Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 (2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 (2 cột chuẩn kiến thức)

$11 : DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG

I. Mục đích yêu cầu :

1. Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.

2. Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.

II. Đồ dùng dạy - học:

Bản đồ tự nhiên, phiếu học tập

III. Các hoạt động dạy – học:

A. Kiểm tra bài cũ:

GV nhận xét, cho điểm. HS: 1 em nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.

1 em làm bài tập 2.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu và ghi đầu bài:

2. Phần nhận xét:

+ Bài 1: HS: 1 em đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp.

- GV dán 2 tờ phiếu lên bảng. HS: 2 em lên bảng làm bài.

HS: Làm bài vào vở.

 

doc 38 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 368Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 (2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009
Sáng Tiết 1 : Hoạt động đầu tuần
Học sinh tham gia hoạt động đầu tuần
__________________________________________________
Tiết 2 : Tập đọc
$11: Nỗi dằn vặt của an - đrây - ca
I. Mục đích yêu cầu :
 - Bước đầu biết đọc kể với giọng kể chậm rãi , tình cảm , bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện .
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca thể hiện trong tình cảm yêu thương , ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa bài tập đọc.
Hs đọc và TLCH theo nhóm 2 , CN
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 – 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Gà Trống và Cáo”.
- Nhận xét về tính cách 2 nhân vật Gà Trống và Cáo.
- Nhận xét cho điểm 
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi 
- Nhận xét – bổ sung 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh – GV giới thiệu bài – ghi bảng 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. GV đọc diễn cảm toàn bài:
- HS nghe 
b. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1 (từ đầu đến mang về nhà):
- GV gọi 1 vài em đọc đoạn 1 kết hợp quan sát tranh và sửa lỗi phát âm cho HS.
HS: 1 – 2 em đọc đoạn 1.
- Luyện phát âm tên riêng nước ngoài.
- Giải nghĩa từ “dằn vặt”.
- Đặt câu với từ “dằn vặt”.
HS: Luyện đọc theo cặp. 
- 1 – 2 em đọc cả đoạn.
- Đọc thầm lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
? Khi câu chuyện xảy ra, An – đrây – ca lúc đó mấy tuổi? Hoàn cảnh gia đình thế nào
HS:  lúc đó An - đrây – ca 9 tuổi, em đang sống cùng ông và mẹ. Ông đang ốm rất nặng.
? Mẹ bảo An - đrây - ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An - đrây - ca thế nào
HS:  An - đrây - ca nhanh nhẹn đi ngay.
? An - đrây – ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông
HS: Được các bạn rủ chơi đá bóng, mải chơi quên lời mẹ dặn, mãi sau mới nhớ ra . mua mang về.
- GV hướng dẫn HS cả lớp tìm giọng đọc và luyện đọc diễn cảm cả đoạn văn hoặc 1 vài câu trong đoạn.
HS: Luyện đọc trong nhóm đôi.
- Thi đọc diễn cảm.
c. Đọc và tìm hiểu đoạn 2 (còn lại):
- GV nghe, sửa lỗi phát âm.
HS: 2 – 3 em nối tiếp nhau đọc đoạn 2.
- Từng cặp HS luyện đọc.
- 1 vài em đọc lại cả đoạn.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Chuyện gì xảy ra khi An – đrây – ca mang thuốc về nhà
HS: An - đrây - ca hoảng hốt khi thấy mẹ khóc nấc lên vì ông đã qua đời.
? An - đrây – ca tự dằn vặt mình như thế nào
HS: Oà khóc khi thấy ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi quên mua thuốc về chậm mà ông chết. An - đrây - ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. Mẹ an ủi bảo An - đrây - ca không có lỗi  dằn vặt mình.
? Câu chuyện cho thấy An - đrây – ca là 1 cậu bé như thế nào
HS: . Rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng, mang thuốc về nhà muộn.
An - đrây – ca rất có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với nỗi lòng của bản thân.
- GV hướng dẫn HS tìm và đọc 1 đoạn diễn cảm.
HS: Luyện đọc diễn cảm theo vai.
- Thi giữa các nhóm.
3. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài 
+ Đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa của truyện .
+ Nếu em là bạn của An - đrây – ca em sẽ an ủi bạn như thế nào ? 
- HS nêu 
- Chú bé trung thực ; tự trách mình ,
- Bạn đừng ân hận nữa .Ông bạn chắc rất hiểu tấm lòng của bạn 
 - Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, đọc lại bài và xem trước bài sau.	
_____________________________________________
Tiết 3 : Toán
$26: Luyện tập 
I.Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lý số liệu trên 2 loại biểu đồ.
- Thực hành lập biểu đồ.
II. Đồ dùng: Bảng phụ kẻ sẵn biểu đồ bài 3.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
GV hỏi các câu hỏi đã có.
- 1 số HS nhìn vào SGK và trả lời 3 – 4 câu..
- Có thể bổ sung thêm các câu hỏi để phát huy trí lực của HS.
? Cả 4 tuần cửa hàng bán bao nhiêu mét vải hoa
? Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu mét vải hoa
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu bài tập. So sánh với biểu đồ cột trong tiết trước để nắm được yêu cầu về kỹ năng của bài này.
- GV gọi mỗi HS lên bảng làm 1 phần, cả lớp làm vào vở sau đó GV và cả lớp nhận xét, bổ sung.
a) Tháng 7 có 18 ngày mưa
b) Tháng 8 có 15 ngày mưa
Tháng 9 có 3 ngày mưa.
Số ngày mưa tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là: 
15 – 3 = 12 (ngày)
c) Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là:
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
+ Bài 3:
- GV treo bảng phụ cho HS quan sát.
HS: Nêu đầu bài dựa vào quan sát biểu đồ trên bảng.
- GV nhận xét và sửa chữa nếu cần.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại ở vở bài tập.
- Chuẩn bị bài giờ sau học.
____________________________________________________
Tiết 4 : Luyện từ và câu
$11 : Danh từ chung và danh từ riêng
I. Mục đích yêu cầu :
1. Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.
2. Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học: 
Bản đồ tự nhiên, phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét, cho điểm.
HS: 1 em nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
1 em làm bài tập 2.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1:
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp.
- GV dán 2 tờ phiếu lên bảng.
HS: 2 em lên bảng làm bài.
HS: Làm bài vào vở.
- GV chốt lại lời giải đúng:
Sông
Cửu Long
Vua
Lê Lợi
+ Bài 2:
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm, so sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ (sông – Cửu Long – vua – Lê Lợi), trả lời câu hỏi:
- GV dùng phiếu ghi lời giải:
a) Sông: Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn.
b) Cửu Long: Tên riêng 1 dòng sông.
c) Vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến.
d) Lê Lợi: Tên riêng của 1 vị vua.
Kết luận: - Những tên chung của 1 loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung.
- Những tên riêng của 1 loại sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, so sánh cách viết các từ trên xem có khác nhau.
- GV chốt lại lời giải đúng:
+ Tên chung của dòng (sông) không viết hoa. Tên riêng của 1 dòng sông cụ thể (Cửu Long) viết hoa.
+ Tên chung của người đứng đầu (vua) không viết hoa. Tên riêng của vua (Lê Lợi) viết hoa.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 2 – 3 em đọc phần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập, làm bài cá nhân vào vở bài tập.
+ Bài 2: 
HS: - 1 em đọc yêu cầu.
- 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
- GV chữa bài, chấm, nhận xét.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập.
_________________________________________________
Chiều tiết 1 : Kể chuyện
$6: Kể Chuyện đã nghe đã đọc
I. Mục đích yêu cầu :
1. Rèn kỹ năng nói:
	- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.
	- Hiểu truyện, trao đổi với bạn bè về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Có ý thức rèn luyện mình để trở thành người có lòng tự trọng.
2. Rèn kỹ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
Một số truyện viết về lòng tự trọng, giấy khổ to 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 1 HS kể lại câu chuyện mà em đã đọc về tính trung thực.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi tên bài:
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài:
HS: 1 em đọc đề bài.
- GV gạch dưới những từ quan trọng.
HS: 4 em nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4.
HS: Đọc lướt gợi ý 2.
- GV nhắc HS nên chọn những câu chuyện ngoài SGK.
HS: Nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình.
HS: Đọc thầm dàn ý của mình.
b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
HS: Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, tính điểm cho bạn kể hay nhất.
- Bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất.
3. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập kể cho mọi người nghe.
___________________________________________________
Tiết 2 : Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
_____________________________________________________
Tiết 3 : Luyện đọc
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009
Sáng tiết 1 : mĩ thuật 
Giáo viên bộ môn dạy
________________________________________________
Tiết 2 : Toán
$27: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS ôn tập củng cố về viết, đọc so sánh các số tự nhiên.
	- Đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian.
- Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng chữa bài tập.
B. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu bài tập, tự làm rồi chữa bài.
- GV củng cố cho HS về số liền trước, số liền sau.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu, 1 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
a) 4 7 5 9 3 6 > 4 7 5 8 3 6
b) 9 0 3 8 7 6 < 9 1 3 0 0 0
c) 5 tấn 175 kg > 5075 kg
d) 2 tấn 750 kg = 2750 kg
+ Bài 3: 
HS: Quan sát biểu đồ để viết tiếp vào chỗ chấm.
GV gọi HS quan sát biểu đồ viết tiếp vào chỗ chấm.
a) Khối 3 có 3 lớp là 3A, 3B, 3C.
b) - Lớp 3A có 18 HS giỏi toán.
- Lớp 3B có 27 HS giỏi toán.
- Lớp 3C có 21 HS giỏi toán.
c) Trong khối lớp 3 thì lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất, lớp 3A có ít HS giỏi toán nhất.
d) Trung bình mỗi lớp 3 có 22 HS giỏi toán.
+ Bài 4: GV cho HS tự làm rồi chữa bài.
HS: Tự làm bài vào vở.
Năm 2000 thuộc thế kỷ XX
Năm 2005 thuộc thể kỷ XXI
Thế kỷ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100.
+ Bài 5: HS tự làm bài rồi chữa bài.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
Các số tròn trăm lớn hơn 540, bé hơn 870 là: 600; 700; 800.
Vậy a là 600; 700; 800.
C. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm các bài tập trong vở bài tập.
___________________________________________________
Tiết 3 : khoa học
Giáo viên bộ môn dạy
____________________________________________________
Tiết 4 : chính tả
người viết truyện thật thà
I. Mục đích yêu cầu :
	- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn “Người viết truyện thật thà”.
	- Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính  ... ủa bài (2 – 3 lượt).
HS: - Luyện đọc theo cặp.
- 1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi:
- Cô chị xin phép đi đâu?
- Đi học nhóm.
- Cô có đi học nhóm thật không?
Em đoán xem cô đi đâu?
- Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đến nhà bạn, đi xem phim hay la cà ngoài đường 
- Cô nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy?
- Cô nói dối rất nhiều lần đến nỗi không biết lần này là lần thứ mấy. Cô nói dối nhiều lần như vậy vì bấy lâu nay ba vẫn tin cô.
- Vì sao mỗi lần nói dối, cô chị lại thấy ân hận?
- Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng tin của ba nhưng vẫn tặc lưỡi vì cô quen nói dối.
- Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
- Cô em bắt chước chị cũng nói dối ba là đi tập văn nghệ rồi rủ bạn vào rạp chiếu bóng, lướt qua trước mặt chị, vờ như không thấy chị. Chị thấy em như vậy tức giận bỏ về.
- Vì sao cách làm của cô em giúp được chị tỉnh ngộ?
- Vì em nói dối hệt như chị khiến chị nhìn thấy thói xấu của chính mình. Chị lo em sao nhãng việc học hành và hiểu mình đã là gương xấu cho em. Ba biết chuyện buồn rầu khuyên hai chị em bảo ban nhau. Vẻ buồn rầu của ba đã tác động đến chị.
- Cô chị đã thay đổi như thế nào?
- Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa.
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- Không được nói dối
- Hãy đặt tên cho cô em, cô chị theo đặc điểm tính cách.
Cô em thông minh
Cô chị biết hối lỗi
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV nhắc nhở HS đọc diễn cảm.
HS: 3 em đọc nối 3 đoạn.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố hoặc tự kiểm tra về:
- Viết số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong 1 số, xác định số lớn nhất, bé nhất trong 1 nhóm các số.
- Mối quan hệ giữa 1 số đơn vị đo khối lượng hoặc thời gian.
- Thu thập và xử lý 1 số thông tin trên biểu đồ.
	- Giải bài toán về tìm số trung bình cộng của nhiều số.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
- GV tổ chức cho HS tự làm rồi chữa bài.
HS: Đọc kỹ đề bài và tự làm:
Khoanh vào D.
Khoanh vào B.
Khoanh vào C.
Khoanh vào C.
Khoanh vào C.
+ Bài 2: Cho HS tự làm rồi chữa bài.
HS: Đọc yêu cầu rồi tự làm.
Hiền đã đọc 33 quyển sách.
Hoà đọc 40 quyển
Hoà đọc nhiều sách nhất
g) Trung đọc ít sách nhất
h) TB mỗi bạn đã đọc được:
(33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 (quyển)
+ Bài 3: Cho HS làm bài vào vở.
HS: Đọc đầu bài, làm bào vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
Ngày thứ hai bán là:
120 : 2 = 60 (m)
Ngày thứ ba bán là:
120 x 2 = 240 (m)
TB mỗi ngày bán được là:
(120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m)
Đáp số: 140 m
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Tập làm văn
Trả bài văn viết thư
I. Mục tiêu:
- Nhận thức về lỗi trong lá thư của bạn và của mình khi đã được cô giáo chỉ rõ.
- Biết tham gia cùng bạn trong lớp, chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ đặt câu, lỗi chính tả. Biết tự chữa lỗi thầy cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình.
- Nhận thức được cái hay của mình được khen.
II. Đồ dùng dạy - học:
Giấy khổ to, phiếu học tập để thống kê các lỗi.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2.Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp:
- GV dán giấy viết đề bài kiểm tra lên bảng.
- Nhận xét về kết quả bài làm:
+ Những ưu điểm chính: Xác định đúng đề bài, kiểu bài viết thư.
+ Những thiếu xót hạn chế: Nội dung thư chưa đầy đủ, diễn đạt lộn xộn, câu rườm rà quá dài không có dấu chấm. Chữ viết xấu, sai nhiều lỗi chính tả.
- Thông báo điểm số cụ thể (giỏi, khá, TB, yếu).
HS: Nghe.
3. Hướng dẫn HS chữa bài:
a. Hướng dẫn từng HS sửa lỗi:
- GV phát phiếu học tập cho từng HS làm việc cá nhân
HS: - Đọc lời nhận xét của cô giáo.
- Đọc những chỗ thầy cô chỉ lỗi trong bài.
- Viết vào phiếu các lỗi trong bài theo từng loại (lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý) và sửa lỗi.
- Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
b. Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chép các lỗi định chữa lên bảng lớp.
HS: 1 – 2 em lần lượt lên bảng chữa từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên giấy nháp.
- Trao đổi về bài chữa trên bảng.
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu.
- Chép bài vào vở.
4. Hướng dẫn HS học tập những đoạn thư, những lá thư hay:
GV đọc những đoạn thư, những lá thư hay của HS.
HS: Trao đổi để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn thư, lá thư.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét về tiết học.
- Biểu dương những HS viết thư đạt điểm cao.
Thể dục
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp
Trò chơi: kết bạn
I. Mục tiêu:
	- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
	- Trò chơi: “Kết bạn” yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Sân trường, còi, 
III. Các hoạt động:
1. Phần mở đầu: 
- GV tập trung lớp.
- Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ.
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
- Chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại”.
2. Phần cơ bản: 
a. Đội hình - đội ngũ:
Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
HS: Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.
- GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS.
- Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua nhau trình diễn.
- Cả lớp tập do GV điều khiển.
b. Trò chơi vận động:
- GV tập hợp theo đội hình chơi.
- Nêu tên trò chơi, giải thích luật chơi.
HS: - Lên chơi thử
- Cả lớp chơi.
- GV quan sát, nhận xét và xử lý các tình huống xảy ra.
3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá, giao bài về nhà.
HS: Cả lớp hát, vỗ tay theo nhịp.
địa lý
tây nguyên
I. Mục tiêu:
	- HS biết được vị trí của cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ.
	- Trình bày được 1 số đặc điểm của Tây Nguyên.
	- Dựa vào lược đồ, bảng số liệu, tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh và tư liệu về cao nguyên.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS nêu phần ghi nhớ bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Tây Nguyên – Xứ sở của các cao nguyên xếp tầng:
* HĐ1: Làm việc cả lớp.
- GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ và nói:
Tây Nguyên là vùng đất cao rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
HS: Quan sát bản đồ GV chỉ.
HS: Chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ H1 trong SGK và đọc tên các cao nguyên đó theo hướng từ Bắc đến Nam. Xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao.
* HĐ2: Làm việc theo nhóm.
HS: Chia 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 số tranh ảnh và tư liệu về cao nguyên:
Nhóm 1: Cao nguyên Đắc Lắc.
Nhóm 2: Cao nguyên Kon Tum.
Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh.
Nhóm 4: Cao nguyên Lâm Viêm.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu của các cao nguyên.
- GV nghe, nhận xét, bổ sung.
HS: Đại diện các nhóm lên trình bày.
3. Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô.
* HĐ3: Làm việc cá nhân.
HS: Đọc mục 2 và bảng số liệu để trả lời:
? ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào tháng nào? Mùa khô vào tháng nào
? Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Là những mùa nào
? Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên
HS: Suy nghĩ và trả lời.
Tổng kết: GV nghe và bổ sung.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học
	- Về nhà học bài, xem trước bài sau.
Khoa học
Phòng một số bênh do thiếu chất dinh dưỡng
I. Mục tiêu:
- HS kể được tên 1 số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Nêu cách phòng tránh 1 số bênh do thiếu chất dinh dưỡng.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Hình trang 26, 27 SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Đọc ghi nhớ bài trước và trả lời câu hỏi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi tên bài:
2. Các hoạt động:
a. HĐ1: Nhận dạng 1 số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
HS: Quan sát H1, H2 trang 26 SGK nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ.
Thảo luận về nguyên nhân gây bệnh.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
HS: Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
- GV kết luận: (SGV).
b. HĐ2: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
HS: Trả lời câu hỏi.
? Ngoài các bệnh trên, các em còn biết bệnh nào do thiếu chất dinh dưỡng
HS: Bệnh quáng gà, khô mắt, bệnh phù, bệnh chảy máu chân răng
? Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
HS: Thường xuyên và cần cho ăn đủ lượng, đủ chất, 
c. HĐ3: Chơi trò chơi “Thi kể tên 1 số bệnh”.
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học.
* Cách chơi:
- GV hướng dẫn HS cách chơi (SGV).
HS: Chơi theo sự hướng dẫn của GV.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thể dục
đi đều vòng phải, vòng trái,
đổi chân khi đi đều sai nhịp
trò chơi: ném bóng trúng đích
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Trò chơi: “Ném bóng trúng đích”. Yêu cầu tập trung chú ý, khéo léo, chính xác.
II. Địa điểm – phương tiện: 
Sân trường – còi, bóng, 
III. Các hoạt động:
1. Phần mở đầu:
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung.
HS: Xoay cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai, 
- Chạy nhẹ nhàng.
- Chơi trò chơi “Thi đua xếp hàng”.
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ:
- Ôn đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
HS: Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.
- Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình diễn.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương.
- Tập cả lớp do GV điều khiển.
b. Trò chơi vận động:
GV phổ biến trò chơi, cách chơi và luật chơi.
HS: 1 nhóm HS chơi thử.
Cả lớp cùng chơi.
- GV quan sát, biểu dương HS tích cực trong khi chơi.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS tập 1 số động tác thả lỏng.
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay theo nhịp.
- Trò chơi “Diệt các con vật có hại”.
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Mỹ thuật 
Vẽ theo mẫu: vẽ quả dạng hình cầu
(GV chuyên dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_6_2_cot_chuan_kien_thuc.doc