Giáo án Lớp 4 - Tuần 5+6 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5+6 (Bản đẹp)

Toán – Tiết 21

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh :

- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm.

- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.

- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỷ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

A- Bài cũ:

- 1 giờ = ? phút ; 1 phút = ? giây.

- 1 thế kỷ = ? năm

B- Bài mới:

1/ Bài số 1:

- Kể tên những tháng có 30 ngày?

- T hướng dẫn cách xem bàn tay. - Tháng 4; 6; 9 ; 11

- Những tháng có 31 ngày?

- Tháng có 28 hoặc 29 ngày?

- Cho H dựa vào phần trên để tính số ngày trong năm nhuận. - Tháng 3; 5; 7; 8; 10; 12

- Tháng 2

- H thực hiện

- Năm nhuận có bao nhiêu ngày?

- Năm không nhuận (năm thường)? - 366 ngày

- 365 ngày

 

doc 58 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 114Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5+6 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5	Thứ hai, ngày 8 tháng 10 năm 2007
Chào cờ
Tập trung toàn trường
-----------------------------------
Tập đọc – Tiết 9
Những hạt thóc giống
I. mục đích - yêu cầu:
1/ Đọc trơn tru toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồi côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu, câu kể và câu hỏi.
2/ Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, nắm được những ý chính của câu chuyện, hiể ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II. Đồ dùng dạy - học.
 GV : Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
	- Đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam".
	- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? của ai?
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Cho học sinh: đọc đoạn lần 1 + luyện phát âm.
 đọc đoạn lần 2 + kết hợp giải từ:
Bệ hạ; sừng sững; dõng dạc; hiền minh.
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
- 4 học sinh đọc 2 lần.
- H đọc trong nhóm
- 1 - 2 học sinh đọc cả bài.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi?
- H đọc thầm bài - trả lời các câu hỏi.
- Vua muốn chọn 1 người trung thực để truyền ngôi.
- Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
- Phát cho mỗi người dân 1 thúng thóc giống đã luộc kỹ và hẹn ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt.
Nêu ý 1
* Nhà vua chọn người trung thực nối ngôi.
- Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao?
- Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
- Đến kỳ nộp thóc cho vua mọi người làm gì?
- Mọi người nô nức trở thóc về kinh nộp cho vua.
- Chôm làm gì?
- Chôm thành thật quỳ tâu vua.
- Hành động của chú bé chôm có gì khác mọi người?
- Chôm dũng cảm dám nói sự thật không sợ bị trừng phạt.
Nêu ý 2
- Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nới thật của Chôm?
* Sự trung thực của chú bé Chôm:
- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm.
 ý 3:
* Mọi người chứng kiến sự dũng cảm của chú bé Chôm.
- Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?
- Vì bao giờ người trung thực cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung.
-Vì người trung thực thích nghe nói thật.
ý 4:
* Vua bằng lòng với đức tính trung thực, dũng cảm của Chôm.
ý nghĩa:
	Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói ra sự thật.
c. Đọc diễn cảm:
- Gọi học sinh đọc bài
- 4 học sinh đọc nối tiếp
- Nhận xét cách thể hiện giọng đọc ở mỗi đoạn
- 4 học sinh đọc lại.
- Hướng dẫn đọc 1 đoạn theo cách phân vai.
- T đánh giá chung
- H 3 em thực hiện theo từng vai.
- H xung phong đọc thi diễn cảm
lớp nhận xét - bổ sung
3/ Củng cố - dặn dò:
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?
- NX giờ học
- VN chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------
Toán – Tiết 21
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh :
- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm.
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỷ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A- Bài cũ:
- 1 giờ = ? phút ; 	1 phút = ? giây.
- 1 thế kỷ = ? năm
B- Bài mới:
1/ Bài số 1:
- Kể tên những tháng có 30 ngày?
- T hướng dẫn cách xem bàn tay.
- Tháng 4; 6; 9 ; 11
- Những tháng có 31 ngày?
- Tháng có 28 hoặc 29 ngày?
- Cho H dựa vào phần trên để tính số ngày trong năm nhuận.
- Tháng 3; 5; 7; 8; 10; 12
- Tháng 2
- H thực hiện
- Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
- Năm không nhuận (năm thường)?
- 366 ngày
- 365 ngày
2/ Bài 2:
- T cho H trình bày miệng.
- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo thời gian?
- H làm vào SGK
+ 3 ngày = 72 giờ.
ngày = 8 giờ
3 giờ 10 phút = 190 phút
3/ Bài 3: 
+ Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789 năm đó thuộc thế kỷ nào?
- Thuộc thế kỷ XIIX.
- Nguyễn Trãi sinh năm nào? thuộc thế kỷ nào?
- 1980 - 600 = 1380
- Thế kỷ XIV
4/ Bài 4:
- H làm vở
- Bài toán cho biết gì?
- Chạy thi 60m
Nam chạy: phút.
Bình chạy: phút 
- bài tập hỏi gì?
- Ai chạy nhanh hơn và nhanh hơn mấy giây?
- Muốn biết ai chạy nhanh hơn thì trước hết ta phải làm gì?
Giải
Đổi: phút = 15 giây phút = 12 giây
Ta có: 12 giây < 15 giây
Vậy Bình chạy nhanh và nhanh hơn:
15 - 12 = 3 (giây)
Đ. Số: 3 giây
5/ Bài 5:
* Đồng hồ chỉ?
+ 8h40' B
* 5 kg8g = ?
+ 5008 g C 
6/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu các đơn vị đo thời gian mới học.
- Muốn tính thời gian ta làm như thế nào?
- NX giờ học.
- VN ôn lại bài + Chuẩn bị bài sau.
=======================*****==========================
Chính tả – Tiết 5
Những hạt thóc giống
I. Mục đích - Yêu cầu:
1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài: Những hạt thóc giống.
2. Làm đúng các bài tập, phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n, en/eng
II. Đồ dùng dạy học:
 GV : Viết sẵn nội dung bài 2a.
H: 	Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A- Bài cũ:
2 đ 3học sinh lên bảng viết các từ ngữ bắt đầu bằng d/gi/r.
B- Bài mới:
- T đọc mẫu.
- - Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực?
- H nghe - đọc thầm.
- Phát cho người dân 1 thúng thóc giống đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn. Ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị chừng phạt.
- T đọc tiếng khó cho H luyện viết
- lớp viết vào bảng con
VD: luộc kỹ, thóc giống, dốc công
 nộp, lo lắng, nô nức
- T hướng dẫn học sinh viết bài
- H viết chính tả.
- H soát bài
B- Luyện tập:
Bài 2 (a):
- Cho H đọc yêu cầu của bài tập.
- T cho H làm bài
- H chữa bài đ lớp nhận xét
+ lời giải, nộp bài, lần này, làm em, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài
Bài 3:
- T cho H thi giải câu đố
* Con nòng nọc
* Chim én
C- Củng cố - dặn dò:
- NX qua bài chấm, giờ học.
	- VN học TL 2 câu để đố lại người thân.
=======================*****==========================
Đạo đức – Tiết 5
biết bày tỏ ý kiến
I. Mục tiêu:
KT : Giúp H hiểu:
- Mọi trẻ em đều có quyền được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em.
- Việc trẻ em bày tỏ những ý kiến sẽ giúp cho những quyết định có liên quan đến các em phù hợp với các em hơn.
-Trước những sự việc có liên quan đến mình, các em được phép nêu ý kiến, bày tỏ suy nghĩ và ý kiến đó phải được lắng nghe, tôn trọng, không phải các em được phép bày tỏ ý kiến để đòi hỏi mọi thứ không phù hợp.
TĐ:- ý thức được quyền của mình, tôn trọng ý kiến của các bạn và tôn trọng ý kiến của người lớn.
HV: Biết nêu ý kiến của mình đúng lúc, đúng chỗ.
- Lắng nghe ý kiến của bạn bè, người lớn và biết bày tỏ quan điểm.
* Nội dung điều chỉnh : ý a, b bài 2
II. Đồ dùng dạy học:
 GV :- Giấy màu xanh - đỏ - vàng cho mỗi học sinh.
 - Chép sẵn tình huống HĐ1
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Thế nào là vượt khó trong học tập?
- Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì?
B- Bài mới:
1/ HĐ1: Nhận xét tình huống.
- T dán 4 tình huống đã chuẩn bị lên bảng.
+ T cho H thảo luận.
- Nhà bạn Tâm đang rất khó khăn. Bố Tâm nghiện rượu, mẹ Tâm phải đi làm xa nhà. Hôm qua bố Tâm bắt em phải nghỉ học mà không cho em được nói bất cứ điều gì. Theo em bố Tâm làm đúng hay sai?
- 2 học sinh đọc 4 tình huống
+ Học sinh thảo luận nhóm 4
- Như thế là sai vì việc học tập của Tâm, bạn phải được biết và tham gia ý kiến.
- Sai vì đi học là quyền của Tâm.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến em?
- H trả lời
- Lớp nhận xét - bổ sung
- Đối với những việc có liên quan đến mình các em có quyền gì?
- Có quyền bày tỏ quan điểm - ý kiến
* Kết luận: 
- T chốt ý
2/ Hoạt động 2: Em sẽ làm gì
* Mục tiêu: Học sinh hiểu tất cả những việc diễn ra xung quanh môi trường và tất cả mọi hoạt động các em có quyền được nêu ý kiến của mình, chia sẻ các mong muốn.
* Cách tiến hành
- H thảo luận N4
- T cho mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi.
- T yêu cầu học sinh giải thích vì sao nhóm em chọn cách đó?
* KL: Vậy trong những chuyện có liên quan đến các em, các em có quyền gì?
- Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét - bổ sung.
- Em có quyền được nêu ý kiến của mình.
3/ Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
- T phát cho các nhóm 3 miếng bìa màu xanh, đỏ, vàng
- Đồng ý giơ thẻ đỏ.
- không đồng ý giơ thẻ vàng
- lưỡng lự thẻ xanh
- T cho H lên bảng đọc lần lượt từng câu.
* KL: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về việc có liên quan đến mình nhưng cũng phải biết rằng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác. Không phải mọi ý kiến của trẻ đều được đồng ý nếu nó không phù hợp.
4/ Hoạt động 4: Thực hành.
- Về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em. 
Và bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề đó
- Nhận xét giờ học.
- VN chuẩn bị bài sau.
======================*****==========================
Thứ ba, ngày 9 tháng10 năm 2007
Thể dục – Tiết 9
Bài số 9
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, tương đối đều, đẹp, đúng khẩu lệnh.
- Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Trò chơi "Bịt mắt bắt dê"
- Học sinh thực hiện tốt, biết cách bước đệm khi đổi chân, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình.
* Nội dung điều chỉnh : Bỏ đổi chân.
II. Địa điểm - phương tiện:
Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: 1 còi, 2 khăn
H: Trang phục gọn gàng
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
6'
Đội hình tập hợp
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
- Cho H khởi động.
- H xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông...
- Trò chơi "Tìm người chỉ huy"
- H chơi trò chơi đcán sự điều khiển
- GV quan sát
2) Phần cơ bản.
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
(22')
14'
2đ3
lần
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
- T điều khiển - H thực hiện
- chia tổ tập luyện - T quan sát - sửa sai
- Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp.
5đ6'
- T làm mẫu và phân tích động tác.
- H thực hiện
- T quan sát, sửa sai 
b. Trò chơi vận động.
5'
- T phổ biế luật chơi, cách chơi.
x
x
x
x
x
x
x
x
- Trò chơi "Bịt mắt bắt dê"
3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- H chạy 1 vòng quanh sân trường.
- Đi chậm, vừa  ... ài số 4:
- Nêu tên gọi của thành phần chưa biết?
- Cách tìm số bị trừ.
x - 363 = 975
 x = 975 + 363
 x = 1338 
3/ Củng cố - dặn dò:
- Muốn thực hiện phép cộng ta làm như thế nào?
- Nhận xét giờ học.
- BVN: 2(a); 3(b) tr.39
=======================*****==========================
Khoa - Tiết 12
Phòng một số bệnh dothiếu chất dinh dưỡng
I. Mục tiêu:
Sau bài học H có thể:
- Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Hình trang 26, 27 SGK.
H: 	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A- Bài cũ:
- Nêu nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn.
B- Bài mới:
1/ Hoạt động 1: Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
* Mục tiêu: 
- Mô tảđặc điểm bên ngoài của trẻ bị bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cổ.
- Nêu được nguyên nhân gây ra bệnh trên.
* Cách tiến hành:
+ Cho H quan sát hình 1, 2 T26.
- Mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ.
+ H thảo luận nhóm 2.
- Người gầy còm, yếu, đầu to.
- Cổ to
- Nguyên nhân dẫn đến bệnh trên?
- Không được ăn đủ lượng, đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ suy dinh dưỡng, nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương.
* Kết luận: T chốt ý.
2/ Hoạt động 2: Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
* Mục tiêu: 
 Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
* Cách tiến hành
- Ngoài bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em có biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng?
- Quáng gà, khô mắt thiếu vi-ta-min
- Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B
- Bệnh chảy máu chân răng.
- Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh thiếu dinh dưỡng?
- Thường xuyên theo dõi cân nặng cho trẻ.
- Cần có chế độ ăn hợp lí.
* Kết luận: T chốt ý
3/ HĐ3: Chơi trò chơi: "Thi kể têm một số bệnh.
* Mục tiêu:
 Củng cố những kiến thức đã học trong bài.
* Cách tiến hành:
- T chia H thành 2 đội.
- T phổ biến luật chơi và cách chơi
VD: Đội 1 nói: "Thiếu chất đạm"
 Đội 2 trả lời: Sẽ bị suy dinh dưỡng.
- Nếu đội 2 trả lời sai thì đội 1 tiếp tục ra câu đố.
- Mỗi đội cử 1 đội trưởng rút thăm xem đội nào nói trước.
- Học sinh chơi trò chơi.
* Kết luận: T tuyên dương đội thắng cuộc.
4/ Hoạt động nối tiếp.
- Em biết điều gì mới qua tiết học?
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
=======================*****==========================
Thứ sáu ngày19 tháng10. năm 2007
Kĩ Thuật – Tiết 6
Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường (tiết 3)
I. Mục tiêu
- H biết khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học.
GV: Mẫu + 1 số vật liệu và dụng cụ cần thiết.
H: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
Nêu các thao tác khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường?
B- Bài mới:
3/ HĐ 3: Thực hành khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
+ Vạch dấu đường khâu.
+ Khâu lược.
+ Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
- T kiểm tra sự chuẩn bị của H.
- T quan sát HD2
- H thực hành trên vải.
4/ HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh:
- T đưa ra các tiêu chuẩn.
+ Đường khâu ở mặt trái tương đối thẳng.
+ Khâu ghép được 2 mép vải.
+ Các mũi khâu tươngđối bằng nhau và cách đều.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian.
- T đánh giá chung.
- H tự đánh giá các sản phẩm trưng bày theo các tiêu chuẩn.
+ Lớp nx chung.
C. Nhận xét - dặn dò:
- Nận xét giờ học.
- Chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau.
-------------------------------------------------
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, H nắm được cốt truyện ba lưỡi rìu phát triển ý ở dưới mỗi tranh thành 1 đoạn văn kể chuyện.
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện ba lưỡi rìu.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Tranh minh hoạ như SGK.
	- Viết sẵn nội dunh bài tập 2.
H : 	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
	Nêu ghi nhớ đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn H làm bài tập.
a) Bài tập 1:
+ Cho H đọc yêu cầu của bài tập
- T giải nghĩa từ "tiều phu"
- Truyện có mấy nhân vật?
- Nội dung chuyện nói về điều gì?
- H đọc phần lời dưới mỗi tranh.
- 2 nv : Chàng tiều phu và 1 cụ già.
- Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
+ Cho H đọc câu diễn giải dưới tranh.
- 6 học sinh đọc tiếp nối.
- Cho H dựa vào tranh và lời dẫn kể lại chuyện Ba lưỡi rìu.
- 2 học sinh thi kể.
b. Bài tập 2:
+ Cho H đọc yêu cầu.
- Yêu cầu H quan sát tranh 1 và trả lời
- 1 H đọc - lớp đọc thầm
+ Nhân vật làm gì?
- Chàng tiều phu đang đốn củi thì bị lưỡi rìu văng xuống sông.
+ Nhân vật nói gì?
- Chang buồn bã nói: "Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này, nay mất rìu thì sống thế nào đây?"
+ Ngoại hình nhân vật?
- Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn ở mỏ rìu.
+ Lưỡi rìu sắt.
- T hướng dẫn tương tự với tranh 2, 3, 4, 5, 6 và nêu nội dung chính của từng đoạn văn.
- Lưỡi rìu bóng loáng
- Cho H kể chuyện.
- H kể trong nhóm
Đại diện từng nhóm thi kể từng đoạn, kể toàn truyện.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách phát triển câu chuyện.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp.
=======================*****==========================
Toán tiết 30
Phép trừ
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh: 
- Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính trừ có nhớ và không có nhớ với số tự nhiên có 4, 5, 6 chữ số.
- Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
- Luyện vẽ hình theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy học:
III. các hoạt động dạy và học:
A- Bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
+
+
+
12458	67894	 7895	x - 1245 = 14587
98756	 1201	145621	x = 14587 - 1245
 121214	69095	153516	x = 15832 
B- Bài mới:
-VD1: 865279 - 450237
- Cho H lên bảng - lớp làm nháp
-
865279
450237
415042
- Khi thực hiện PT các số TN ta đặt tính ntn? Thực hiện Ptính theo thứ tự nào?
- H nêu miệng cách thực hiện
- Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau rồi thực hiện từ phải sang trái.
2/ Luyện tập.
a. Bài số 1:
- Nêu cách thực hiện phép trừ.
- H làm bảng con
_987846 _969696 _839084
 783251 656565 246397
 204613 313131 592147
b. Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
80000 941302 48600
48765 298764 9455
31235 642538 39145
c. Bài số 3:
Bài tập cho biết gì? Yêu cầu tìm gì.
- Muốn tính quãng đường từ NT - HN ta làm ntn?
- Quãng đường xe lửa từ NTđTPHCM 1730 - 1315 = 145 (km)
d. Bài số 4:
Giải
Muốn biết số cây cả 2 năm trồng được cần biết gì?
Số cây năm ngoái trồng được
214800 - 80600 = 134200 (cây)
Cả 2 năm trồng được số cây:
134200 - 214800 = 349000 (cây)
Đ. Số:
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách trừ 2 số có nhiều chữ số.
- NX giờ học.
- Chuẩn bị bài giờ sau.
	=======================*****==========================
Địa lí - Tiết 6
tây nguyên
I. Mục tiêu:
KT:	Học xong bài này, H có khả năng:
- Biết và chỉ được vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên (Vị trí, địa hình, khí hậu).
KN:	Rèn KN xem lược đồ, bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:	- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
H:	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Nêu điều kiện tự nhiên ở trung du Bắc Bộ.
- Hoạt động và sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ.
B- Bài mới:
1/ HĐ1: Tây Nguyên - xứ sở của những cao nguyên xếp tầng.
* Mục tiêu: 
	Chỉ được vị trí của khu vực Tây Nguyên, biết xếp các cao nguyên thành tầng cao thấp khác nhau.
* Cách tiến hành:
+ T cho H quan sát bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- H lên tìm chỉ vị trí Tây Nguyên.
- Chỉ trên bản đồ và nêu tên các cao nguyên từ Bắc xuống Nam.
+ Cho H thảo luận.
- Xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao.
- Nêu đặc điểm tiêu biểu của từng cao nguyên.
- Kon-Tum; Plây cu; Đăk lắc; Lâm Viên; Di Linh.
- H thảo luận nhóm 2.
* Đắclắc đKon-tumđPlây cuđDinh LinhđLâm Viên.
* Đắc lắc là cao nguyên rộng lớn cao TB 400m xung quanh có nhiều hố tiếp giáp.
* Kon-tum: CN rộng lớn TB 500m bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng có chỗ giống như đồng bằng.
* Plây cu:Tương đối rộng lớn cao 800m
* Dinh Linh: Có độ cao TB là 1000m, tương đối bằng phẳng.
* Lâm Viên: Cao TB 1500m là cao nguyên cao nhất, không bằng phẳng.
* Kết luận: - T chốt ý + chỉ bản đồ.
2/ HĐ2: Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô.
* Mục tiêu: 
 H trình bày được một số đặc điểm về khí hậu của Tây Nguyên.
* Cách tiến hành:
- Cho H quan sát và phân tích bảng số liệu về lượng mưa TB tháng ở Buôn Ma Thuật.
+ H thảo luận nhóm 2.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- ở Buôn Ma Thuật có những mùa nào? ứng với những tháng nào?
- Có 2 mùa: Mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ T5đT10, còn mùa khô từ T1đT4 và T11, T12.
- Em có nhận xét gì về khí hậu Tây Nguyên?
- Khí hậu ở Tây Nguyên tương đối khắc nghiệt, mùa mưa, mùa khô phân biệt rõ rệt, lại kéo dài không thuận lợi cho cuộc sống của người dân nơi đây.
* Kết luận: T chốt ý.
3/ HĐ3: Sơ đồ hoá kiến thức vừa học.
 * Mục tiêu:
 H trình bày được đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu ở Tây Nguyên.
* Cách tiến hành
+ Cho H thảo luận.
+ H thảo luận theo dãy (3')
- Đại diện trình bày.
Tây nguyên
Các cao nguyên được xếp thành nhiều tầng
Kom Tum....
Khí hậu:
+ Mùa mưa
+ Mùa khô
- Lớp nhận xét - bổ sung.
4/ Hoạt động nối tiếp.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
=======================*****==========================
Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần 6
I. yêu cầu:
- H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 6.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn
	- Có ý thức tự quản tương đối tốt.
	- Một số em đã có tiến bộ trong học tập.
	- Học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp.
	- Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài:
	- Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ.
	- Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ.
Tồn tại:
	- 1 số em còn viết và đọc yếu:
	- Hay nghich ngợm và nói chuyện trong giờ:
	- Lười học:
2/ Phương hướng:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
- Tiếp tục rèn chữ cho vài học sinh viết ẩu.
	- Thường xuyên kiểm tra những học sinh lười.
==================****&&&****=======================

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_56_ban_dep.doc