.
- Gọi 2 HS đọc bài làm.
- HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, lớp theo dõi để nhận xét.
- 1 HS đọc.
- 2 - 3 HS nêu trước lớp.
+ Chia hết cho 3: 4563, 2229, 66861, 3576
+ Chia hết cho 9 : 4563 , 66861.
+ Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là : 2229, 3576
+ HS trả lời.
- HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra.
- 1 HS đọc.
+ Tìm số thích hợp điền vào ô trống để được các số:
a/ chia hết cho 9 
b/ Chia hết cho 3 
c/ Chia hết cho 2 và chia hết cho 3.
+ HS tự làm bài.
- 2 - 3 HS nêu trước lớp.
- HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- 1 HS đọc.
Câu nào đúng câu nào sai:
a/ Số 13465 không chia hết cho 3
b/ Số 70009 không chia hết cho 9
c/ Số 78435 không chia hết cho 9
d/ Số có chữ số tận cùng là số 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 
- 2 HS đọc bài làm.
- HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- HS cả lớp thực hiện.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày Tháng Năm 2011
Tập làm văn :
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I 
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp; kết bài theo kiểu mở rộng (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
- Bảng phụ viết sẳn nội dung cân ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Hướng dẫn học sinh ôn tập:
- Kiểm tra đọc và HTL số học sinh còn lại.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài.
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
 2) Bài tập: 
- Cho đề tập làm văn sau:
" Tả một đồ dùng học tập của em " 
Hãy quan sát đồ dùng ấy và chỉ kết quả quan sát thành dàn ý.
Hãy viết : Phần mở bài theo kiểu gián tiếp.
 Phần kết bài theo kiểu mở rộng.
3) Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà học bài 
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn về chỗ chuẩn bị.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
+ HS quan sát, nêu dàn ý.
- Viết theo dàn ý.
- Học bài và xem trước bài mới.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày Tháng Năm 2011
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản.
- Làm bài tập 1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Sách, vở đồ dùng bộ môn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs 
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1
 - Yêu cầu HS đọc đề, tự làm vào vở.
 - Yêu cầu một số em nêu miệng các số chia hết cho 2, 3, 5 và chia hết cho 9. 
- Tại sao các số này lại chia hết cho 2?
- Tại sao các số này lại chia hết cho 3?- ... Cho 5 ? Cho 9 ? 
 - Nhận xét ghi điểm HS.
Bài 2
 - HS đọc đề, nêu cách làm.
 - HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3
 - HS đọc đề.
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HS tự làm bài.
- Gọi 2 HS đọc bài làm.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà học bài 
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
- HS lắng nghe. 
- 1 HS đọc.
- 2 - 3 HS nêu trước lớp.
+ Chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 35766
+ Chia hết cho 3 : 2229 ; 35766.
+ Chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050 
+ Chia hết cho 9 là : 35766.
- HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- 1 HS đọc.
+ 2 HS nêu cách làm.
+ Thực hiện vào vở.
+ HS đọc bài làm.
- HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
+ Tìm số thích hợp điền vào ô trống để được các số: chia hết cho 3, chia hết cho 9, chia hết cho 3 và chia hết cho 5, chia hết cho 2 và chia hết cho 3.
+ HS tự làm bài .
- 2 - 3 HS nêu trước lớp.
- HS cả lớp thực hiện.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày Tháng Năm 2011
TIẾNG VIỆT (TC)	LUYỆN TỪ VÀ CÂU
	 ÔN TẬP CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
 VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. MỤC ĐÍCH:
- HS biết xác định câu kể Ai làm gì? trong một đoạn văn.
- HS biết xác định vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
- HS biết viết một đoạn văn ngắn dùng câu kể Ai làm gì?
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ Đ/S.
- Bảng phụ ghi bài tập củng cố.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Củng cố:
Một HS HD các bạn ôn tập lại kiến thức đã học
H1: Câu kể Ai làm gì thường gồm mấy bộ phận?
H2: Nêu rõ nội dung từng bộ phận.
H3: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? nêu lên điều gì?
H4: Vị ngữ có thể là loại từ nào trong các câu trả lời sau:
A. Động từ. B. Động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc. C. Cả 2 ý trên.
Hoạt động 2: Trò chơi
A. “ Chọn từ đúng để điền vào câu”
1. Mục tiêu:
2. GV phổ biến luật chơi.
GV treo bảng phụ trò chơi lên bảng. Yêu cầu HS hãy chọn những từ ngữ trong khung điền vào đoạn văn cho thích hợp.
 Cụ già Đốn củi Buồn rầu than Chàng
Gần khu rừng nọ, bên cạnh con sông, có một chàng triều phu nghèo, gia đình chỉ có một lưỡi rìu để vào rừng... 
Sáng hôm ấy, .. vừa chặt được mấy nhát thì rìu bị gãy cán, lưỡi rìu bị văng xuống sông. Chàng : “ Ta chỉ có một lưỡi rìu để kiếm sống, nay mất đi biết làm sao đây?”. Bỗng nhiên, một..hiện lên hứa sẽ vớt giúp chàng lưỡi rìu.
3. HS chơi:
Hoạt động 3: HS làm bài tập củng cố vào vở Tiếng Việt (TC)
1. Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?, 2 gạch dưới vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi buổi tối, ông viết xong mười tràn vở mới chịu đi ngủ. Chũ viết đã tiến bộ, ông lại mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện nhiều kiểu chữ khác nhau.
2. Viết một đoạn văn ngắn (5-7 câu) dùng câu kể Ai làm gì?
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Chấm vở- Nhận xét
- GV chữa bài ở bảng.
- H: Trong tiết học này chúng ta đã ôn lại các kiến thức nào?
- Nhận xét tiết học.
Ngày Tháng Năm 2011
KHOA HỌC:
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Ngày Tháng Năm 2011
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 18
I. Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.
- Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể.
- Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
- Đề ra phương hướng và biện pháp tuần đến .
II/ Hoạt động:
1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện: Lớp trưởng chỉ đạo tổng kết các hoạt động trong tuần tổ trưởng nhận xét kết quả học tập và rèn luyện trong tuần qua. Xếp loại thi đua của tổ. GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ.
2/ Sinh hoạt chủ đề:
Tiếp tục tổ chức cho các em thi sáng tác theo chủ đề anh bộ đội của em. Sau đó các em trình bày sáng tác của mình. 
3/ Củng cố chủ đề:
 Nhắc học sinh chuẩn bị chủ đề hôm sau. Tuyên dương khen thưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop4 Tuan18 KNSBVMT.doc